Sau khi đã loại biến NCTT5 vào tiến hành kiểm định lần 2, kết quả cho thấy hệ số Alpha của tổng thể bằng 0.731> 0.6, đồng thời cả 4 biến quan sát còn lạiđều có hệ số tương quan biến tổng > 0.3. Như vậy, tất cả các biến quan sát trong thang đo này có mối tương quan với nhau. Điều này có nghĩa là thang đo nhân tố Nhu cầu thông tin KTQTCP từ phía nhà quản trị doanh nghiệpđược đánh giá là thang đo đạt chất lượng tốt và được sử dụng trong mô hình nghiên cứu này.
4.1.1.3 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố đặc điểm tổ chức sản xuấtBảng 4.3: Cronbach’s Alpha của thang đo đặc điểm tổ chức sản xuất
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Đặc điểm tổ chức sản xuất | Cronbach's Alpha:0.822 | |||
TCSX1 | 11.51 | 3.664 | .601 | .796 |
TCSX2 | 11.62 | 3.859 | .622 | .786 |
TCSX3 | 11.69 | 3.288 | .667 | .768 |
TCSX4 | 11.69 | 3.758 | .710 | .751 |
Có thể bạn quan tâm!
- Lý Thuyết Quan Hê ̣lợi Ích – Chi Phí (Cost Benefit Theory)
- Xây Dựng Thang Đo Nháp Cho Nghiên Cứu
- Thống Kê Mô Tả Kết Quả Khảo Sát Theo Giới Tính
- Kết Quả Kiểm Định Mức Độ Phù Hợp Của Mô Hình
- Thứ Tự Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Đến Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Các Doanh Nghiệp Sản Xuất Tỉnh Bình Dương
- Một Số Kiến Nghị Đối Với Nhà Nước
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
(Nguồn phân tích dữ liệu của tác giả- Phụ lục số 6.3a)
Bảng 4.3 cho thấy, thang đođặc điểm tổ chức sản xuất được đo lường bởi 4 biến quan sátký hiệu từ TCSK1 đến TCSK4. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha lần 1 là 0.776> 0.6. và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Tổng Correlation) của các biến trên đều lớn hơn 0.3. Như vậy, thang đo Đặc điểm tổ chức sản xuấtđảm bảo các biến quan sát có mối tương quan với nhau. Điều này có nghĩa là thang đo nhân tố Đặc điểm tổ chức sản xuấtđược đánh giá là thang đo đạt chất lượng tốt và được sử dụng trong mô hình nghiên cứu này.
4.1.1.4 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố công nghệ thông tin
Bảng 4.4: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố công nghệ thông tin
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến |
Cronbach's Alpha:0.723 | ||||
CNTT1 | 16.376 | 6.276 | .444 | .698 |
CNTT2 | 16.624 | 5.400 | .532 | .658 |
CNTT3 | 16.589 | 5.805 | .404 | .705 |
CNTT4 | 16.777 | 4.910 | .572 | .638 |
CNTT5 | 17.059 | 4.484 | .517 | .672 |
(Nguồn phân tích dữ liệu của tác giả- Phụ lục số 6.4)
Bảng 4.4, cho thấy thang đo Công nghệ thông tin được đo lường bởi 5 biến quan sátký hiệu từ CNTT1 đến CNTT5. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.723> 0.6. Đồng thời, cả 5 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng > 0.3. Do vậy, thang đoCông nghệ thông tinđược đánh giá là thang đo đạt chất lượng tốt và được sử dụng trong mô hình nghiên cứu này.
4.1.1.5 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố trình độ của nhân viên kế toánBảng 4.5: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tốtrình độ của nhân viên
kế toán
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Trình độ của nhân viên kế toán | Cronbach's Alpha:0.888 | |||
TDKT1 | 16.09 | 6.971 | .687 | .873 |
TDKT2 | 16.05 | 6.629 | .791 | .849 |
TDKT3 | 16.01 | 6.811 | .748 | .859 |
TDKT4 | 16.16 | 6.854 | .752 | .858 |
TDKT5 | 16.05 | 6.963 | .664 | .878 |
(Nguồn phân tích dữ liệu của tác giả- Phụ lục số 6.5)
Bảng4.5 cho thấy, thang đo trình độ của nhân viên kế toán được đo lường bởi 5 biến quan sátký hiệu từ TDKT1 đến TDKT5. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo này có hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể là 0.888> 0.6, đồng thời cả 5 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng > 0.3. Vậy có thể kết luận rằng, thang đo trình độ của nhân viên kế toánđược đánh giá là thang đo đạt chất lượng tốt và được sử dụng trong mô hình nghiên cứu này.
4.1.1.6 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố vận dụng KTQTCP tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương
Bảng 4.6: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố vận dụng KTQTCP tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Vận dụng KTQTCP | Cronbach's Alpha:0.717 | |||
VDKTQT1 | 13.356 | 1.375 | .490 | .664 |
VDKTQT2 | 13.371 | 1.349 | .501 | .657 |
VDKTQT3 | 13.356 | 1.305 | .544 | .631 |
VDKTQT4 | 13.337 | 1.379 | .483 | .668 |
(Nguồn phân tích dữ liệu của tác giả- Phụ lục số 6.6)
Bảng 4.6 cho thấy, thang đo Vận dụng KTQTCP tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương được đo lường bởi 4 biến quan sát ký hiệu từ VDKTQT1 đến VDKTQT4. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể là 0.717> 0.6, đồng thời cả 4 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng
> 0.3.Vậy, thang đo Vận dụng KTQTCP tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dươngđược đánh giá là thang đo đạt chất lượng tốtvà được sử dụng trong mô hình nghiên cứu này.
Tổng hợp mô hình các thang đo và biến bị loại:
Qua các phân tích kiểm định Cronback’s Alpha đối với các thang đo nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng KTQTCP tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương (6 thang đo với 28 biến quan sát), kết quả mô hình giữ nguyên 6 thang đo đảm bảo chất lượng tốt với 27 biến đặc trưng còn lại và được sử dụng trong mô hình nghiên cứu này. Cụ thể như sau:
Biến bị loại | Hệ số Alpha | Kết luận | |
MDCT | Không | 0.811 | Chất lượng tốt |
NCTT | NCTT5 | 0.731 | Chất lượng |
TCSK | Không | 0.822 | Chất lượng tốt |
Không | 0.723 | Chất lượng | |
TDKT | Không | 0.888 | Chất lượng tốt |
VDKTQT | Không | 0.717 | Chất lượng tốt |
Kết quả phân tích kiểm định Cronback’s Alpha của từng thang đo cho thấy tất cả các nhân tố theo mô hình nghiên cứu đều có ảnh hưởng đến vận dụng KTQTCP tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương.
4.1.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)
4.1.2.1 Kết quả kiểm định tính thích hợp EFA (KMO)
Từ kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo ở phần trên, việc phân tích được tiến hành dựa trên 27biến quan sát của các nhân tố có ảnh hưởng đến vận dụng KTQTCP tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương.
Bảng 4.7: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s các thành phần
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) | ,742 | |
Mô hình kiểm tra của Barlett | Giá trị Chi-Square | 1874,062 |
Bậc tự do (df) | 253 | |
Sig (Giá trị P –value). | ,000 |
(Nguồn phân tích dữ liệu – phụ lục 7.1)
Qua kết quả kiểm định tính thích hợp của nhân tố khám phá EFA ở bảng 4.7 cho thấy, tất cả các điều kiện về phân tích nhân tố khám phá đều đáp ứng, thước đo hệ số KMO = 0.742, thỏa mãn điều kiện 0.5 < KMO < 1, chứng tỏ phân tích nhân tố khám phá là thích hợp với dữ liệu thực tế. Điều này có nghĩa là độ tin cậy của các thang đo theo mô hình nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến vận dụng KTQTCP tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương là thích hợp với dữ liệu thực tế.
4.1.2.2 Kết quả kiểm định tính tương quan giữa các biến quan sát
Kết quả kiểm định ở bảng 4.8 cho thấy,Sig = 0.000 < 0.05. Vậy các biến quan sát có mối tương quan tuyến tính với các biến độc lập là: (1) Mức độ cạnh tranh; (2)
Nhu cầu thông tin KTQTCP từ phía nhà quản trị doanh nghiệp; (3) Đặc điểm tổ chức sản xuất; (4) Công nghệ thông tin; (5) Trình độ nhân viên kế toán.
4.1.2.3 Kết quả kiểm định phương sai trích
Bảng 4.8: Bảng phươngsai trích
Giá trị Eigenvalues | Chỉ số sau khi trích | Chỉ số sau khi xoay | |||||||
Tổng | Phương sai trích | Tích lũy phương sai trích | Tổng | Phương sai trích | Tích lũy phương sai trích | Tổng | Phương sai trích | Tích lũy phương sai trích | |
1 | 4.053 | 17.624 | 17.624 | 4.053 | 17.624 | 17.624 | 3.541 | 15.396 | 15.396 |
2 | 3.273 | 14.232 | 31.856 | 3.273 | 14.232 | 31.856 | 2.963 | 12.882 | 28.277 |
3 | 3.022 | 13.141 | 44.997 | 3.022 | 13.141 | 44.997 | 2.742 | 11.923 | 40.201 |
4 | 2.113 | 9.187 | 54.183 | 2.113 | 9.187 | 54.183 | 2.470 | 10.740 | 50.941 |
5 | 1.622 | 7.054 | 61.237 | 1.622 | 7.054 | 61.237 | 2.368 | 10.296 | 61.237 |
6 | .910 | 3.957 | 65.194 | ||||||
7 | .891 | 3.874 | 69.069 | ||||||
8 | .812 | 3.530 | 72.599 | ||||||
9 | .729 | 3.170 | 75.769 | ||||||
10 | .649 | 2.822 | 78.590 | ||||||
11 | .602 | 2.619 | 81.209 | ||||||
12 | .600 | 2.607 | 83.816 | ||||||
13 | .484 | 2.103 | 85.919 | ||||||
14 | .466 | 2.028 | 87.946 | ||||||
15 | .442 | 1.921 | 89.868 | ||||||
16 | .405 | 1.761 | 91.629 | ||||||
17 | .378 | 1.645 | 93.274 | ||||||
18 | .346 | 1.505 | 94.779 | ||||||
19 | .323 | 1.403 | 96.181 | ||||||
20 | .265 | 1.152 | 97.333 | ||||||
21 | .228 | .992 | 98.325 | ||||||
22 | .195 | .848 | 99.173 | ||||||
23 | .190 | .827 | 100.000 |
(Nguồn phân tích dữ liệu – phụ lục 7.2)
Kết quả phân tích (bảng 4.8) cho thấy,tất cả các nhân tố đều có giá trị Eigenvalues >1. Trong bảng tổng phương sai được giải thích ở trên, trị số phương sai
trích là 61,237% > 50%. Điều này chứng tỏ có 61,237% sự thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu.
Kết quả phân tích ma trận xoay các nhân tố:
Sử dụng phương pháp xoay nguyên góc (Varimax) các nhân tố. Mẫu khảo sát của tác giả là 202 mẫu, như vậy hệ số tải các nhân tố (Factor loading, FL) >0.3. Qua kết quả các lần xoay nhân tố được thể hiệnở bảng 4.10, tác giả kết luận rằng tất cả các biến quan sát này đều đạt chuẩn và đưa vào mô hình.
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố EFA
Rotated Component Matrixa
Nhân tố | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
TDKT2 | .867 | ||||
TDKT3 | .848 | ||||
TDKT4 | .821 | ||||
TDKT5 | .786 | ||||
TDKT1 | .781 | ||||
MDCT3 | .816 | ||||
MDCT2 | .812 | ||||
MDCT4 | .774 | ||||
MDCT1 | .693 | ||||
MDCT5 | .688 | ||||
TCSX4 | .833 | ||||
TCSX3 | .809 | ||||
TCSX1 | .782 | ||||
TCSX2 | .753 | ||||
CNTT2 | .758 | ||||
CNTT4 | .690 | ||||
CNTT5 | .666 | ||||
CNTT1 | .662 | ||||
CNTT3 | .653 | ||||
NCTT3 | .825 | ||||
NCTT1 | .748 | ||||
NCTT2 | .693 | ||||
NCTT4 | .668 |
(Nguồn phân tích dữ liệu – Phụ lục)
4.1.2.4 Đặt tên lại các biến
Qua việc kiểm định nhân tố EFA, thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, kết quả đánh giá thang đo thì có các nhân tố sau đây ảnh hưởng đến vận dụng KTQTCP tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương, cụ thể:
- Nhân tố 1 bao gồm các biến quan sát là:MDCT1, MDCT2, MDCT3, MDCT4, MDCT5. Các biến này lúc đầu thuộc về nhân tố:Mức độ cạnh tranh. Vì vậy, đặt lại tên cho nhân tố này là: Mức độ cạnh tranh (MDCT).
- Nhân tố 2 bao gồm các biến quan sát là: NCTT1, NCTT2, NCTT3, NCTT4. Các biến này lúc đầu thuộc về nhân tố:Nhu cầu thông tin KTQTCP từ phía nhà quản trị doanh nghiệp. Vì vậy, đặt lại tên cho nhân tố này là: Nhu cầu thôngtin (NCTT).
- Nhân tố 3 bao gồm các biến quan sát là: TCSX1, TCSX2, TCSX3, TCSX4. Các biến này lúc đầu thuộc về nhân tố:Đặc điểm tổ chức sản xuất. Vì vậy, đặt lại tên cho nhân tố này là: Đặc điểm tổ chức sản xuất (TCSX).
- Nhân tố 4 bao gồm các biến quan sát là: CNTT1, CNTT2, CNTT3, CNTT4, CNTT5. Các biến này lúc đầu thuộc về nhân tố:Công nghệ thông tin. Vì vậy, đặt lại tên cho nhân tố này là: Công nghệ thông tin (CNTT).
- Nhân tố 5 bao gồm các biến quan sát là: TDKT1, TDKT2, TDKT3, TDKTT4. Các biến này lúc đầu thuộc về nhân tố:Trình độ nhân viên kế toán. Vì vậy, đặt lại tên cho nhân tố này là: Trình độ nhân viên kế toán (TDKT).
4.1.2.5 Kết quả phân tích EFA đối với biến phụ thuộc vận dụng KTQTCP tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố EFA biến phụ thuộc vận dụng KTQTCP tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) | ,754 | |
Mô hình kiểm tra của Barlett | Mô hình kiểm tra của Barlett | 141,379 |
Bậc tự do (df) | 6 | |
Sig (Giá trị P-value). | ,000 |
(Nguồn phân tích dữ liệu – Phụ lục)
Kết quả phân tích nhân tố EFA của thang đo biến phụ thuộc VDKTQTvới hệ số KMO = 0.754, thỏa mãn điều kiện: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 chứng tỏ phân tích nhân tố khám phá (EFA) là thích hợp cho dữ liệu thực tếvà được sử dụng trong nghiên cứu này. Bên cạnh đó, kiểm định Bartlett’s trong phân tích nhân tố có mức ý nghĩa Sig = 0.000 <0.05 có nghĩa là các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhau trong nhân tố VDKTQT, do đó các thang đo rút ra được chấp nhận.
Bảng 4.11: Bảng phương sai trích cho nhân tố phụ thuộc VDKTQT
Giá trị Eigenvalues | Chỉ số sau khi xoay | |||||
Tổng | Phương sai trích | Tích lũy phương sai trích | Tổng | Phương sai trích | Tích lũy phương sai trích | |
1 | 2.165 | 54.122 | 54.122 | 2.165 | 54.122 | 54.122 |
2 | .669 | 16.717 | 70.839 | |||
3 | .613 | 15.320 | 86.159 | |||
4 | .554 | 13.841 | 100.000 |
(Nguồn phân tích dữ liệu của tác giả - phụ lục)
Kết quả phân tích theo bảng 4.11 cho thấy, giá trị Eigenvalues là 2.165> 1 và tổng phương sai trích là 54,122% > 50% điều này có nghĩa là 54,122% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu.
4.1.3 Kết quả phân tích hồi quy đa biến
4.1.3.1 Kết quả kiểm định hệ số hồi quy
Bảng 4.12: Kết quả phân tích hệ số hồi quy.
Hệ số chưa chuẩn hóa | Hệ số chuẩn hóa | t | Sig. | Thống kê đa cộng tuyến | ||||
B | Sai số chuẩn | Beta | Hệ số Tolerance | Hệ số VIF | ||||
1 | (Constant) | -.742 | .190 | -3.914 | .000 | |||
MDCT | .252 | .021 | .387 | 11.962 | .000 | .917 | 1.091 | |
NCTT | .310 | .034 | .305 | 9.218 | .000 | .877 | 1.140 | |
TCSX | .197 | .019 | .329 | 10.159 | .000 | .912 | 1.096 | |
CNTT | .285 | .021 | .431 | 13.453 | .000 | .934 | 1.071 | |
TDKT | .213 | .019 | .371 | 11.430 | .000 | .911 | 1.098 | |
a. Biến phụ thuộc: VDKTQT |