- Những hệ số tải nhân tố (Factor Loading) biểu thị mối quan hệ tương quan giữa các các nhân tố và các biến. Hệ số này lớn cho biết giữa nhân tố và biến quan sát có liên hệ chặt chẽ với nhau và ngược lại. Trong nghiên cứu này sử dụng hệ số tải nhân tố >0.5.
- Trong phân tích EFA còn dựa vào Eigenvalue (Determination based on eigenvalue) để xác định số lượng nhân tố. Chỉ những nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1 và tổng phương sai trích ≥ 50% thì mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Đại lượng Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố.
3.3.6.4. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến
Sau khi hoàn thành phân tích EFA tiến hành bước phân tích hồi quy. Trước hết xem xét mối số tương quan giữa các biến, kiểm tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra hiện tượng tự tương quan bằng hệ số Durbin – Watson (1< Durbin-Watson < 3 ), kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor). Nếu các giả định không vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng là phù hợp.
Phân tích hồi quy đa biến là một phương pháp phân tích thống kê được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa một biến phụ thuộc với nhiều biến độc lập. Phương trình hồi quy tuyến tính bội có dạng:
Yi = β0 + β1X1i + β2X2i + ... + βpXpi + ei
Mô hình phân tích hồi quy sẽ mô tả hình thức của mối liên hệ và qua đó giúp dự đoán được giá trị của biến phụ thuộc (với độ chính xác trong phạm vi giới hạn) khi biết trước giá trị của biến độc lập.
Hệ số xác định R2 đã được điều chỉnh (Adjusted square) (là hệ số xác định tỷ lệ biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bởi biến độc lập trong mô hình hồi quy) được dùng để đo lường độ phù hợp của mô hình hồi quy theo quy tắc R2 càng gần 1 thì mô hình xây dựng càng phù hợp, R2 càng gần 0 mô hình càng kém phù hợp với tập dữ liệu mẫu.
Kiểm định F trong phân tích phương sai được dùng để kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình tuyến tính với tổng thể. Nếu giả thuyết H0 của kiểm định F bị bác bỏ thì có thể kết luận mô hình hồi quy đa biến phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được cho tổng thể.
Kiểm định One way ANOVA được sử dụng để xem xét ảnh hưởng các đặc điểm của đối tượng CCTT đến mức độ hài lòng chung.
Kết luận: Trong chương 3 trình bày về phương pháp nghiên cứu với các cội dung chính: quy trình nghiên cứu, cách thức nghiên cứu sơ bộ, các bước nghiên cứu chính thức như: xây dựng thang đo và mã hóa dữ liệu, thiết kê bảng câu hỏi, cách thức chọn mẫu nghiên cứu, các kỹ thuật phân tích dữ liệu nghiên cứu được sử dụng như: phương pháp thống kê mô tả; kiểm tra độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha; phân tích nhân tố khám phá; phân tích hồi quy tuyến tính đa biến; kiểm định One way ANOVA.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu
Cuộc khảo sát được thực hiện với 320 phiếu khảo sát được phát ra, số phiếu thu về là 320 phiếu. Trong đó có 10 phiếu không hợp lệ do đối tượng điều tra không cung cấp đầy đủ thông tin. Kết quả cuối cùng có 310 phiếu khảo sát hợp lệ được sử dụng làm dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu.
Phân bổ của mẫu nghiên cứu chia theo loại hình hoạt động của đơn vị, nơi đối tượng CCTT đang làm việc thể hiện như sau:
Bảng 4.1: Phân bổ của mẫu nghiên cứu chia theo loại hình hoạt động của đơn vị.
Tần số | Chiếm (%) | |
- Doanh nghiệp | 115 | 37.1 |
- Cơ sở SXKD cá thể, hộ GĐ | 136 | 43.9 |
- Cơ quan Đảng, Nhà nước, Đoàn thể | 46 | 14.8 |
- Khác | 13 | 4.2 |
Total | 310 | 100.0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình 5 Khoảng Cách (Gap) Chất Lượng Dịch Vụ Của Parasuraman & Ctg (1985).
- Một Số Đề Tài Nghiên Cứu Sử Dụng Thang Đo Servqual
- Thang Đo Chất Lượng Dịch Vụ Điều Tra Thống Kê
- Đánh Giá Thang Đo Bằng Phân Tích Nhân Tố Khám Phá (Efa)
- Các Thông Số Thống Kê Của Từng Yếu Tố Trong Mô Hình Hồi Quy.
- Kiến Nghị Một Số Giải Pháp Để Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Đối Tượng Cctt Đối Với Công Tác Điều Tra Thống Kê Trên Địa Bàn Tỉnh Cà Mau.
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả tổng hợp từ SPSS)
Sự phân bổ mẫu như trên phù hợp với thực trạng đối tượng điều tra trong các cuộc điều tra của Cục Thống kê Cà Mau. Vì đối tượng điều tra trong các cuộc điều tra của Cục Thống kê Cà Mau hiện nay chủ yếu là các doanh nghiệp, hộ SXKD cá thể, hộ gia đình. Riêng các cơ quan Đảng, Nhà nước, Đoàn thể và một số thành phần kinh tế khác chủ yếu thu thập thông tin từ chế độ báo cáo, hoặc hồ sơ hành chính.
Phân bổ mẫu nghiên cứu thực hiện như sau: các cơ sở SXKD cá thể và hộ gia đình chiếm tỷ lệ cao nhất trong mẫu, chiếm 43,9% tương đương 136 phiếu khảo sát; tiếp theo là loại hình doanh nghiệp chiếm 37,1% tương đương với 115 phiếu khảo sát; cơ quan Đảng, Nhà nước, Đoàn thể chiếm 14,8% tương đương 46 phiếu khảo sát và một số thành phần kinh tế khác chiếm 4,2% tương đương 13 phiếu khảo sát.
4.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
4.2.1. Kết quả phân tích thang đo chất lượng công tác điều tra thống kê theo mô hình SERVQUAL
Bảng 4.2. Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Phương tiện hữu hình.
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Bình phương hệ số tương quan bội | Cronbach' s Alpha nếu loại biến | |
Thành phần “Phương tiện hữu hình”, Cronbach's Alpha = 0.731 | |||||
C11-Cơ quan có trang thiết bị hiện đại | 19.46 | 3.343 | .553 | .350 | .667 |
C12-Cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu | 19.39 | 3.753 | .516 | .369 | .686 |
C13-Phiếu thuận tiện cho CCTT | 19.62 | 3.493 | .454 | .229 | .698 |
C14-Tài liệu hướng dẫn ghi phiếu dễ tiếp thu | 19.74 | 3.224 | .517 | .282 | .679 |
C15-Công tác tuyên truyền hiện nay là phù hợp | 19.75 | 3.393 | .566 | .323 | .664 |
C16-ĐTV có trang phục gọn gàng | 19.39 | 4.180 | .217 | .123 | .756 |
(Nguồn: Kết quả tổng hợp từ SPSS)
Bảng 4.2 Cho thấy thành phần phương tiện hữu hình gồm 6 biến quan sát để đo lường là C11, C12, C13, C14, C15, C16 và có hệ số Cronbach’s Alpha 0.731 (>0.6). Trong 6 biến này, các biến C11, C12, C13, C14, C15 có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận, riêng biến C16 là phải loại bỏ do có hệ số tương quan với biến tổng bằng 0.217 (< 0.3) điều này cho thấy mức độ tin cậy của biến C16 trong việc đo lường thang đo phương tiện hữu hình thấp. Thêm vào đó, sau khi loại biến C16 hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần phương tiện hữu hình = 0.756 (lớn hơn khi chưa loại biến C16). Sau khi loại biến C16 thang đo thành phần phương tiện hữu hình là đạt yêu cầu. Như vậy 5 biến C11, C12, C13, C14 và C15 được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 4.3. Hệ số Cronbach’s Alpha của Thành phần Độ tin cậy
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Bình phương hệ số tương quan bội | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Thành phần “Tin cậy” Cronbach's Alpha = 0.873 | |||||
C21-Trước mỗi cuộc điều tra luôn nhận được thông báo | 26.83 | 7.825 | .661 | .495 | .854 |
C22-Trước khi phỏng vấn ĐTV có giới thiệu về mình. | 26.56 | 9.069 | .525 | .344 | .868 |
C23-Được ĐTV thông báo quyết định, nội dung và thời hạn cuộc điều tra. | 26.60 | 8.169 | .648 | .439 | .855 |
C24-ĐTV thống kê độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ | 26.58 | 8.698 | .715 | .530 | .853 |
C25-Cơ quan Thống kê điều tra đúng theo thời gian quy định. | 26.61 | 7.366 | .887 | .939 | .827 |
C26-Không phải CCTT lại nhiều lần | 26.60 | 7.386 | .893 | .940 | .826 |
C27-ĐTV thu thập thông tin đúng phương án điều tra | 26.35 | 9.974 | .103 | .038 | .906 |
C28-Phương án điều tra thống kê được phổ biến công khai | 26.81 | 7.499 | .700 | .537 | .850 |
(Nguồn: Kết quả tổng hợp từ SPSS)
Thành phần tin cậy gồm 8 biến quan sát là C21, C22, C23, C24, C25, C26, C27 và C28. Bảng 4.3 cho thấy, Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.873 (>0.6). Trong 8 biến này có biến C27 là có hệ số tương quan với biến tổng = 0.103 (< 0.3) điều này cho thấy mức độ tin cậy của biến C27 trong việc đo lường thành phần độ tin cậy thấp. Thêm vào đó, sau khi loại bỏ biến C27 thì hệ số Cronbach’s Alpha thành phần độ tin cậy =0.906 (lớn hơn khi chưa bỏ biến C27). Như vậy trong bước này loại bỏ biến C27 còn 7 biến C21, C22, C23, C24, C25, C26 và C28 được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 4.4. Cronbach’s Alpha thành phần Đáp ứng
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Bình phương hệ số tương quan bội | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Thành phần “Đáp ứng” Cronbach's Alpha = 0.795 | |||||
C31-Dễ dàng, thuận tiện trong việc liên hệ, trao đổi với cơ quan thống kê | 19.05 | 3.573 | .145 | .039 | .831 |
C32-ĐTV sẵn sàng hướng dẫn tận tình về mẫu phiếu điều tra | 19.22 | 2.743 | .639 | .468 | .744 |
C33-ĐTV có trách nhiệm cao trong việc quản lý phiếu điều tra | 19.26 | 2.240 | .718 | .647 | .718 |
C34-ĐTV vui vẻ trước các câu trả lời của Ông/Bà | 19.21 | 2.658 | .683 | .487 | .732 |
C35-ĐTV thu thập thông tin trong thời gian phù hợp không gây phiền hà | 19.42 | 2.776 | .431 | .216 | .797 |
C36-ĐTV không tỏ ra quá bận rộn để không giải quyết các thắc mắc | 19.18 | 2.692 | .711 | .617 | .729 |
(Nguồn: Kết quả tổng hợp từ SPSS)
Thành phần đáp ứng gồm 6 biến quan sát là C31, C32, C33, C34, C35 và C36. Bảng 4.4 cho thấy, Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.795 (> 0.6), trong 6 biến này có biến C31 là có hệ số tương quan với biến tổng = 0.145 (< 0.3) điều này cho thấy mức độ tin cậy của biến C31 trong việc đo lường thành phần đáp ứng thấp. Mặt khác, sau khi loại bỏ biến C31 hệ số Cronbach’s Alpha thành phần đáp ứng = 0.831 (lớn hơn khi chưa loại biến C31). Đối với các biến còn lại khi loại bỏ biến C35 thì hệ số Cronbach’s Alpha = 0.797 (lớn hơn khi chưa loại biến C35), tuy nhiên hệ số tương quan biến tổng của biến C35 =0.431 (>0.3) nên việc có loại bỏ biến C35 hay không sẽ được xem xét ở phần phân tích nhân tố tiếp theo. Như vậy trong bước này biến C31 sẽ được loại bỏ, các biến C32, C33, C34, C35 và C36 được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 4.5. Cronbach’s Alpha thành phần Năng lực phục vụ
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Bình phương hệ số tương quan bội | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Thành phần “Năng lực phục vụ” Cronbach's Alpha =0.907 | |||||
C41-ĐTV đặt câu hỏi phỏng vấn rõ ràng dễ hiểu | 22.97 | 6.481 | .653 | .466 | .900 |
C42-ĐTV tạo được niềm tin đối với Ông/Bà | 22.87 | 6.698 | .771 | .856 | .890 |
C43-Ông/Bà cảm thấy thoải mái khi làm việc với ĐTV | 22.83 | 6.326 | .786 | .663 | .886 |
C44-ĐTV có thái độ lịch sự, nhã nhặn với Ông/Bà | 22.81 | 6.383 | .765 | .659 | .888 |
C45-ĐTV làm việc chuyên nghiệp | 22.88 | 6.768 | .733 | .845 | .894 |
C46-ĐTV có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời các thắc mắc | 22.95 | 5.631 | .835 | .735 | .879 |
C47-ĐTV linh hoạt lịch làm việc theo yêu cầu của Ông/Bà | 23.04 | 6.170 | .612 | .411 | .910 |
(Nguồn: Kết quả tổng hợp từ SPSS)
Thành phần năng lực phục vụ gồm 7 biến quan sát là C41, C42, C43, C44, C45, C46 và C47. Bảng 4.5 cho thấy, Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.907 (> 0.6) và hệ số tương quan với biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Nếu loại bỏ biến C47 thì hệ số Cronbach’s Alpha là 0.910 (lớn hơn khi chưa loại biến C47), tuy nhiên hệ số tương quan biến tổng của biến C47 khá cao (= 0.612) nên việc có loại bỏ biến C47 hay không sẽ được xem xét ở phần phân tích nhân tố tiếp theo. Như vậy cả 7 biến đều được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 4.6. Cronbach’s Alpha thành phần Đồng cảm
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Bình phương hệ số tương quan bội | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Thành phần “Đồng cảm” Cronbach’s Alpha = 0.882 | |||||
C51-ĐTV có quan tâm tới sự bận rộn của Ông/ Bà | 19.31 | 2.753 | .774 | .621 | .847 |
C52-Ông/ Bà dễ dàng liên lạc với ĐTV | 19.32 | 3.255 | .570 | .510 | .880 |
C53-CQ Thống kê có thể hiện sự quan tâm những vấn đề Ông/Bà thắc mắc | 19.35 | 3.056 | .679 | .503 | .864 |
C54-Cơ quan Thống kê ghi nhận những ý kiến đóng góp hợp lý | 19.31 | 2.679 | .829 | .733 | .837 |
C55-CQ luôn có hướng giải quyết hợp lý những thắc mắc của Ông/Bà | 19.40 | 3.057 | .618 | .426 | .874 |
C56-ĐTV lắng nghe và hiểu những khó khăn vướng mắc của Ông/Bà | 19.35 | 3.052 | .687 | .520 | .863 |
(Nguồn: Kết quả tổng hợp từ SPSS)
Thành phần đồng cảm gồm 6 biến quan sát là C51, C52, C53, C54, C55 và C56. Bảng 4.6 cho thấy, hệ số Cronbach’s Alpha = 0.882 (> 0.6) và cả 6 biến này đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận vì chúng đảm bảo độ tin cậy của thang đo. Như vậy, thang đo thành phần đồng cảm là đạt yêu cầu. Như vậy cả 6 biến C51, C52, C53, C54, C55 và C56 được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 4.7: Thống kê hệ số Cronbach’s Alpha và số biến quan sát của các thang đo chất lượng công tác Thống kê.
Hệ số Cronbach’s Alpha | Số biến quan sát | Ghi chú | |||
Ban đầu | Sau | Ban đầu | Sau | ||
1. Phương tiện hữu hình | 0.731 | 0.756 | 6 | 5 | Loại bỏ biến C16 |
2. Độ tin cậy | 0.873 | 0.906 | 8 | 7 | Loại bỏ biến C27 |
3. Đáp ứng | 0.795 | 0.831 | 6 | 5 | Loại bỏ biến C31 |
4. Năng lực phục vụ | 0.907 | 0.907 | 7 | 7 | Giữ nguyên |
5. Đồng cảm | 0.882 | 0.882 | 6 | 6 | Giữ nguyên |
(Nguồn: Kết quả tổng hợp từ SPSS)