Bảng 4.3-Thống kê trình độ học vấn của đối tượng được khảo sát
Trình độ | Số người khảo sát | Tỷ lệ % | |
1 | Trung cấp, cao đẳng | 24 | 14.54% |
2 | Đại học | 47 | 28.48% |
3 | Sau Đại học | 94 | 56.98% |
Tổng cộng | 165 | 100% |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Mã Hóa Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Ksnb Tại Trường Đh Tdm
- Nội Dung Thực Hiện Nghiên Cứu Định Lượng
- Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Đại Học Thủ Dầu Một
- Phân Tích Khám Phá Efa Cho Biến Phụ Thuộc “Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ”
- Kiến Nghị Nâng Cao Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.
- Kiến Nghị Cải Thiện Hoạt Động Giám Sát Của Nhà Trường
Xem toàn bộ 141 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tác giả điều tra và xử lý bằng Excel)
Biểu đồ 4.2- Thống kê về trình độ học vấn của cá nhân được khảo sát
(Nguồn: Tác giả điều tra và xử lý bằng Excel) Về Thống kê giới tính của cán bộ nhân viên được khảo sát: Theo số liệu khảo sát, trong số 165 CB-GV-NV được khảo sát có 86 cá nhân là nam chiếm tỷ lệ 52.12%; còn lại 79 cá nhân là nữ chiếm tỷ lệ 47.88%, cho thấy cơ cấu giới tính trong mẫu khảo sát
tương đối cân bằng.
Bảng 4.4-Thống kê giới tính của đối tượng được khảo sát
Giới tính | Số người khảo sát | Tỷ lệ % | |
1 | Nam | 86 | 52.12% |
2 | Nữ | 79 | 47.88% |
Tổng cộng | 165 | 100% |
(Nguồn: Tác giả điều tra và xử lý bằng SPSS)
Biểu đồ 4.3-Thống kê về giới tính của đối tượng được khảo sát
(Nguồn: Tác giả điều tra và xử lý bằng Excel)
Theo số liệu ở trên, tỷ lệ cán bộ nhân viên nữ chiếm cao hơn nam, với 60% Nữ và 40% Nam.
4.3. Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu
4.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
4.3.1.1. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát
Bảng 4.5- Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát Thống kê độ tin cậy
Số biến | |
.939 | 5 |
Thống kê tương quan biến
Trung bình thang đo nếu loại biến tổng | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
MTKS1 | 15.18 | 11.195 | .907 | .911 |
MTKS2 | 15.15 | 11.479 | .870 | .918 |
MTKS3 | 15.21 | 12.335 | .810 | .929 |
MTKS4 | 15.10 | 12.703 | .769 | .936 |
MTKS5 | 15.05 | 12.515 | .826 | .927 |
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS)
Thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát (MTKS) cấu thành có 5 biến quan sát. Kết quả đánh giá giá trị thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát từ 0.911 đến 0.936 đều lớn hơn 0.3. Và có hệ số Cronbach’s alpha 0.939 > 0,6. Như vậy
các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ tin cậy cần thiết. Do đó, cả 5 biến quan sát cho nhân tố “Môi trường kiểm soát” đều được giữ lại để phân tích EFA.
4.3.1.2. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Đánh giá rủi ro
Bảng 4.6-Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Đánh giá rủi ro Thống kê độ tin cậy
Số biến | |
.839 | 5 |
Thống kê tương quan biến
Trung bình thang đo nếu loại biến tổng | Phương sai thang đó nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
DGRR1 | 15.94 | 8.704 | .553 | .829 |
DGRR2 | 15.29 | 7.720 | .750 | .775 |
DGRR3 | 15.72 | 8.120 | .709 | .788 |
DGRR4 | 15.21 | 8.010 | .633 | .809 |
DGRR5 | 15.39 | 8.435 | .573 | .825 |
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS)
Thang đo nhân tố Đánh giá rủi ro (DGRR) cấu thành có 5 biến quan sát. Kết quả đánh giá giá trị thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát từ 0.775 đến 0.829 đều lớn hơn 0.3. Và có hệ số Cronbach’s alpha 0.839> 0.6. Như vậy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ tin cậy cần thiết. Do đó, cả 5 biến quan sát cho nhân tố “Đánh giá rủi ro” đều được giữ lại để phân tích EFA.
4.3.1.3. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Hoạt động kiểm soát
Bảng 4.7-Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Hoạt động kiểm soát Thống kê độ tin cậy
Số biến | |
.854 | 5 |
Thống kê tương quan biến
Trung bình thang đo nếu loại biến tổng | Phương sai thang đó nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
HDKS1 | 14.01 | 7.213 | .750 | .802 |
HDKS2 | 14.55 | 7.334 | .650 | .830 |
HDKS3 | 14.15 | 7.983 | .690 | .822 |
HDKS4 | 14.56 | 7.602 | .622 | .836 |
HDKS5 | 14.44 | 7.504 | .643 | .831 |
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS)
Thang đo nhân tố Hoạt động kiểm soát (HDKS) cấu thành có 5 biến quan sát. Kết quả đánh giá giá trị thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát từ 0.802 đến 0.836 đều lớn hơn 0.3. Và có hệ số Cronbach’s alpha 0.854> 0.6. Như vậy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ tin cậy cần thiết. Do đó, cả 5 biến quan sát cho nhân tố “Hoạt động kiểm soát” đều được giữ lại để phân tích EFA.
4.3.1.4. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Thông tin và truyền thông
Bảng 4.8-Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Thông tin và truyền thông Thống kê độ tin cậy
Số biến | |
.813 | 5 |
Thống kê tương quan biến
Trung bình thang đo nếu loại biến tổng | Phương sai thang đó nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
TTTT1 | 13.01 | 11.378 | .674 | .758 |
TTTT2 | 13.64 | 11.597 | .600 | .778 |
TTTT3 | 12.95 | 10.729 | .581 | .787 |
TTTT4 | 13.04 | 10.352 | .655 | .761 |
TTTT5 | 12.57 | 12.491 | .524 | .799 |
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS)
Thang đo nhân tố Thông tin và truyền thông (TTTT) cấu thành có 5 biến quan sát. Kết quả đánh giá giá trị thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát từ 0.758 đến 0.799 đều lớn hơn 0.3. Và có hệ số Cronbach’s alpha 0.813> 0.6. Như vậy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ tin cậy cần thiết. Do đó, cả 5 biến quan sát cho nhân tố “Thông tin và truyền thông” đều được giữ lại để phân tích EFA.
4.3.1.5. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Giám sát
Bảng 4.9-Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Hoạt động giám sát Thống kê độ tin cậy
Số biến | |
.808 | 5 |
Thống kê tương quan biến
Trung bình thang đo nếu loại biến tổng | Phương sai thang đó nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronba ch Alpha nếu loại biến | |
HDGS1 | 14.85 | 6.324 | .685 | .742 |
HDGS2 | 14.88 | 6.359 | .634 | .759 |
HDGS3 | 14.93 | 7.014 | .611 | .767 |
HDGS4 | 14.93 | 7.239 | .575 | .778 |
HDGS5 | 14.83 | 7.117 | .483 | .806 |
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS)
Thang đo nhân tố Hoạt động giám sát (HDGS) cấu thành có 5 biến quan sát. Kết quả đánh giá giá trị thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát từ 0.742 đến 0.806 đều lớn hơn 0.3. Và có hệ số Cronbach’s alpha 0.808> 0.6. Như vậy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ tin cậy cần thiết. Do đó, cả 5 biến quan sát cho nhân tố “Hoạt động giám sát” đều được giữ lại để phân tích EFA.
4.3.6. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
Bảng 4.10-Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại trường ĐH TDM
Thống kê độ tin cậy
Số biến | |
.761 | 5 |
Thống kê tương quan biến
Trung bình thang đo nếu loại biến tổng | Phương sai thang đó nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
KSNB1 | 14.27 | 7.700 | .617 | .686 |
KSNB2 | 14.33 | 7.528 | .603 | .690 |
KSNB3 | 14.37 | 8.369 | .499 | .729 |
KSNB4 | 14.35 | 7.912 | .520 | .723 |
KSNB5 | 13.87 | 9.770 | .426 | .753 |
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS)
Thang đo nhân tố Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB cấu thành có 5 biến quan sát. Kết quả đánh giá giá trị thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát từ 0.686 đến 0.753 đều lớn hơn 0.3. Và có hệ số Cronbach’s alpha 0.761> 0.6. Như vậy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ tin cậy cần thiết. Do đó, cả 5 biến quan sát cho yếu tố “Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại trường ĐH TDM” đều được giữ lại để phân tích EFA.
Tóm lại, từ kết quả nghiên cứu cho thấy hầu hết các biến quan sát trong thang đo đều có hệ số Cronbach’s alpha lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của 30 biến quan sát đều lớn hơn 0.3, tất cả các biến quan sát còn lại được giữ lại để tiếp tục phân tích khám phá EFA. Mục đích của việc phân tích EFA là để tìm ra thang đo có độ tin cậy tốt nhất cho các nhân tố để phân tích hồi quy.
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
4.3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập
Khi phân tích nhân tố, nghiên cứu đặt ra 2 giả thuyết:
Giả thuyết H0: Các biến trong tổng thể không có tương quan với nhau.
Giả thuyết H1: Các biến trong tổng thể có tương quan với nhau.
Bảng 4.11-Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s các thành phần
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | 0.7 56 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 250 6.687 |
Df | 300 | |
Sig. | 0,0 00 |
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS) Kết quả kiểm định Bartlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương quan với nhau (sig = 0.00 < 0.05, bác bỏ H0, chấp nhận H1). Đồng thời, hệ số KMO= 0.756 > 0.5, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là thích hợp và
dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
Bảng 4.12 - Phương sai trích các biến độc lập Total Variance Explained
Giá trị Eigenvalues | Chỉ số sau khi trích | Chỉ số sau khi xoay | |||||||
Tổng | Phương sai trích | Tích lũy phương sai trích | Tổng | Phương sai trích | Tích lũy phương sai trích | Tổng | Phương sai trích | Tích lũy phương sai trích | |
1 | 4.627 | 18.507 | 18.507 | 4.627 | 18.507 | 18.507 | 4.066 | 16.262 | 16.262 |
2 | 3.891 | 15.566 | 34.073 | 3.891 | 15.566 | 34.073 | 3.299 | 13.196 | 29.458 |
3 | 3.391 | 13.563 | 47.636 | 3.391 | 13.563 | 47.636 | 3.180 | 12.718 | 42.177 |
4 | 2.547 | 10.186 | 57.822 | 2.547 | 10.186 | 57.822 | 3.010 | 12.040 | 54.216 |
5 | 1.999 | 7.995 | 65.817 | 1.999 | 7.995 | 65.817 | 2.900 | 11.601 | 65.817 |
8 | 1.006 | 4.025 | 69.842 |
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS)
Bảng 4.12 cho thấy, các nhân tố đều có giá trị Eigenvalues > 1, thấp nhất là 1.141 với phương sai trích 65.817 % > 50% là đạt yêu cầu. Với phương pháp rút trích Principal components và phép quay Varimax, có 05 thành phần được rút trích ra từ biến quan sát.
Điều này, cho chúng ta thấy 05 thành phần rút trích ra thể hiện được khả năng giải thích được 65.817% sự thay đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể.
Bảng 4.13 - Ma trận xoay
Component | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
MTKS1 | .941 | ||||
MTKS2 | .919 | ||||
MTKS5 | .880 | ||||
MTKS3 | .877 | ||||
MTKS4 | .849 | ||||
HDKS1 | .860 | ||||
HDKS3 | .815 | ||||
HDKS2 | .770 | ||||
HDKS5 | .767 | ||||
HDKS4 | .739 | ||||
DGRR2 | .835 | ||||
DGRR4 | .802 | ||||
DGRR3 | .792 | ||||
DGRR5 | .758 | ||||
DGRR1 | .615 | ||||
TTTT1 | .805 | ||||
TTTT4 | .788 | ||||
TTTT3 | .754 | ||||
TTTT2 | .728 | ||||
TTTT5 | .592 | ||||
HDGS1 | .816 | ||||
HDGS2 | .781 | ||||
HDGS3 | .737 | ||||
HDGS4 | .727 | ||||
HDGS5 | .668 |
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS)
Tiếp tục với kết quả của phân tích nhân tố khám phá, ta có ma trận nhân tố xoay