Kiểm Định Kmo Và Bartlett's Kmo And Bartlett's Test


lượng thống kê dùng để xem xét giả thiết các biến không có tương quan trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê, thì các biến quan sát có mối tương quan với tổng thể. Phần trăm phương sai toàn bộ (Percentage of variance)>50%, thể hiện phần trăm biến thiên của các biến quan sát, nếu biến thiên này là 100% thì giá trị này cho biết phân tích yếu tố giải thích được bao nhiêu. Điểm dừng khi trích các yếu tố có eigenvalue lớn hơn 1 (các yếu tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc, vì sau mỗi lần chuẩn hóa mỗi biến gốc sẽ có phương sai là 1) (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, NXB Thống Kê, 2008).

Phân tích yếu tố biến độc lập

Hệ số KMO là 0.750 thòa mãn 0.5≤ KMO≤1, phân tích yếu tố là phù hợp.

Kiểm định Bartlett có giá trị Sig= 0.00 <0.05, các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thế.

Hệ số tải nhân số Factor Loading của các biến quan sát đều lớn hơn 0.5, đảm bảo phân tích EFA có ý nghĩa thực tiễn.

Bảng 4.8: Kiểm định KMO và Bartlett's KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.750


Bartlett's Test of Approx. Chi-Square


2807.739

Sphericity df

231

Sig.

.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - 9

(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)


Bảng 4.9: Phương sai giải thích


Yếu tố

Eigenvalues ban đầu

Tổng bình phương hệ

số tải đã tr ch xuất

Tổng bình phương hệ

số tải đã xoay

Tổng cộng

Phần trăm của phương

sai (%)

Phần trăm tích lũy (%)

Tổng cộng

Phần trăm của phương

sai (%)

Phần trăm tích lũy (%)

Tổng cộng

Phần trăm của phương

sai (%)

Phần trăm tích lũy (%)

1

3.776

17.164

17.164

3.776

17.164

17.164

3.392

15.416

15.416

2

3.411

15.504

32.668

3.411

15.504

32.668

3.187

14.487

29.903

3

3.146

14.300

46.968

3.146

14.300

46.968

3.082

14.008

43.911

4

2.889

13.132

60.100

2.889

13.132

60.100

3.033

13.785

57.696

5

2.102

9.555

69.655

2.102

9.555

69.655

2.151

9.778

67.474

6

1.216

5.527

75.182

1.216

5.527

75.182

1.696

7.708

75.182

7

0.605

2.750

77.932







8

0.550

2.499

80.431







9

0.512

2.326

82.757







10

0.485

2.207

84.964







11

0.420

1.910

86.874







12

0.415

1.887

88.762







13

0.397

1.806

90.568







14

0.365

1.657

92.225







15

0.332

1.510

93.735







16

0.290

1.318

95.053







17

0.284

1.290

96.343







18

0.251

1.141

97.484







19

0.178

.811

98.295







20

0.150

.684

98.980








21

0.118

.534

99.514







22

0.107

.486

100.000







(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)

Kết quả bảng 4.9 cho thấy tiêu chuẩn Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi yếu tố): 1.216 >1 cho nên có 6 yếu tố được rút ra và 6 yếu tố này sẽ giải thích được 75.18% biến thiên của dữ liệu, yếu tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.

Bảng 4.10: Kết quả xoay yếu tố Rotated Component Matrixa

Biến

quan sát

Yếu tố


1


2


3


4


5


6

HQ1

.940






HQ3

.806




HQ4

.800




HQ5

.782




HQ2

.761




CL1


.948



CL2


.864



CL3


.860



CL4


.837



TT1



.914


TT2



.847


TT3



.823


TT4



.821


DT1




.937

DT2




.854

DT4




.836

DT3




.823


GC1





.873


GC2

.837


GC3

.790


TD2


.881

TD3


.871

(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)

Kết quả xoay yếu tố cho thấy 22 biến được nhóm vào 6 yếu tố, dựa vào kết quả xoay , với bản chất của các biến trong yếu tố, tác giả đặt tên cho các yếu tố như sau:

Yếu tố 1: “Giá cả” bao gồm các biến sau:

GC1: Ngân hàng X có phí sản phẩm dịch vụ TTQT cạnh tranh

GC2: Ngân hàng X cung cấp một số sản phẩm dịch vụ ở mức giá thấp hơn thị trường

GC3: Ngân hàng X áp dụng tỷ giá mua/bán ngoại tệ cạnh tranh

Do các biến này đều thuộc thành phần của “ Giá cả” nên yếu tố 1 vẫn có tên “Giá cả” với mã biến mới là GC.

Yếu tố 2: “Cấp tín dụng” gồm các biến sau:

TD2: Ngân hàng X có lãi xuất cho vay thấp hơn các ngân hàng khác TD3: Chính sách tín dụng phù hợp với doanh nghiệp

Do các biến này đều thuộc thành phần của “Cấp tín dụng” nên yếu tố 2 vẫn có tên “Cấp tín dụng” với mã biến mới là TD.

Yếu tố 3: “Danh tiếng” của ngân hàng gồm các biến sau:

DT1: Ngân hàng X có thương hiệu tốt

DT2: Ngân hàng X có tính bảo mật thông tin cao

DT3: Ngân hàng X có được nhiều doanh nghiệp lựa chọn

DT4: Ngân hàng X có tình trạng tài chính lành mạnh minh bạch

Do các biến này đều thuộc thành phần của “Danh tiếng của ngân hàng” nên yếu tố 3 vẫn có tên “Danh tiếng của ngân hàng” với mã biến mới là DT.


Yếu tố 4: “Sự hiệu quả trong hoạt động hàng ngày” bao gồm các biến sau:

HQ1: Ngân hàng X đưa ra quyết định nhanh chóng

HQ2: Ngân hàng X có kiến thức về lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp HQ3: Ngân hàng X có tốc độ giao dịch nhanh chóng

HQ4: Ngân hàng X có quy trình mẫu biểu đơn giản HQ5: Ngân hàng X được xếp hạng tín nhiệm cao

Do các biến này đều thuộc thành phần của “Sự hiệu quả trong hoạt động hàng ngày” nên yếu tố 4 vẫn có tên “Sự hiệu quả trong hoạt động hàng ngày” với mã biến mới là HQ.

Yếu tố 5: “Sự thuận tiện” gồm các biến sau:

TT1: Ngân hàng X có giao dịch cuối tuần (sáng thứ 7) TT2: Ngân hàng X có mạng lưới giao dịch rộng khắp TT3: Ngân hàng X có vị trí thuận tiện cho doanh nghiệp TT4: Ngân hàng X có hệ thống quan hệ đại lý phong phú

Do các biến này đều thuộc thành phần của “Sự thuận tiện” nên yếu tố 5 vẫn có tên “Sự thuận tiện” với mã biến mới là TT.

Yếu tố 6: “Chất ượng sản phẩm dịch vụ” gồm các biến sau:

CL1: Ngân hàng X có sản phẩm dịch vụ đa dạng

CL2: Ngân hàng X luôn cải tiến phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp CL3: Ngân hàng X có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt

CL4: Ngân hàng X luôn thực hiện đúng cam kết.

Do các biến này đều thuộc thành phần của ““Chất lượng sản phẩm dịch vụ”” nên yếu tố 6 vẫn có tên ““Chất lượng sản phẩm dịch vụ”” với mã biến mới là CL.


Bảng 4.11: Tóm tắt kết quả nhóm yếu tố


Mã biến mới

Mã biến cũ

Diễn giải

Tên biến

mới

GC

GC1

Ngân hàng X có phí sản phẩm dịch

vụ TTQT cạnh tranh

Giá cả

GC2

Ngân hàng X cung cấp một số sản phẩm dịch vụ ở mức giá thấp hơn thị

trường

GC3

Ngân hàng X áp dụng tỷ giá mua/bán

ngoại tệ cạnh tranh

TD

TD2

Ngân hàng X có lãi xuất cho vay

thấp hơn các ngân hàng khác

Cấp tín dụng

TD3

Chính sách tín dụng phù hợp với

doanh nghiệp

DT

DT1

Ngân hàng X có thương hiệu tốt

Danh tiếng

DT2

Ngân hàng X có tính bảo mật thông

tin cao

DT3

Ngân hàng X có được nhiều doanh

nghiệp lựa chọn

DT4

Ngân hàng X có tình trạng tài chính

lành mạnh minh bạch

HQ

HQ1

Ngân hàng X đưa ra quyết định

nhanh chóng

Sự hiệu quả trong hoạt

động hàng ngày

HQ2

Ngân hàng X có kiến thức về lĩnh

vực kinh doanh của doanh nghiệp

HQ3

Ngân hàng X có tốc độ giao dịch

nhanh chóng

HQ4

Ngân hàng X có quy trình mẫu biểu




đơn giản


HQ5

Ngân hàng X được xếp hạng tín

nhiệm cao

TT

TT1

Ngân hàng X có giao dịch cuối tuần

(sáng thứ 7)

Sự thuận tiện

TT2

Ngân hàng X có mạng lưới giao dịch

rộng khắp

TT3

Ngân hàng X có vị trí thuận tiện cho

doanh nghiệp

TT4

Ngân hàng X có hệ thống quan hệ

đại lý phong phú

CL

CL1

Ngân hàng X có sản phẩm dịch vụ đa

dạng

Chất lượng sản phẩm dịch vụ

CL2

Ngân hàng X luôn cải tiến phù hợp

với nhu cầu của doanh nghiệp

CL3

Ngân hàng X có dịch vụ chăm sóc

khách hàng tốt

CL4

Ngân hàng X luôn thực hiện đúng

cam kết.

(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)

4.4. Phân tích hồi quy

4.4.1. Phân tích ma trận hệ số tương quan

Phân tích ma trận hệ số tương quan là bước phân tích rất quan trọng trước khi thực hiện phân tích hồi quy để xem các nhóm biến độc lập và nhóm biến phụ thuộc có đủ điều kiện để phân tích hồi quy hay không.


Bảng 4.12: Ma trận hệ số tương quan

Correlations



HL

GC

TD

DT

HQ

TT

CL

HL

Pearson

1

.281**

.518**

.382**

.333**

.389**

.256**


Correlation









Sig. (2-tailed)


.000

.000

.000

.000

.000

.000


N

218

218

218

218

218

218

218

GC

Pearson

.281**

1

.175**

.036

.030

.051

.041


Correlation









Sig. (2-tailed)

.000


.010

.600

.659

.453

.546


N

218

218

218

218

218

218

218

TD

Pearson

.518**

.175**

1

.158*

.063

.374**

-.035


Correlation









Sig. (2-tailed)

.000

.010


.020

.352

.000

.612


N

218

218

218

218

218

218

218

DT

Pearson

.382**

.036

.158*

1

.006

-.014

-.006


Correlation









Sig. (2-tailed)

.000

.600

.020


.928

.832

.934


N

218

218

218

218

218

218

218

HQ

Pearson

.333**

.030

.063

.006

1

-.017

-.010


Correlation









Sig. (2-tailed)

.000

.659

.352

.928


.802

.883


N

218

218

218

218

218

218

218

TT

Pearson

.389**

.051

.374**

-.014

-.017

1

-.123


Correlation









Sig. (2-tailed)

.000

.453

.000

.832

.802


.069


N

218

218

218

218

218

218

218

Xem tất cả 134 trang.

Ngày đăng: 27/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí