Tổng Hợp Các Biến Quan Sát Sau Khi Phân Tích Hệ Số Cronbach’S Alpha


Sau khi đo lường độ tin cậy của các yếu tố thông qua phân tích hệ số Cronbach‟s Alpha, không có biến quan sát nào bị loại. Có 29 biến quan sát của 05 yếu tố độc lập như sau:

Bảng 4.9 Tổng hợp các biến quan sát sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha


STT

Yếu tố ảnh hưởng

Biến quan sát

Cronbach’s Alpha

1

Môi trường du lịch

MT1, MT2, MT3, MT4, MT5, MT6

0,805

2

Cơ sở vật chất

CS1, CS2, CS3, CS4, CS5, CS6

0,790

3

Năng lực phục vụ

NL1, NL2, NL3, NL4, NL5

0,824

4

An ninh trật tự

AN1, AN2, AN3, AN4, AN5, AN6

0,834

5

Hoạt động du lịch và giải trí

HD1, HD2, HD3, HD4, HD5, HD6

0,785

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ du lịch tỉnh Phú Yên - 8

(Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu đã được xử lý)


Các biến đo lường và thành phần ở bảng 4.9 đều đảm bảo độ tin cậy về mặt thống kê nên sẽ được sử dụng cho các phân tích tiếp theo của đề tài.

4.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để thu nhỏ và làm gọn dữ liệu. Phương pháp EFA dựa vào mối tương quan giữa các biến với nhau để rút gọn thành những nhân tố có ý nghĩa hơn. Trong nghiên cứu này, khi đưa tất cả 33 biến thu thập được vào phân tích, các biến có thể có liên hệ với nhau. Khi đó, chúng sẽ được gom thành các nhóm biến có liên hệ để xem xét và trình bày dưới dạng các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ du lịch tỉnh Phú Yên.

- Để thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA, cần tiến hành sử dụng phương pháp trích hệ số Principal component với phép quay Varimax tại điểm dừng khi trích các yếu tố có chỉ số Eigenvalue > 1.

- Chỉ số KMO (Kaiser – Meyer - Olkin) phải lớn hơn 0,5 (0,5 ≤ KMO ≤ 1) thì phân tích nhân tố là thích hợp (Hair et al., 2006).

- Kiểm định Bartlett: phân tích có ý nghĩa khi giá trị sig. < 0,05 (Hair et al., 2006).

- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) ≥ 0,5 (Hair et al., 2006), nếu nhỏ hơn sẽ bị loại khỏi mô hình.


4.4.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập như sau:

Hệ số KMO = 0,747 > 0,5 chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là thích hợp, và dữ liệu phù hợp cho phân tích nhân tố.

Kết quả kiểm định Bartlett có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 nên các biến trong tổng thể có mối tương quan với nhau.

Bảng 4.10 Hệ số KMO và kiểm định Bartlett (lần 1)


Hệ số KMO (Kaiser – Meyer - Olkin)

0,747

Mô hình kiểm tra của Bartlett

Giá trị Chi-Square

3635,973


Bậc tự do (df)

406


Sig. (giá trị P-value)

0,000

(Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục 3)

Bảng 4.11 Bảng phương sai trích (lần 1)




Nhân tố

Giá trị Eigenvalues

Chỉ số sau khi trích

Chỉ số sau khi xoay


Tổng


Phương sai trích

Tích lũy phương sai

trích


Tổng


Phương sai trích

Tích lũy phương sai

trích


Tổng


Phương sai trích

Tích lũy phương sai

trích

1

6,321

21,795

21,795

6,321

21,795

21,795

3,395

11,705

11,705

2

2,838

9,787

31,582

2,838

9,787

31,582

3,160

10,898

22,603

3

2,513

8,666

40,249

2,513

8,666

40,249

3,143

10,837

33,440

4

2,298

7,923

48,172

2,298

7,923

48,172

3,102

10,697

44,137

5

1,852

6,387

54,558

1,852

6,387

54,558

2,022

10,421

54,558

6

0,975

3,361

57,919







(Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục 3)


Từ phương pháp rút trích hệ số Principal component với phép quay Varimax lần thứ nhất, với kết quả bảng 4.11 ta có:

- Chỉ số Eigenvalues là 1,852 ( > 1 ) là đạt yêu cầu nên có 5 nhân tố được rút trích ra từ các biến quan sát.

- Tổng phương sai trích được là 54,558% ( > 50% ).

Như vậy, 5 nhân tố rút trích ra có thể giải thích được 54,565% sự thay đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể.

Bảng 4.12 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA (lần 1)


Ma trận xoay

Biến quan sát

Nhân tố

1

2

3

4

5

AN3

0,780





AN2

0,744





AN5

0,703



0,257


AN1

0,703





AN4

0,670





AN6

0,601





MT3


0,760




MT1


0,726




MT5


0,700




MT2


0,675




MT4


0,649




MT6


0,618




NL1



0,869



NL5



0,854



NL2



0,802



NL3



0,785



NL4



0,496



HD3




0,728


HD1




0,725


HD4




0,700




Ma trận xoay

Biến quan sát

Nhân tố

1

2

3

4

5

HD5




0,688


HD2




0,626


HD6




0,566


CS3





0,748

CS1





0,711

CS2





0,686

CS6





0,684

CS4





0,642

CS5

0,268




0,437

(Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục 3)

Như vậy, thang đo được chấp nhận và được phân thành 05 nhóm yếu tố. Biến quan sát CS5 có trọng số nhỏ nhất và hiệu số < 0,3 nên sẽ bị loại ở lần phân tích thứ

2. Tương tự như vậy, sau khi tiến hành phân tích lần thứ 2, biến quan sát NL4 tiếp tục bị loại vì có trọng số (Factor loading) < 0,5. Sau khi lần lượt loại hai biến CS5 và NL4, ta có kết quả thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ 3 như sau:

Bảng 4.13 Hệ số KMO và kiểm định Bartlett (lần 3)


Hệ số KMO (Kaiser – Meyer - Olkin)

0,737

Mô hình kiểm tra của Bartlett

Giá trị Chi-Square

3458,194


Bậc tự do (df)

351


Sig. (giá trị P-value)

0,000

(Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục 3) Hệ số KMO = 0,737 > 0,5 chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là thích hợp, và dữ liệu phù hợp cho phân tích nhân tố. Kết quả kiểm định Bartlett có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 nên giữa các biến trong tổng thể có mối tương

quan với nhau.


Bảng 4.14 Bảng phương sai trích (lần 3)



Nhân tố

Giá trị Eigenvalues

Chỉ số sau khi trích

Chỉ số sau khi xoay


Tổng


Phương sai trích

Tích lũy phương sai

trích


Tổng


Phương sai trích

Tích lũy phương sai

trích


Tổng


Phương sai trích

Tích lũy phương sai

trích

1

6,008

22,252

22,252

6,008

22,252

22,252

3,361

12,448

12,448

2

2,722

10,081

32,333

2,722

10,081

32,333

3,154

11,682

24,130

3

2,494

9,236

41,569

2,494

9,236

41,569

3,078

11,400

35,530

4

2,283

8,456

50,025

2,283

8,456

50,025

3,961

10,965

46,496

5

1,818

6,732

56,757

1,818

6,732

56,757

2,771

10,261

56,757

6

0,963

3,568

60,325







(Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục 3)


Từ phương pháp rút trích hệ số Principal component với phép quay Varimax lần thứ 3, với kết quả bảng 4.14 ta thấy:

- Chỉ số Eigenvalues là 1,818 ( > 1 ) là đạt yêu cầu nên có 5 nhân tố được rút trích ra từ các biến quan sát.

- Tổng phương sai trích được là 56,757% ( > 50% )

Như vậy, 5 nhân tố rút trích ra có thể giải thích được 56,757% sự thay đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể.

Bảng 4.15 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA (lần 3)


Ma trận xoay

Biến quan sát

Nhân tố

1

2

3

4

5

AN3

0,782





AN2

0,747





AN5

0,709



0,262


AN1

0,705







Ma trận xoay

Biến quan sát

Nhân tố

1

2

3

4

5

AN4

0,672





AN6

0,608





MT3


0,760




MT1


0,727




MT5


0,704




MT2


0,676




MT4


0,650




MT6


0,618




HD3



0,731



HD1



0,729



HD4



0,700



HD5



0,689



HD2



0,626



HD6



0,569



NL1




0,877


NL5




0,873


NL2




0,811


NL3




0,796


CS3





0,754

CS1





0,705

CS2





0,696

CS6





0,691

CS4





0,626


(Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục 3)


Sau khi phân tích nhân tố EFA lần thứ hai, với kết quả bảng 4.15, ta thấy các biến quan sát có trọng số (Factor loading) nhỏ nhất là 0,569 > 0,5 và được phân thành 5 nhóm.

4.4.2 Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha lần 2

4.4.2.1 Yếu tố “Cơ sở vật chất” (CS)

Thang đo yếu tố “Cơ sở vật chất” được đo lường qua 05 biến quan sát CS1, CS2, CS3, CS4, CS6.

Bảng 4.16 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo “Cơ sở vật chất”



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan tổng biến

Cronbach’s Alpha nếu loại

biến

CS1

13,36

7,083

0,582

0,734

CS2

13,41

7,473

0,498

0,762

CS3

13,16

6,790

0,627

0,718

CS4

13,38

7,499

0,506

0,759

CS6

13,11

6,935

0,578

0,736

Cronbach’s Alpha = 0,783

(Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục 3)


Dựa vào kết quả phân tích bảng 4.16, ta thấy độ tin cậy Cronbach‟s Alpha của thang đo là 0,783 (> 0,6) nên đảm bảo các biến trong yếu tố này có tương quan với nhau. Và hệ số tương quan tổng biến của tất cả các biến quan sát đều > 0,3; nên sự tương quan giữa các biến trong thang đo cao. Như vậy, thang đo của yếu tố “Cơ sở vật chất” với 5 biến quan sát CS1, CS2, CS3, CS4, CS6 đáp ứng độ tin cậy.

4.4.2.2 Yếu tố “Năng lực phục vụ” (NL)

Thang đo yếu tố “Năng lực phục vụ” được đo lường qua 04 biến quan sát NL1, NL2, NL3, NL5.


Bảng 4.17 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo “Năng lực phục vụ”



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan tổng biến

Cronbach’s Alpha nếu loại

biến

NL1

9,75

6,021

0,763

0,821

NL2

9,75

6,259

0,688

0,849

NL3

9,70

5,814

0,679

0,856

NL5

9,67

5,691

0,776

0,813

Cronbach’s Alpha = 0,871

(Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục 3)


Dựa vào kết quả phân tích bảng 4.17, ta thấy độ tin cậy Cronbach‟s Alpha của thang đo là 0,871 (> 0,6) nên đảm bảo các biến trong yếu tố này có tương quan với nhau. Và hệ số tương quan tổng biến của tất cả các biến quan sát đều > 0,3; nên có sự tương quan giữa các biến trong thang đo. Như vậy, thang đo của yếu tố “Năng lực phục vụ” với 4 biến quan sát NL1, NL2, NL3, NL5 đáp ứng độ tin cậy.

4.4.3 Kết luận sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA

Sau khi tiến hành phân tích hệ số Cronbach‟s Alpha và thực hiện phương pháp rút trích Principal components với phép quay Varimax, có 5 yếu tố được hình thành gồm 29 biến quan sát có tác động đến cảm nhận của du khách về chất lượng dịch vụ du lịch tỉnh Phú Yên. Cụ thể như sau:

4.4.3.1 Yếu tố thứ nhất

Gồm 6 biến quan sát: MT1, MT2, MT3, MT4, MT5, MT6. Các biến quan sát trong yếu tố này thuộc về môi trường du lịch tại tỉnh Phú Yên. Vì vậy, tên của yếu tố này là “Môi trường du lịch” không thay đổi so với lần kiểm định đầu nên các biến quan sát này đều được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.

4.4.3.2 Yếu tố thứ hai

Gồm 5 biến quan sát: CS1, CS2, CS3, CS4, CS6. Các biến quan sát trong yếu tố này thuộc về cơ sở vật chất phục vụ du lịch tại tỉnh Phú Yên. Vì vậy, tên của yếu tố này là “Cơ sở vật chất” không thay đổi so với lần kiểm định thứ hai nên các biến quan sát này đều được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.

Xem tất cả 136 trang.

Ngày đăng: 12/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí