Nh n cụ thể vào từng loại h nh, số lượng DN của từng loại có sự biến động nhẹ qua từng năm không giống nhau. Nhưng nh n chung qua bốn năm th hầu hết số lượng DN trong các loại h nh đều tăng, trừ h nh thức CTCP có vốn NN. Cùng với Bảng 2.1, cơ cấu từng loại h nh DN tại Cần Thơ được tr nh diễn khá rò ràng trong Nguồn: Cục thống kê TPCT, 2017
H nh 2.1. Thông qua đó, ta thấy rằng loại h nh DN phổ biến nhất hiện nay tại địa bàn Cần Thơ là công ty TNHH, luôn chiếm tỷ trọng từ 60% trở lên. Kế đến là loại h nh doanh nghiệp tư nhân (DNTN). Loại h nh DNTN này mặc dù số lượng DN có tăng qua bốn năm, tuy nhiên so trong tổng cơ cấu th tỷ trọng của nó đang có xu hướng giảm dần qua từng năm: từ 30% vào năm 2013, giảm còn 19% vào năm 2016. Sự giảm xuống về tỷ trọng đó là do sự tăng lên về số lượng của các loại h nh DN khác trong nhóm DN ngoài Nhà nước như: TNHH, hợp tác xã (HTX). Loại h nh phổ biến thứ ba là CTCP không có sự góp vốn từ Nhà nước. H nh thức này luôn giữ tỷ trọng hầu như không đổi qua bốn năm: vào khoảng 10%.
Loại h nh TNHH phổ biến nhất tại địa bàn có thể v ưu điểm lớn nhất là chủ sở hữu công ty TNHH chỉ phải chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên sẽ ít gây ra rủi ro cho chủ sở hữu. Đây cũng là một ưu điểm vượt trội hơn hẳn nếu so sánh với các doanh nghiệp tư nhân (loại h nh phổ biến thứ 2). Tuy nhiên, nó có nhược điểm lớn đó là không có quyền phát hành cổ phiếu nên những công ty chọn lựa loại h nh này sẽ bị hạn chế trong vấn đề huy động vốn. Từ đây, ta có thể dự đoán rằng nhu cầu tín dụng tại thành phố sẽ khá cao qua các năm, do xuất phát từ nhu cầu vốn của các công ty TNHH tại địa bàn.
414 | 442 | 482 | 615 |
22 | 19 | 14 | 10 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực TP.Cần Thơ - 1
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực TP.Cần Thơ - 2
- Tổng Quan Về Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam –Nh Ngoại Thương Khu Vực Tp.cần Thơ
- Những Rào Cản Hạn Chế Khả Năng Tiếp Cận Tín Dụng Của Các Dnnvv Tại Nh Ngoại Thương Khu Vực Tp.cần Thơ
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực TP.Cần Thơ - 6
Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.
100% 0 96 93 107
90%
80%
70%
60%2265 2643
50%
3030 3985
40%
30%
0 0
20%
0 22
10%
1036 1081 1059 1137
0%
2013 2014 2015 2016
DNTN HỢP DANH
TNHH CTCP có vốn NN
Nguồn: Cục thống kê TPCT, 2017
ình 2.1: Cơ cấu DN tại TP.Cần Thơ tính đến 31/12/2016 phân theo loại hình DN
Bảng 2.2 tiếp theo phân chia chi tiết hơn nữa số lượng DN đang hoạt động theo bốn cấp độ quy mô3 khác nhau: DN siêu nhỏ, DN nhỏ, DN vừa và DN lớn. Từ đây, ta thấy rằng, với tổng số DN hiện hành (năm 2016) là 5.8 6 DN, th chỉ có 46 DN có quy mô lớn, chiếm 0, 8% trong tổng cơ cấu. Nói cách khác, DN quy mô nhỏ và vừa trở xuống chiếm 99,22% trong cơ cấu DN ngoài quốc doanh. Do đó, muốn thúc
đẩy sự tăng trưởng của kinh tế trong khu vực th ta cần t m cách hỗ trợ DN DNNVV trong địa bàn hoạt động “thoải mái”, ít bị rào cản hơn trong quá tr nh hoạt động kinh doanh của m nh.
3 Quy mô DN được chia theo số lượng lao động được giới thiệu cụ thể ở Bảng 3.3
ng 2.2: Số DN đang hoạt động tại TP. Cần Thơ năm 2016 phân theo quy mô và loại hình DN
DN SIÊU NHỎ | DN NHỎ | DN VỪA | DN LỚN | TỔNG | |
DNTN | 956 | 179 | 1 | 1 | 1.137 |
CTY HỢP DANH | 19 | 3 | - | - | 22 |
TNHH | 2.963 | 991 | 9 | 22 | 3.985 |
CTCP CÓ VỐN NN | - | 7 | - | 3 | 10 |
CTCP KHÔNG CÓ VỐN NN | 294 | 293 | 9 | 19 | 615 |
HTX | 44 | 62 | - | 1 | 107 |
TỔNG | 4.276 | 1.535 | 19 | 46 | 5.876 |
Nguồn: Cục thống kê TPCT, 2017
Nh n vào quy mô của DN tại địa bàn, th đa số DN hoạt động với quy mô rất nhỏ, tức là tổng cơ cấu nhân sự trong DN chưa đến 10 lao động (chiếm hơn 0% trong tổng cơ cấu). Và trong hơn 4.200 DN này th có khoảng 3.000 DN là chọn lựa loại h nh TNHH. Mặc dù loại h nh công ty hợp danh và HTX chiếm số lượng rất ít trong nhóm quy mô siêu nhỏ này (số lượng lần lượt là 19 DN và 44 DN), nhưng đây là quy mô hoạt động chủ yếu của hai loại h nh DN này. Mặt khác, DN với quy mô vừa (có cơ cấu lao động từ 200 đến dưới 300 lao động) th lại chiếm số lượng rất ít, chỉ có 19 DN và chủ yếu tập trung vào loại h nh công ty TNHH và CTCP không có vốn Nhà nước.
Nhằm thể hiện rò hơn nữa về t nh h nh hoạt động của DN, th sẽ là thiếu xót nếu ta không nhìn vào kết quả hoạt động tổng quan của DN. Cụ thể, Bảng 2.3 cho ta thấy kết quả đó thông qua doanh thu thuần. Nh n chung, những năm qua các DN trên địa bàn đều đạt hiệu quả khả quan: doanh thu thuần tăng đều đặn qua từng năm với tốc độ hơn 10% mỗi năm và hơn 13.000 tỷ đồng qua từng năm.
ng 2.3: Doanh thu thuần của các DN tại TP.Cần Thơ qua các năm, phân theo loại hình DN
ĐVT: Triệu đồng
NĂM 2015/2014 2016/2015
LOẠI HÌNH
2013 2014 2015 2016
Tuyệt Đối
Tương Đối (lần)
Tuyệt Đối
Tương Đối (lần)
DNTN 19.265.830 | 17.526.543 | 16.042.509 | 13.275.326 | (1.484.034) | 0,92 | (2.767.183) | 0,83 |
CTY HỢP DANH - | - | - | 22.985 | - | - | - | - |
TNHH 51.391.674 | 57.241.219 | 63.480.364 | 79.281.654 | 6.239.145 | 1,11 | 15.801.290 | 1,25 |
CTCP CÓ VỐN9.741.493 | 9.350.590 | 13.005.262 | 10.841.228 | 3.654.672 | 1,39 | (2.164.034) | 0,83 |
CTCP KHÔNG CÓ 26.706.099 | 34.439.026 | 44.009.355 | 52.921.167 | 9.570.329 | 1,28 | 8.911.812 | 1,20 |
HTX - | 1.468.294 | 1.485.929 | 946.153 | 17.635 | 1,01 | (539.776) | 0,64 |
TỔNG 107.105.096 | 120.025.672 | 138.023.419 | 157.288.513 | 17.997.747 | 1,15 | 19.265.094 | 1,14 |
NN
VỐN NN
Nguồn: Cục thống kê TPCT, 2017
Ghi chú ký hiệu:
NN: Nhà Nước
- : Không có hiện tượng kinh tế - xã hội phát sinh
10
Tuy nhiên trong sáu loại h nh đó, chỉ có nhóm công ty TNHH và CTCP không có vốn góp Nhà nước là doanh thu thuần tăng liên tục qua các năm. Còn ba loại h nh còn lại th doanh thu biến động không ổn định và tính đến cuối năm tài chính 2016 th cả ba loại h nh DNTN, công ty CTCP có vốn góp Nhà nước và HTX đều có doanh thu sụt giảm so với năm 2015.
Qua sự biến động trên, ta dễ hiểu hơn khi xét trong tổng cơ cấu doanh thu thuần của các loại h nh công ty khác nhau trong nhóm ngoài quốc doanh (H nh 2.2) thì công ty TNHH chiếm tỷ trọng cao nhất (50% trong tổng cơ cấu, tương ứng hơn
79.000 tỷ đồng). Điều này cũng đồng nghĩa, đây là loại h nh hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất tính đến hết năm 2016. Công ty cổ phần không có vốn góp Nhà nước là loại h nh hoạt động hiệu quả thứ hai, với tỷ trọng vào khoảng 34% (vào khoảng 53.000 tỷ đồng) trong năm 2016.
CTCP không có vốn NN 52,921,167
34%
HTX 946,153
1%
DNTN 13,275,326
8%
HỢP DANH 22,985
0%
TNHH 79,281,654
50%
CTCP có vốn NN
10,841,228
7%
Nguồn: Cục thống kê TPCT, 2017
ình 2.2: Cơ cấu doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh của DN năm 2016 tại TP.Cần Thơ phân theo loại hình DN
Những nội dung vừa được tổng hợp tại Bảng 2.3 và H nh 2.2 đã cho ta cái nh n khái quát về t nh h nh hoạt động sản xuất, kinh doanh của các DN trong nhóm ngoài Nhà nước tại Cần Thơ tính đến cuối năm 2016. Và có thể nói đó cũng gần như là t nh h nh hoạt động của các DN DNNVV trong địa bàn v tỷ trọng chiếm giữ gần như tuyệt đối của những DN có quy mô này.
Bên cạnh chỉ tiêu về doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh, sự biến động trong giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn cũng là một trong những tiêu chí thể hiện sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh của DN. Hơn hết, tài sản của DN là một trong những tiêu chí quan trọng để NH xem xét hồ sơ tín dụng của một DN bất kỳ. V vậy, hiểu được sự biến động trong tài sản của DN tại địa bàn trong các năm sẽ hỗ trợ tác giả nắm bắt được bản chất của số liệu trong đề tài.
Bảng 2.4 thể hiện sự thay đổi về giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các DN phân theo sáu loại h nh DN khác nhau qua bốn năm từ 2013 đến 2016. Trong bốn năm đó, nh n chung, các DN đều đạt kết quả khả quan, được biểu hiện bằng sự gia tăng đều đặn qua các năm về giá trị tài sản và đầu tư tài chính. Từ 2014 đến 2016, mỗi năm lượng tài sản và đầu tư tài chính đều tăng vào khoảng 5.000 tỷ đồng, tương ứng tốc độ gia tăng vào khoảng 20% mỗi năm. Xét về tốc độ tăng trưởng qua các năm th h nh thức CTCP nói chung có tốc độ tăng trưởng tốt hơn những h nh thức doanh nghiệp còn lại. Mặt khác, khi so sánh về giá trị tuyệt đối riêng lẻ giữa sáu loại h nh th h nh thức kinh doanh TNHH cũng vẫn là loại h nh DN có giá trị tài sản và đầu tư tài chính lớn nhất trong nhóm các công ty ngoài NN. Tuy nhiên, khi gộp chung giá trị tài sản của hai loại h nh CTCP có và không có vốn góp Nhà nước lại, qua H nh 2.3, có sự thay đổi về vị trí giữa hai loại h nh CTCP và TNHH. Mặc dù, loại h nh TNHH trong năm 2016 chiếm tỷ trọng lớn nhất (H nh 2.2), nhưng họ không có giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn cao như các công ty cổ phần trong khu vực.
13
ng 2.4: Giá trị tài s n cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các DN, phân theo loại hình DN
ĐVT: Triệu đồng
NĂM 2015/2014 2016/2015
LOẠI HÌNH
2013 2014 2015 2016
Tuyệt Đối
Tương Đối (lần)
Tuyệt Đối
Tương Đối (lần)
DNTN 1.581.978 | 1.277.824 | 1.799.714 | 1.237.162 | 521.890 | 1,41 | (562.552) | 0,69 |
CTY HỢP DANH - | - | - | 3.643 | - | - | - | - |
TNHH 8.730.255 | 9.651.202 | 11.972.873 | 13.900.202 | 2.321.671 | 1,24 | 1.927.329 | 1,16 |
CTCP CÓ VỐN1.728.447 | 1.892.939 | 3.335.772 | 3.969.369 | 1.442.833 | 1,76 | 633.597 | 1,19 |
CTCP KHÔNG CÓ 8.331.098 | 7.938.311 | 9.219.758 | 12.520.339 | 1.281.447 | 1,16 | 3.300.581 | 1,36 |
HTX - | 369.194 | 346.609 | 206.734 | (22.585) | 0,94 | (139.875) | 0,60 |
TỔNG 20.371.778 | 21.129.470 | 26.674.726 | 31.837.449 | 5.545.256 | 1,26 | 5.162.723 | 1,19 |
NN
VỐN NN
Nguồn: Cục thống kê TPCT, 2017
Ghi chú ký hiệu:
NN: Nhà Nước
- : Không có hiện tượng kinh tế - xã hội phát sinh
1%
4%
0%
CTCP không có vốn NN
39%
TNHH 44%
CTCP có vốn NN 12%
Thông qua H nh 2.3, tổng tỷ trọng về giá trị tài sản mà CTCP chiếm giữ là 51%, lớn nhất trong năm loại h nh. Đứng vị trí thứ hai là các công ty TNHH với 44% trong tổng cơ cấu.
HTX
DNTNHỢP DANH
Nguồn: Cục thống kê TPCT, 2017
ình 2.3: Cơ cấu giá trị tài s n cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các DN phân theo loại hình năm 2016
Nhìn chung qua phần khái quát về t nh h nh hoạt động kinh doanh của các DN tại TP.Cần Thơ hay nhóm DN DNNVV, ta thấy rằng t nh h nh kinh tế tại đây đạt kết quả tăng trưởng khả quan: với số lượng DN tăng qua từng năm. Đồng thời, các DN hoạt động cũng có kết quả kinh doanh tích cực: với doanh thu thuần, giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn tăng trưởng đều qua mỗi năm. Trong đó, các công ty kinh doanh theo loại h nh TNHH là đạt mức tăng trưởng khả quan nhất nếu theo tiêu chí doanh thu thuần. Mặt khác, nếu xét theo giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn, th nhóm các CTCP nắm giữ giá trị cao hơn so với các công ty TNHH.