PHỤ LỤC 14 55
PHỤ LỤC 15 57
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ Viết Tắt
Từ Đầy Đủ Tiếng Việt Tiếng Anh
AMOS Phần mềm Phân tích cấu trúc Analysis of Moment Structures
AT | Thái độ | Attitude |
CFA | Phân tích nhân tố khẳng định | Confirmatory Factor Analysis |
CLDT | Chất lượng và danh tiếng | - |
COVID-19 | Bệnh viêm phổi cấp do virus | Coronavirus disease 2019 |
DESIM | Hình ảnh điểm đến | Destination Image |
ĐBSCL | Đồng bằng sông Cửu Long | - |
EFA | Phân tích nhân tố khám phá | Exploratory Factor Analysis |
GDP | Tổng sản phẩm quốc nội | Gross Domestic Product |
HATT | Hình ảnh điểm đến tổng thể | - |
INT | Ý định quay lại | Intent to return |
MHBB | Mô hình bất biến | Constrained |
MHKB | Mô hình khả biến | Unconstrained |
PBC | Kiểm soát hành vi nhận thức | Perceived Behavioral Control |
SAT | Sự hài lòng | Satisfaction |
SEM | Mô hình cấu trúc tuyến tính | Structural Equation Modeling |
SN | Tiêu chuẩn chủ quan | Subjective Norm |
SPSS | Phần mềm phân tích thống kê | Statistical Package for the Social |
Sciences | ||
TCTN | Tiếp cận tài nguyên và nguồn lực | - |
TRA | Lý thuyết hành động hợp lý | Theory of Reasoned Action |
TPB | Lý thuyết hành vi dự định | Theory of planning behaviour |
UNWTO | Tổ chức Du lịch Thế giới | United Nations’ World Tourism |
Organization |
Có thể bạn quan tâm!
- Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định quay lại điểm đến du lịch của du khách: Trường hợp 3 tỉnh ven biển Tây Nam sông Hậu là Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng Việt Nam - 1
- Nhận Xét Và Xác Định Khoảng Trống Các Nghiên Cứu Trước Đây (Quốc Tế Và Việt Nam)
- Du Lịch, Phân Loại Du Lịch Và Các Thành Phần Liên Quan Du Lịch
- Lý Thuyết Về Hành Vi Dự Định Quay Lại Điểm Đến Du Lịch
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới World Trade Organization
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Tóm tắt các thuộc tính xác định hình ảnh điểm đến 18
Bảng 2.2. Tổng hợp các lý thuyết nền và mô hình nghiên cứu kế thừa 30
Bảng 3.1. Tổng hợp thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến ý định quay lại 50
Bảng 3.2. Xác định cỡ mẫu nghiên cứu 53
Bảng 3.3. Kế hoạch phỏng vấn du khách tại 3 tỉnh 54
Bảng 3.4. Một số hệ số cơ bản đánh giá độ phù hợp mô hình Model Fit 57
Bảng 3.5. Hệ số đánh giá độ tin cậy và độ chuẩn xác trong CFA 57
Bảng 3.6. Đặc điểm du khách khi đến 3 tỉnh 60
Bảng 3.7. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo thái độ 62
Bảng 3.8. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo tiêu chuẩn chủ quan 63
Bảng 3.9. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo kiểm soát hành vi nhận thức .63 Bảng 3.10. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo hình ảnh điểm đến 64
Bảng 3.11. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo sự hài lòng 65
Bảng 3.12. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo ý định quay trở lại INT 66
Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả Cronbach’s Alpha thang đo các thành phần 66
Bảng 3.14. Ma trận Pattern Matrixa nhân tố đã xoay theo Promax with 68
Bảng 4.1. Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2018 phân theo địa phương 73
Bảng 4.2. Diện tích, dân số và mật độ dân số phân theo địa phương 73
Bảng 4.3. Đặc điểm du khách khi đến 3 tỉnh 74
Bảng 4.4. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo thái độ 76
Bảng 4.5. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo tiêu chuẩn chủ quan 77
Bảng 4.6. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo kiểm soát hành vi nhận thức .77 Bảng 4.7. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo hình ảnh điểm đến 78
Bảng 4.8. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo sự hài lòng 79
Bảng 4.9. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo ý định quay trở lại 79
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả Cronbach’s Alpha thang đo các thành phần 80
Bảng 4.11. Ma trận Pattern Matrixa nhân tố đã xoay theo Promax with 81
Bảng 4.12. Giá trị CR, AVE, MSV và MaxR(H) 85
Bảng 4.13. Ma trận tương quan giữa các biến nghiên cứu trong mô hình 86
Bảng 4.14. Giá trị CR, AVE, MSV, căn bậc hai AVE và MaxR(H) 88
Bảng 4.15. Bảng ma trận tương quan giữa các thành phần/ biến 88
Bảng 4.16. Kết quả ước lượng hồi quy (Regression Weights) 91
Bảng 4.17. Kết quả ước lượng hồi quy đã chuẩn hóa (S.R.Weights) 92
Bảng 4.18. Bảng Thông tin giá trị R-square 92
Bảng 4.19. Kết quả ước lượng bootstrap với AMOS (N= 1.500) 93
Bảng 4.20. Bảng kết quả kiểm định sự khác biệt theo giới tính du khách 94
Bảng 4.21. Tóm tắt bộ thang đo sử dụng nghiên cứu định lượng chính thức..95
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Lý thuyết hành vi dự định (TPB) 21
Hình 2.2. Sơ đồ tổng kết các hướng nghiên cứu trước đây 29
Hình 2.3. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng ý định quay lại điểm đến 39
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu 41
Hình 3.2. Quy trình xây dựng và đánh giá thang đo 43
Hình 4.1. Kết quả CFA (đã chuẩn hóa) (mô hình với dữ liệu ban đầu) 84
Hình 4.2. Kết quả CFA (đã chuẩn hóa) (dữ liệu sau khi loại bỏ biến 87
Hình 4.3. Mô hình tuyến tính SEM về Ý định quay lại điểm đến 90
TÓM TẮT LUẬN ÁN
Hiểu biết tâm lý người tiêu dùng nói chung và du khách trong hoạt động kinh doanh du lịch nói riêng có thể giúp ích cho các cá nhân, tổ chức kinh doanh hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thể đạt được sự thành công qua việc phục vụ tốt nhu cầu du lịch của họ.
Nghiên cứu của luận án nhằm khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến ý định quay lại điểm đến du lịch của du khách: trường hợp 3 tỉnh ven biển tây nam sông hậu là Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng (Việt Nam), luận án sử dụng cả 2 phương pháp nghiên cứu, gồm nghiên cứu định tính (định tính hoàn thiện mô hình nghiên cứu và định tính xây dựng thang đo nghiên cứu); và, nghiên cứu định lượng để kiểm định mô hình nghiên cứu với bộ dữ liệu được thu thập từ 443 mẫu khảo sát du khách Việt Nam tại các địa bàn nghiên cứu.
Với mô hình nghiên cứu được đề xuất, tác giả kiểm định được các giả thuyết đặt ra ban đầu, cụ thể: với 7 giả thuyết ban đầu, thì có 5 giả thuyết được chấp nhận và 2 giả thuyết không được chấp nhận. Đây cǜng là cơ sở để tác giả kiến nghị đến các đối tượng có liên quan đến hoạt động du lịch tại 3 tỉnh nói riêng và Việt Nam nói chung.
Từ khóa: Lý thuyết hành vi dự định có kế hoạch TPB; Hình ảnh điểm đến; Sự
hài lòng; Ý định quay lại; Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
ABSTRACT
Understanding the psychology of consumers in general and tourists in the tourism business in particular can help individuals and organizations achieve success by serving their tourism needs well.
The study aims to explore the factors affecting the intention to return to the tourist destination of tourists: the case of 3 southwestern coastal provinces of Ca Mau, Bac Lieu and Soc Trang (Vietnam), the thesis using both research methods, including qualitative research (qualitative completion of the research model and qualitative construction of research scales); and, quantitative research to test the research model with data sets collected from 443 survey samples of Vietnamese tourists.
The research results show that, with the proposed research model: with 7 initial hypotheses, there are 5 accepted hypotheses and 2 unacceptable hypotheses. This is also the basis for the author to recommend to subjects related to tourism activities in the research areas in particular and Vietnam in general.
Keywords: Theory of intended behavior TPB; Destination image; Satisfaction; Intent to return; SEM linear structure model.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương 1 trình bày các nội dung cơ bản về: lý do chọn chủ đề nghiên cứu; mục tiêu nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu; và, kết cấu nội dung nghiên cứu của luận án.
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1.1 Về mặt thực tiễn
Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp với nhiều thành phần bao gồm: dịch vụ phân phối du lịch, cơ sở hạ tầng giao thông- vận tải, lữ hành, nhà hàng khách sạn và các dịch vụ hỗ trợ khác… Các hoạt động của khu vực tư nhân và chính phủ đều tham gia vào ngành công nghiệp “không khói” này. Ở nước ta, từ sau “đổi mới” năm 1986 đã xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự định hướng của Nhà Nước, các hoạt động kinh doanh có nhiều tiến triển tốt, tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm tương đối tích cực… đã tạo nhiều cơ hội và điều kiện thuận lợi để các cá nhân, doanh nghiệp có thể thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh. Việt Nam đã trở thành thành viên của ASEAN và sau đó là khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) vào những năm 90 của thế kỷ 20. Nước ta cǜng đã tham gia nhiều diễn đàn lớn như: diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM), diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương (APEC)… và đến năm 2006 đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)… Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đã và đang mở ra nhiều cơ hội, cǜng như nhiều thách thức đối với cộng đồng doanh nghiệp và cả nền kinh tế. Do đó, vấn đề phát triển kinh tế cần phải đảm bảo mang tính bền vững, thiết thực và hiệu quả đối với tất cả các ngành kinh tế nói chung, trong đó có ngành kinh tế du lịch.
Đa số các quốc gia đều dựa vào ngành công nghiệp du lịch là nguồn chính để tạo nguồn thu, kích thích tăng trưởng kinh tế khu vực tư nhân và khu vực công. Phát triển du lịch được khuyến khích đồng bộ với các hình thức phát triển kinh tế khác như sản xuất, thương mại- dịch vụ hoặc xuất khẩu. Chen & Tsai (2007) cho rằng, du lịch được coi là một động lực để kích thích phát triển khu vực, lý do là nếu ngành này thành công, các cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ có thể tăng được doanh thu từ
1