Nội dung | TB tổng thể | TB Nhóm A | TB Nhóm B1 | TB Nhóm B2 | |
TDL8 | KTNB có quyền tiếp cận không giới hạn đến tất cả các phòng ban và nhân viên trong quá trình thực hiện kiểm toán. | 3.94 | 3.39 | 3.87 | 4.04 |
TDL7 | Khi nhận được yêu cầu từ lãnh đạo cấp cao (Ban giám đốc, Hội đồng quản trị của Ngân hàng), KTNB có thể thực hiện cả các hoạt động khác ngoài phạm vi công việc, trách nhiệm trực tiếp của mình. | 3.85 | 3.41 | 3.77 | 3.94 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Vị Trí Việc Làm Đối Tượng Khảo Sát
- Thực Trạng Về Sự Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Đến Tính Hiệu Lực Của Ktnb Tại Các Nhtmvn
- Mô Hình Quản Lý Ngân Hàng Tmcp Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam (Agribank)
- Kết Quả Cronbach’S Alpha Nhân Tố Các Hoạt Động Của Ktnb
- Kết Quả Kiểm Định Thang Đo Bằng Phân Tích Nhân Tố Khẳng Định (Cfa)
- So Sánh Và Tính Toán Sai Khác Giữa Mô Hình Khả Biến Và Mô Hình Bất Biến
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
Xét điểm tổng thể, 2/8 nhân tố được khảo sát có mức điểm trung bình trên 4 cùng với 5/8 nhân tố trên 3.9, sát mốc 4 – thể hiện nhân tố tính độc lập có ảnh hưởng tới tính hiệu lực của kiểm toán nội bộ, trong đó việc “KTNB được phân quyền phù hợp để truy cập vào thông tin, dữ liệu, sổ sách, mạng lưới của tổ chức nhằm phục vụ mục đích kiểm toán” là nhân tố có khả năng ảnh hưởng lớn nhất, 4.25/5, nếu xét riêng cho từng nhóm ngân hàng thì nhóm B2 có điểm cho tiêu chí này cao nhất trong tất cả các mục thuộc toàn bộ các nhân tố được khảo sát (4.36/5).
Điều đáng quan tâm trên bảng dữ liệu trên cho thấy, hầu hết các tiêu chí phản ánh nhân tố tính độc lập ở cả nhóm ngân hàng A và B1 đều có đểm trung bình khá thấp, từ 3.41 – 4.00. Mức điểm 3-Không ý kiến - cho thấy Tính độc lập của KTNB không được xem là rất quan trọng trong môi trường kinh doanh có sự chi phối của Nhà nước. Trái ngược về điều này tại NH nhóm C, là nhóm NHTMCP, hầu hết các tiêu chí đều được đồng ý ở mức cao, điểm trung bình từ 3.94-4.36, có thể thấy sự coi trọng tính độc lập tại các NHTMCP là đúng với thực tiễn trên thế giới và thống nhất với các kết quả nghiên cứu trước đây về nội dung này.
(3) Nhân tố các hoạt động của KTNB
Bảng 4.4. Kết quả thống kê mô tả các hoạt động của KTNB
Nội dung | TB tổng thể | TB Nhóm A | TB Nhóm B1 | TB Nhóm B2 | |
CHD6 | KTNB định kỳ/thường xuyên theo dõi việc thực hiện kiến nghị sau kiểm toán của đơn vị, bộ phận được kiểm toán. | 3.98 | 3.57 | 3.84 | 4.08 |
CHD10 | Báo cáo kiểm toán nội bộ đảm bảo kịp thời, rõ ràng và phù hợp. | 3.98 | 3.67 | 3.84 | 4.06 |
CHD3 | KTNB chủ động lập kế hoạch kiểm toán hàng năm và chịu trách nhiệm về chuyên môn trực tiếp với UBKT, độc lập với Ban điều hành và các cấp quản lý vận hành. | 3.95 | 3.59 | 3.78 | 4.04 |
CHD2 | Bộ phận KTNB thực hiện kiểm toán phù hợp với các quy định pháp luật và chuẩn mực được công nhận (VD: Thông tư 13/2018/TT-NHNN – Quy định về Hệ thống kiểm soát nội bộ của NHTM, chi nhánh NH nước ngoài do NHNN Việt Nam ban hành; Nghị định 05/2019/NĐ-CP về Kiểm toán nội bộ; IIA – The Institute of Internal Auditors…). | 3.93 | 3.49 | 3.73 | 4.05 |
CHD5 | KTNB thực hiện kiểm toán toàn bộ các vấn đề trọng yếu của Ngân hàng | 3.93 | 3.45 | 3.75 | 4.05 |
CHD1 | Bộ phận KTNB chuẩn bị kế hoạch và chương trình phù hợp để kiểm toán cho từng bộ phận chức năng (VD: Tín dụng, Ngoại hối, Đầu tư…). | 3.91 | 3.67 | 3.67 | 4.01 |
CHD7 | KTNB thường xuyên áp dụng các kỹ thuật tự đánh giá các loại rủi ro hoạt động trong ngân hàng (Rủi ro do Qui chế, Qui trình nghiệp vụ; Rủi ro do cán bộ ngân hàng; Rủi ro do tác động từ bên ngoài; Rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin). | 3.88 | 3.53 | 3.84 | 3.94 |
CHD8 | Kiểm toán nội bộ phối hợp hiệu quả với kiểm toán độc lập | 3.86 | 3.57 | 3.81 | 3.91 |
CHD9 | Đề xuất/ kiến nghị từ KTNB mang tính khả thi đối với các đơn vị, bộ phận được kiểm toán | 3.81 | 3.33 | 3.80 | 3.89 |
CHD4 | KTNB luân phiên thực hiện kiểm toán toàn bộ các bộ phận chức năng của Ngân hàng. | 3.80 | 3.18 | 3.72 | 3.92 |
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
Nhân tố Các hoạt động của KTNB phản ánh rõ nét nhất sự dịch chuyển từ chức năng đảm bảo tính tuân thủ sang chức năng tư vấn, khuyến nghị, tạo giá trị gia tăng của KTNB. Nên nhân tố này sẽ có nhiều tiêu chí để phản ánh chức năng mới đó.
Xét điểm tổng thể, không có nhân tố nào trong các nhân tố khảo sát có mức điểm trung bình trên 4, mà kết quả của toàn bộ các nhân tố tương tự nhau, mức độ chênh lệch không quá lớn. Trong các hoạt động của kiểm toán nội bộ, việc KTNB định kỳ/thường xuyên theo dõi việc thực hiện kiến nghị sau kiểm toán của đơn vị, bộ phận được kiểm toán được xem là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới tính hiệu lực của kiểm toán nội bộ. Ở nhân tố này, ngân hàng nhóm A vẫn duy trì mức điểm trung bình thấp ở tất cả các tiêu chí, 3.57/5. Kết quả này chỉ ra rằng các hoat động theo định hướng tạo giá trị gia tăng của KTNB chưa được coi trọng hoặc không cần thiết ở NHTM nhà nước. Kết quả này có sư cải thiện ở nhóm Ngân hàng B1.
Đối với nhóm ngân hàng B2, có 6/10 tiêu chí có điểm trung bình trên 4.0 và 4/10 tiêu chí có điểm dưới 4. Kết quả này cho thấy nhận thức về thực hành KTNB tại các NHTMCP đã sẵn sàng hơn với chức năng tạo giá trị gia tăng cho ngân hàng. 4 tiêu chí dưới 4, đặc biệt 1 tiêu chí dưới 3.9 là một gợi ý để các NHTMCP có thể hoàn thiện chức năng KTNB của mình để năng cao năng lực quản trị của NHTM.
(4) Nhân tố sự hỗ trợ của các nhà quản lý đối với KTNB
Bảng 4.5. Kết quả thống kê mô tả của nhân tố sự hỗ trợ của nhà quản lý đối với KTNB
Nội dung | TB tổng thể | TB Nhóm A | TB Nhóm B1 | TB Nhóm B2 | |
HNQL7 | Quản lý cấp cao nhận thức rõ về vai trò và giá trị của kiểm toán nội bộ. | 4.22 | 3.98 | 4.16 | 4.27 |
HNQL1 | HĐQT – ban lãnh đạo cao nhất có các hành động hỗ trợ phù hợp để KTNB hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ của mình. | 4.17 | 3.94 | 4.13 | 4.22 |
HNQL2 | Ban TGĐ ghi nhận và có những phản hồi tới báo cáo của kiểm toán nội bộ. | 4.05 | 3.86 | 4.10 | 4.07 |
HNQL6 | Quản lý cấp cao luôn khuyến khích đào tạo nhằm phát triển đội ngũ KTNB. | 3.99 | 3.80 | 3.99 | 4.02 |
Nội dung | TB tổng thể | TB Nhóm A | TB Nhóm B1 | TB Nhóm B2 | |
HNQL5 | Quản lý cấp cao đề cao và cung cấp hỗ trợ cần thiết để phát triển đội ngũ KTNB. | 3.98 | 3.82 | 4.01 | 4.00 |
HNQL3 | Ban TGĐ cung cấp các nguồn lực cần thiết cho KTNB | 3.98 | 3.80 | 3.99 | 4.00 |
HNQL4 | Bộ phận KTNB được cấp ngân sách phù hợp với số lượng công việc kiểm toán đã lên kế hoạch. | 3.96 | 3.53 | 3.99 | 4.02 |
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
Xét điểm tổng thể, 3/7 các nội dung được đưa vào khảo sát đều có mức điểm trên 4, các nhân tố còn lại tuy dưới 4 nhưng đều trên 3.9 cho thấy sự hỗ trợ của nhà quản lý đối với kiểm toán nội bộ là nhân tố quan trọng, có tác động đến tính hiệu lực của kiểm toán nội bộ. Điều này cũng thống nhất với kết quả nghiên cứu trước đây khi 100% các công trình khẳng định rằng sự hỗ trợ của nhà quản lý có mối quan hệ thuận chiều với tính hiệu lực của KTNB.
Xét riêng từng nhóm ngân hàng, nhóm B2 là nhóm duy nhất có kết quả 100% tiêu chí đạt điểm trên 4, tức nhận định sự hỗ trợ của các quản lý là vô cùng quan trọng đối với tính hiệu lực của Kiểm toán nội bộ. “Quản lý cấp cao nhận thức rõ về vai trò và giá trị của kiểm toán nội bộ” là nhân tố nhận được sự thống nhất, có kết quả cao nhất từ cả ba nhóm ngân hàng.
Khá thống nhất về kết quả với các nhân tố phía trên ở nhóm A, các tiêu chí đều dưới 4.0, trong đó có tiêu chí “Bộ phận KTNB được cấp ngân sách phù hợp với số lượng công việc kiểm toán đã lên kế hoạch” có điểm thấp nhất là 3.53, điều này phản ánh sự không thỏa mãn cũng như không đồng ý về nội dung này ở NH nhóm A.
(5) Nhân tố sử dụng KTNB trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Bảng 4.6. Kết quả thống kê mô tả của nhân tố sử dụng kiểm toán nội bộ trong
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Nội dung | TB tổng thể | TB Nhóm A | TB Nhóm B1 | TB Nhóm B2 | |
SDDP1 | Ngân hàng luân chuyển các nhân sự qua bộ phận KTNB nhằm phát triển và đào tạo nhân sự theo mục tiêu của tổ chức. | 3.73 | 3.41 | 3.87 | 3.75 |
SDDP2 | Các nhân sự của ngân hàng trong quá trình đề xuất thăng tiến thường được luân chuyển qua bộ phận KTNB. | 3.44 | 3.22 | 3.67 | 3.41 |
SDDP3 | Các nhân sự của ngân hàng trong quá trình phát triển sự nghiệp thường được luân chuyển qua bộ phận KTNB. | 3.31 | 3.27 | 3.70 | 3.22 |
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
Xét điểm tổng thể, cả ba nội dung khảo sát đều nhận điểm trung bình dưới 4, cho thấy hầu hết người trả lời thể hiện quan điểm “không ý kiến” đối với các tiêu chí được hỏi. Ở các công trình nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, một số quốc gia phát triển và duy trì chức năng KTNB rất mạnh trong hệ thống sẽ rất coi trọng việc luân chuyển nhân sự qua bộ phận KTNB để đào tạo và phát triển, trong khi ở các quốc gia khác, tiêu chí này không được coi trọng.
Tuy nhiên, có thể thấy, đây là nhân tố duy nhất nhóm B1-NHTMCP do nhà nước nắm giữ trên 50% có điểm trung bình các tiêu chí vượt qua nhóm B2-NHTMCP khác, thể hiện các NHTMCP Nhà nước đang dần chú trọng hơn đến việc sử dụng kiểm toán nội bộ trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
(6) Nhân tố mối quan hệ giữa KTNB và Kiểm toán độc lập
Xét ở khía cạnh các bên liên quan thì Kiểm toán độc lập cũng là một chủ thể đặt nhiều kỳ vọng ở kết quả làm việc của kiểm toán nội bộ. Vì nếu việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức đó mạnh, trong đó bộ phận KTNB làm việc hiệu quả thì Kiểm toán độc lập có thể sử dụng kết quả đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, từ đó tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí cho một cuộc kiểm toán độc lập.
Bảng 4.7. Kết quả thống kê mô tả của nhân tố mối quan hệ giữa KTNB với kiểm toán độc lập
Nội dung | TB tổng thể | TB Nhóm A | TB Nhóm B1 | TB Nhóm B2 | |
QHND2 | KTNB phối hợp và thảo luận với KTĐL về các rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính (ví dụ về lợi ích của các bên liên quan, về độ tin cậy của kiểm soát nội bộ). | 3.97 | 3.51 | 4.00 | 4.04 |
QHND6 | Tần suất các cuộc họp giữa KTNB và KTĐL hợp lý, đảm bảo chất lượng công việc. | 3.97 | 3.59 | 3.91 | 4.05 |
QHND1 | KTNB có thái độ chuyên nghiệp và hợp tác đối với kiểm toán viên độc lập | 3.94 | 3.55 | 3.91 | 4.01 |
QHND3 | KTNB phối hợp và thảo luận với KTĐL về kế hoạch kiểm toán BCTC hàng năm. | 3.91 | 3.51 | 3.91 | 3.97 |
QHND5 | KTNB chia sẻ những tài liệu làm việc với kiểm toán độc lập khi cần thiết hoặc được yêu cầu hỗ trợ | 3.83 | 3.24 | 3.80 | 3.93 |
QHND4 | Kiểm toán độc lập sử dụng kết quả công việc của kiểm toán nội bộ | 3.74 | 3.24 | 3.70 | 3.83 |
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
Xét tổng thể, điểm trung bình cho thấy không có tiêu chí nào đạt từ 4 trở lên, duy nhất có 1 vài tiêu chí trong nhóm B2 đạt trên 4 điểm. Sự phối hợp với kiểm toán độc lập, thái độ chuyên nghiệp và hợp tác là những nhân tố có nhiều khả năng ảnh hưởng nhất tới tính hiệu lực của kiểm toán nội bộ trong các chỉ tiêu được khảo sát.
Hai tiêu chí đạt điểm thấp nhất là “KTNB chia sẻ những tài liệu làm việc với kiểm toán độc lập khi cần thiết hoặc khi được yêu cầu” và “Kiểm toán độc lập sử dụng kết quả công việc của kiểm toán nội bộ” ở cả 3 nhóm ngân hàng cho thấy việc tương tác và hỗ trợ giữa KTNB và Kiểm toán độc lập trong thực tế không được coi trọng. Về mặt lý thuyết, nếu việc tương tác và hỗ trợ này tốt thì kết quả công việc của cả 2 chủ thể đều được cải thiện. Đây cũng là một vấn đề đáng để các ngân hàng suy ngẫm.
4.3. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của KTNB tại các NHTMVN
4.3.1. Kết quả kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Nghiên cứu tiến hành đánh giá độ tin cậy lần lượt 7 nhân tố. Kết quả cronbach alpha các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của KTNB trong các NHTM như sau:
(1) Nhân tố nguồn lực của KTNB
Bảng 4.8. Kết quả Cronbach’s Alpha Nhân tố nguồn lực của KTNB
Nội dung | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha | Biến bị loại | |
Cronbach’s Alpha 0,941 | NLNL7 | |||
NLNL1 | Chuyên viên Kiểm toán nội bộ có trình độ chuyên môn phù hợp (chuyên ngành được đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao) | 0.840 | 0.929 | |
NLNL2 | Chuyên viên Kiểm toán nội bộ có kiến thức chuyên môn sâu về các hoạt động của từng bộ phận trong ngân hàng | 0.763 | 0.936 | |
NLNL3 | Chuyên viên Kiểm toán nội bộ có kinh nghiệm và kỹ năng phù hợp để lập kế hoạch và xác định rủi ro trong kiểm toán. | 0.838 | 0.929 | |
NLNL4 | Chuyên viên kiểm toán nội bộ được đào tạo và cập nhật về kiến thức và kỹ năng định kỳ | 0.845 | 0.928 | |
NLNL5 | Trưởng kiểm toán nội bộ đủ năng lực xây dựng kế hoạch kiểm toán nội bộ theo định hướng rủi ro nhằm xác định các hoạt động ưu tiên của bộ phận kiểm toán nội bộ, nhất quán với các mục tiêu của tổ chức | 0.840 | 0.929 | |
NLNL6 | Bộ phận KTNB có đủ năng lực kiểm toán toàn bộ quy trình, hoạt động quan trọng của ngân hàng | 0.857 | 0.928 | |
NLNL7 | Bộ phận KTNB xây dựng và phát triển mối quan hệ hợp tác tốt với đơn vị được kiểm toán. | 0.680 | 0.934 |
Nguồn: Phân tích từ dữ liệu điều tra thử
Từ kết quả cho thấy: Nhóm Nhân tố nguồn lực của KTNB có hệ số CA = 0.941 và các biến quan sát đều có hệ số 0.6 < CA < 0.941 và có hệ số tương quan biến tổng >
0.3. Do vậy các biến NLNL1; NLNL2; NLNL3; NLNL4; NLNL5; NLNL6; NLNL7
đều đạt yêu cầu và được giữ lại để tiến hành phân tích ở vòng tiếp theo.
(2) Nhân tố tính độc lập của KTNB_ TDL
Bảng 4.9. Kết quả Cronbach’s Alpha Nhân tố tính độc lập của KTNB
Nội dung | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha | Biến bị loại | |
Cronbach’s Alpha 0,858 | TDL6, TDL7, TDL8 | |||
TDL1 | KTNB không chịu sự can thiệp của đơn vị, bộ phận được kiểm toán trong quá trình thực thi nhiệm vụ. | 0.673 | 0.829 | |
TDL2 | Chuyên viên KTNB không có mối quan hệ thân nhân mật thiết với đơn vị, bộ phận được kiểm toán (các mối quan hệ thân nhân mật thiết như: bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu). | 0.581 | 0.852 | |
TDL3 | Chuyên viên KTNB không có những xung đột về quyền và lợi ích kinh tế với đơn vị, bộ phận được kiểm toán | 0.680 | 0.828 | |
TDL4 | Bộ phận KTNB luôn có sự phê duyệt của Ban Kiểm soát/Uỷ ban Kiểm toán về nhân sự và kế hoạch kiểm toán hàng năm | 0.722 | 0.815 | |
TDL5 | KTNB được phân quyền phù hợp để truy cập vào thông tin, dữ liệu, sổ sách, mạng lưới của tổ chức nhằm phục vụ mục đích kiểm toán | 0.721 | 0.816 |
Nguồn: Phân tích từ dữ liệu điều tra thử