Xây Dựng Thang Đo Nháp Cho Nghiên Cứu


Giả thuyết nghiên cứu:

Căn cứ vào mô hình và những khái niệm có liên quan được trình bày ở trên, kết hợp với tổng quan các nghiên cứu trước đây. Tác giả xây dựng các giả thuyết nghiên cứu về vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương như sau:

Giả thuyết H1(+): Mức độ cạnh tranh có tácđộng cùng chiều với vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương.

Giả thuyết H2(+): Nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí từ phía nhà quản trị doanh nghiệpcó tácđộng cùng chiềuđến vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương.

Giả thuyết H3(+): Đặc điểm tổ chức sản xuất có tác động cùng chiều tới vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương.

Giả thuyết H4(+): Công nghệ thông tin tác động cùng chiều với vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương.

Giả thuyết H5(+):Trình độ nhân viên kế toán có tác động cùng chiều với vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương.

3.2.1.3 Xây dựng thang đo nháp

Căn cứ vào kết quả các nghiên cứu trước đây liên quan đến vận dụng kế toán quản trị chi phí trong và ngoài nước, tác giả kế thừa kết quả các nghiên cứu này và xây dựng thang đo nháp cho các biến trong mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương

Bảng 3.1: Xây dựng thang đo nháp cho nghiên cứu


STT

Thang đo

Căn cứ xây

dựng thang đo

Mức độ cạnh tranh

1.

Thị trường luôn có sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh

mới

Khaled Abed Hutaibat

(2005)

2.

Trên thị trường thường xuyên xuất hiện các sản phẩm, dịch

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương - 8



vụ thay thế


3.

Áp lực từ phía khách hàng lớn

4.

Áp lực từ phía các nhà cung cấp lớn

5.

Áp lực từ phía các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành

Nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí từ phía nhà quản trị doanh nghiệp

1.

Nhà quản lý nhận thức tầm quan trọng của kế toán quản trị chi phí trong mục tiêu phát triển công ty.

Đào Khánh Trí (2015)

2.

Nhà quản trị nắm rõ các bước ra quyết định dựa trên cơ sở hệ thống kế toán quản trị chi phí

3.

Nhà quản lý quan tâm tới việc lập dự toán chi phí, dự toán dự phòng, dự toán dòng tiền,…..

4.

Nhà quản lý có nhu cầu cao về viêc̣ vâṇ duṇ g kế toán quản trị chi phí

5.

Nhà quản lý có định hướng xây dựng hệ thống kế toán quản trị chi phí cho công ty mình đang điều hành

Đặc điểm tổ chức sản xuất

1.

Doanh nghiệp áp dụng các quy trình sản xuất tiên tiến

Khaled Abed Hutaibat, (2005),

Abdel-Kader và Luther, R.(2008),

Lucas, Prowle

and Lowth (2013)

2.

Sự phối hợp thông tin giữa các bộ phận, các phòng ban chức năng trong doanh nghiệp

3.

Doanh nghiệp đa dạng hóa mặt hàng sản xuất

4.

Doanh nghiệp mở rộng nhiều phân xưởng để phục vụ sản xuất

Công nghệ thông tin

1.

Trang bị máy vi tính, thiết bị làm việc cho bộ máy kế toán là phù hợp với quy mô đơn vị

Bùi Thị Nhàn (2015)


2.

Đơn vị trang bị phần mềm kế toán phù hợp


3.

Phần mềm kế toán tương thích với phần cứng máy tính đảm bảo vận hành thông suốt trong tổ chức vận dụng kế toán quản trị chi phí

4.

Phần mềm quản lý chi phí góp phần nâng cao chất lượng quản lý chi phí, giảm thiểu rủi ro trục lợi, gây ra những thiệt hại cho công ty.

5.

Cần thiết phải sử dụng hệ thống sao lưu dữ liệu kế toán quản trị chi phí dự phòng rủi ro tại đơn vị

Trình độ nhân viên kế toán

1.

Nhân viên kế toán nắm rõ quy trình xây dựng và vận dụng kế toán quản trị chi phí

Lucas, Prowle and Lowth (2013),

Bùi Thị Nhàn (2015),

Đào Khánh Trí (2015)

2.

Nhân viên kế toán chủ động tham dự các lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn về kế toán quản trị chi phí

3.

Nhân viên kế toán có kinh nghiệm trong lập các dự toán về chi phí, dự toán dòng tiền….

4.

Nhân viên kế toán quản trị chi phí làm việc có tinh thần trách nhiệm

5.

Nhân viên kế toán có trình độ phù hợp với vị trí công tác liên quan đến vận dụng kế toán quản trị chi phí

Vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương

1.

Khả năng vâṇ dung các kỹ thuâṭ kế toán quản trị chi phí

Bùi Thị Nhàn (2015),

Đào Khánh Trí (2015)

2.

Khả năng vâṇ dung các kỹ thuâṭ dự toán chi phí

3.

Khả năng vâṇ dung các kỹ thuâṭ kế toán quản trị chi phí trong đánh giá hiêụ suất


4.

Khả năng vâṇ dung các kỹ thuâṭ kế toán quản trị chi phí hỗ trơ ̣ quá trình ra quyết đinh


(Nguồn: tác giả tổng hợp)

3.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng

3.2.2.1. Hệ thống thang đo

Các loại thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này để thiết lập câu hỏi khảo sát bao gồm: Thang đo danh nghĩa; Thang đo thứ tự. Thang đo danh nghĩa được sử dụng để phân loại đặc thù của người trả lời, mục đích là có thể đánh giá mô hình, quy mô của các doanh nghiệp. Thang đo thứ tự là loại thang đo dùng để đo lường thái độ, tình cảm, nhận thức… do đó trong nghiên cứu này nó sẽ được sử dụng nhằm đo lường mức độ vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dươngcũng như các yếu tố tác động đến mức độ vận dụng này.

3.2.2.2 Bảng câu hỏi khảo sát


Bảng câu hỏi được thiết kế gồm các phần:


Thông tin mở đầu: Nội dung phần này bao gồm phần giới thiệu mục đích, ý nghĩa của nghiên cứu và những thông tin có liên quan để giúp người trả lời có được hình dung chung về nghiên cứu.

Phần 1: Những thông tin cụ thể liên quan về người trả lời như đơn vị công tác, vị trí chức danh đang làm, thâm niên công tác, trình độ đào tạo chuyên ngành kế toán.

Phần 2: Câu hỏi dành phỏng vấn cụ thể những yếu tố chính ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương. Phần trả lời về các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu liên quan đến vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương. Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert 5 khoảng (từ (1) đến (5), thể hiện mức độ không đồng ý hoặc đồng ý.

Thang đo nghiên cứu

Thangđosửdụnglàcácthangđođabiếnđểđocáckháiniệmchính.Cácbiếnquansátsửd ụngchocáckháiniệmtrongmôhìnhđượcđobằngthangđoLikert5điểm:


1 - Hoàntoànkhôngđồngý 2–Khôngđồngý 3–Bìnhthường,trunglập 4– Đồngý

5–Hoàntoànđồngý


Bảng 3.2: Thang đo nghiên cứu chính thức


TT

Thang đo

Mức độ đồng ý

Mức độ cạnh tranh

6.

Thị trường luôn có sự xuất hiện của các

đối thủ cạnh tranh mới

1

2

3

4

5

7.

Trên thị trường thường xuyên xuất hiện

các sản phẩm, dịch vụ thay thế

1

2

3

4

5

8.

Áp lực từ phía khách hàng lớn

1

2

3

4

5

9.

Áp lực từ phía các nhà cung cấp lớn

1

2

3

4

5

10

Áp lực từ phía các đối thủ cạnh tranh

hiện tại trong ngành

1

2

3

4

5

Nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí từ phía nhà quản trị doanh nghiệp

6.

Nhà quản lý nhận thức tầm quan trọng của kế toán quản trị chi phí trong mục tiêu phát triển công ty.

1

2

3

4

5

7.

Nhà quản trị nắm rõ các bước ra quyết định dựa trên cơ sở hệ thống kế toán quản trị chi phí

1

2

3

4

5

8.

Nhà quản lý quan tâm tới việc lập dự

toán chi phí, dự toán dự phòng, dự toán

1

2

3

4

5



dòng tiền,…..






9.

Nhà quản lý có nhu cầu cao về viêc̣ vâṇ dung kế toán quản trị chi phí

1

2

3

4

5

10.

Nhà quản lý có định hướng xây dựng hệ thống kế toán quản trị chi phí cho công ty mình đang điều hành

1

2

3

4

5

Đặc điểm tổ chức sản xuất

5.

Doanh nghiệp áp dụng các quy trình sản xuất tiên tiến

1

2

3

4

5

6.

Sự phối hợpthông tin giữa các bộ phận, các phòng ban chức năng trong doanh nghiệp

1

2

3

4

5

7.

Doanh nghiệp đa dạng hóa mặt hàng sản xuất

1

2

3

4

5

8.

Doanh nghiệp mở rộng nhiều phân xưởng để phục vụ sản xuất

1

2

3

4

5

Công nghệ thông tin

6.

Trang bị máy vi tính, thiết bị làm việc cho bộ máy kế toán là phù hợp với quy mô đơn vị

1

2

3

4

5

7.

Đơn vị trang bị phần mềm kế toán phù hợp

1

2

3

4

5

8.

Phần mềm kế toán tương thích với phần

cứng máy tính đảm bảo vận hành thông

1

2

3

4

5



suốt trong tổ chức vận dụng kế toán quản trị chi phí






9.

Phần mềm quản lýchi phí góp phần nâng cao chất lượng quản lý chi phí, giảm thiểu rủi ro trục lợi, gây ra những thiệt hại cho công ty.

1

2

3

4

5

10.

Cần thiết phải sử dụng hệ thống sao lưu dữ liệu kế toán quản trị chi phí dự phòng rủi ro tại đơn vị

1

2

3

4

5

Trình độ nhân viên kế toán

6.

Nhân viên kế toán nắm rõ quy trình xây dựng và vận dụng kế toán quản trị chi phí

1

2

3

4

5

7.

Nhânviên kế toán chủ động tham dự các lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn về kế toán quản trị chi phí

1

2

3

4

5

8.

Nhân viên kế toán có kinh nghiệm trong lập các dự toán về chi phí, dự toán dòng tiền….

1

2

3

4

5

9.

Nhân viên kế toán quản trị chi phílàm việc có tinh thần trách nhiệm

1

2

3

4

5

10.

Nhân viên kế toán có trình độ phù hợp với vị trí công tác liên quan đến vận dụng kế toán quản trị chi phí

1

2

3

4

5

Vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình

Dương


5.

Khả năng vâṇ duṇ g các kỹ thuâṭ kế toán quản trị chi phí

1

2

3

4

5

6.

Khả năng vâṇ dung các kỹ thuâṭ dự toán chi phí

1

2

3

4

5

7.

Khả năng vâṇ duṇ g các kỹ thuâṭ kế toán quản trị chi phítrongđánh giá hiêụ suất

1

2

3

4

5

8.

Khả năng vâṇ duṇ g các kỹ thuâṭ kế toán quản trị chi phíhỗ trơ ̣ quá trình ra quyết đinh

1

2

3

4

5

(Nguồn: Tác giả tổng hợp) Để có thể thu thập dữ liệu phục vụ cho kiểm định giả thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương, tác giả thiết kế một bảng câu hỏi gồm 28 câu hỏi tương ứng với 28 biến quan

sát cho các biến trong mô hình nghiên cứu. Trong đó:

+ 4 câu hỏi tương ứng với 4 biến quan sát đo lường vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương và được đánh số thứ tự từ 1 đến 4.

+ 5 câu hỏi tương ứng 5 biến quan sát đo lường nhân tố mức độ cạnh tranh và được đánh số thứ tự từ 1 đến 5.

+ 5 câu hỏi tương ứng 5 biến quan sát đo lường nhân tố nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí từ phía nhà quản trị doanh nghiệpvà được đánh số thứ tự từ 1 đến 5.

+ 4 câu hỏi tương ứng 4 biến quan sát đo lường nhân tố đặc điểm tổ chức sản xuấtvà được đánh số thứ tự từ 1 đến 4.

+ 5 câu hỏi tương ứng 5 biến quan sát đo lượng nhân tố công nghệ thông tinvà được ký hiệu từ 1 đến 5.

+ 5 câu hỏi tương ứng 5 biến quan sát đo lượng nhân tố trình độ nhân viên kế toánvà được ký hiệu từ 1 đến 5.

3.2.2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu và chọn mẫu

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/03/2023