Bảng 2.1: Tỷ lệ tiền gửi ngân hàng so với tổng nguồn vốn
ĐVT: Tỷ đồng
2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | |
Tiền gửi khách hàng | 27.162 | 39.978 | 65.740 | 89.548 | 117.747 | 136.099 |
Tổng nguồn vốn | 44.346 | 69.008 | 109.623 | 138.831 | 175.609 | 180.433 |
TGKH/TNV (%) | 61,25% | 57,93% | 59,99% | 64,50% | 67,05% | 75,43% |
Có thể bạn quan tâm!
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - 2
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại:
- Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Tmcp Quân Đội
- Tỷ Số Lợi Nhuận Ròng Trên Tổng Tài Sản: Roa Bảng 2.13: Chỉ Tiêu Roa Của Mb
- Xây Dựng Mô Hình Chỉ Tiêu Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Ngân Hàng Tmcp Quân Đội.
- Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Của Ngân Hàng Tmcp Quân Đội
Xem toàn bộ 100 trang tài liệu này.
- Tăng trưởng tổng nguồn vốn huy động và huy động từ khách hàng MB từ năm 2008 đến năm 2010 trung bình hàng năm tăng trưởng là 58% và 55,81% tương ứng.
- Tốc độ tăng trưởng này đã giảm mạnh từ năm 2011 đến năm 2013 dưới tác động của chính sách tiền tệ thắt chặt và tăng trưởng cung tiền ở mức rất thấp. Mặc dù vậy huy động khách hàng của MB vẫn đạt tương đối khả quan chỉ đứng sau VCB với mức tăng trưởng là 27,76%, tổng vốn huy động tăng trưởng là 16,25%.
Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền của MB vẫn chủ yếu tập trung vào đồng tiền nội tệ chiếm đến 70% tổng nguồn vốn huy động. Tuy nhiên, huy động nguồn vốn bằng ngoại tệ của MB cũng chiếm một tỷ trọng tương đối cao trong tổng nguồn vốn chiếm 27% tại 30/6/2012, bằng với VCB – Ngân hàng đứng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam vể việc huy động vốn bằng ngoại tệ.
Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng của MB không có sự thay đổi nhiều qua các năm và tập trung chủ yếu vào các tổ chức kinh tế, chiếm 65% tổng nguồn vốn huy động. Nguồn vốn của MB có độ ổn định cao và chi phí thấp do lợi thế từ các cổ đông sáng lập mang lại. Mặt khác, MB là ngân hàng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu quân đội nên đây cũng là một lợi thế của ngân hàng so với các ngân hàng khác trong cùng ngành.
Cùng với việc triển khai đa dạng hóa các sản phẩm huy động truyền thống, việc phát triển hệ thống ngân hàng hiện đại với nhiều chương trình huy động vốn mới được triển khai bằng các hình thức: sản phẩm tiết kiệm điện tử, chứng chỉ tiền gửi phát hành qua VNPost,… MB đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và đảm bảo một nguồn vốn ổn định cho ngân hàng trong tương lai.
Phù hợp với cơ cấu huy động theo đối tượng khách hàng, tiền gửi có kỳ hạn của MB cũng chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục tiền gửi (chiếm 54% tổng tiền gửi);
trong đó dưới 1 tháng chiếm 26%, từ 1-3 tháng chiếm 20%, từ 3-12 tháng chiếm 23%, trên 1 năm chiếm gần 21%. Do tiền gửi của khách hàng tập trung chủ yếu ở kỳ hạn cho vay dưới 3 tháng chỉ chiếm gần 40% nên mức chênh lệch thanh khoản ròng dưới 3 tháng của MB luôn rơi vào trạng thái âm. Các kỳ hạn khác đều có trạng thái thanh khoản ròng dương.
- Mặt khác, do có quan hệ mật thiết với các khách hàng lớn và các doanh nghiệp trong quân đội đem lại cho ngân hàng một số lợi thế nhất định như cung cấp dịch vụ trả lương cho Viettel, dịch vụ thu thuế cho Cục Hải Quan và Kho Bạc Nhà nước. Vì vậy tiền gửi không kỳ hạn tại MB chiếm tỷ lệ cao 27% so với mức trung bình của các ngân hàng niêm yết khác là khoảng gần 20%.
26
Năm 2008 | Tỷ trọng | Năm 2009 | Tỷ trọng | Năm 2010 | Tỷ trọng | Năm 2011 | Tỷ trọng | Năm 2012 | Tỷ trọng | Năm 2013 | Tỷ trọng | |
Vốn huy động | 38.664 | 100% | 59.276 | 100% | 96.951 | 100% | 120.952 | 100% | 152.356 | 100% | 177.115 | 100% |
- Khoản nợ của chính phủ và | 0,00% | 4.708 | 7,94% | 8.768 | 9,04% | 0,00% | 488 | 0% | - | 0,00% | ||
- Tiền gửi các tổ c | 8.531 | 22,06% | 11.696 | 19,73% | 16.916 | 17,45% | 26.672 | 22,05% | 30.512 | 20% | 21.401 | 12,08% |
- Tiền gửi của khá | 27.162 | 70,25% | 39.978 | 67,44% | 65.740 | 67,81% | 89.548 | 74,04% | 117.747 | 77% | 136.099 | 76,84% |
- Vốn tài trợ | 834 | 2,16% | 474 | 0,80% | 117 | 0,12% | 201 | 0,17% | 189 | 0% | 17.615 | 9,95% |
- Phát hành giấy t | 2.137 | 5,53% | 2.420 | 4,08% | 5.410 | 5,58% | 4.531 | 3,75% | 3.420 | 2% | 2.000 | 1,13% |
Chênh lệch 2009/2008 | Chênh lệch 2010/2009 | Chênh lệch 2011/2010 | Chênh lệch 2012/2011 | Chênh lệch 2013/2012 | ||||||
Tuyệt đối | Tương đối | Tuyệt đối | Tương đối | Tuyệt đối | Tương đối | Tuyệt đối | Tương đối | Tuyệt đối | Tương đối | |
Vốn huy động | 20.612 | 53,31% | 37.675 | 63,56% | 24.001 | 24,76% | 31.404 | 25,96% | 24.759 | 16,25% |
- Khoản nợ của chí | 4.708 | 100% | 4.060 | 46,30% | (8.768) | -100,00% | 488 | 100,00% | (488) | -100% |
- Tiền gửi các tổ chức tín dụng | 3.165 | 37,10% | 5.220 | 44,63% | 9.756 | 57,67% | 3.840 | 14,40% | (9.111) | -29,86% |
- Tiền gửi của khách hàng | 12.816 | 47,18% | 25.762 | 64,44% | 23.808 | 36,22% | 28.199 | 31,49% | 18.352 | 15,59% |
- Vốn tài trợ | 17.426 | 9220% | ||||||||
- Phát hành giấy tờ có giá | 283 | 13,24% | 2.990 | 123,55% | (879) | -16,25% | (1.111) | -24,52% | (1.420) | -41,52% |
2.2.1.2 Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu liên tục được bổ sung qua các năm, với tốc độ tăng trưởng bình quân từ năm 2008 đến năm 2013 là 28,86%. Với cổ đông chínhlà các doanh nghiệp và định chế tài chính lớn như Tập đoàn viễn thông Quân đội (Viettel), Vietcombank (VCB), TCT Trực thăng Việt Nam, TCT Tân cảng Sài Gòn,…. MB có được một cơ cấu cổ đông bền vững, góp phần vào sự tăng trưởng của vốn điều lệ, tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển không ngừng trong hoạt động kinh doanh.
Cùng với mức tăng trưởng của Tổng tài sản, Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ cũng có mức tăng mạnh tương ứng. Vốn điều lệ cũa MB năm 2008 chỉ là 3.400 tỷ đồng, đến hết năm 2012 vốn điều lệ đã đạt là 11.256 tỷ đồng.
Bảng 2.3 : Tỷ lệ vốn huy động trên vốn chủ sở hữu
ĐVT | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | |
Vốn chủ sở hữu | tỷ đồng | 4.424 | 6.888 | 8.882 | 9.642 | 12.863 | 15.141 |
Vốn huy động | tỷ đồng | 38.664 | 59.276 | 96.951 | 120.952 | 152.356 | 177.115 |
VCSH/VHĐ (%) | % | 11,44% | 11,62% | 9,16% | 7,97% | 8,44% | 8,55% |
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2008 - 2013)
2.2.1.3. Chỉ tiêu an toàn vốn:
Bảng 2.4 : Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản
ĐVT: tỷ đồng
Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | |
Nguồn vốn chủ sở hữu | 4.424 | 6.882 | 8.882 | 9.642 | 12.863 | 15.414 |
Tổng tài sản | 44.346 | 69.008 | 109.623 | 138.831 | 175.609 | 180.433 |
VCSH/TTS | 9,98% | 9,97% | 8,1% | 6,94% | 7,32% | 8,54% |
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2008 - 2013)
Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản của MBB có xu hướng giảm từ năm 2009 đến năm 2011, đến năm 2012 thì có dấu hiệu tăng nhưng tăng ít. Do tốc độ tăng trưởng tổng tài sản không tương xứng với tốc độ tăng vốn chủ sở hữu. Tính bình quân trong 3 năm (từ năm 2009 đến năm 2011) tốc độ tăng trưởng tổng tài sản và vốn chủ sở hữu lần lượt là
47% và 31%. Tuy nhiên, đến năm 2012 tỷ lệ VCSH/TTS lại tăng vọt lên 7,32% do ngân hàng tăng vốn điều lệ từ 7.300 tỷ đồng năm 2011 lên 11.256 tỷ đồng.
Bảng 2.5 : Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu
ĐVT: tỷ đồng
Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | |
Nợ phải trả | 39.669 | 61.512 | 99.882 | 128.533 | 162.080 | 164.731 |
Nguồn vốn chủ sở hữu | 4.424 | 6.882 | 8.882 | 9.642 | 12.863 | 15.141 |
NPT/VCSH | 897% | 893% | 1.125% | 1.333% | 126% | 1.088% |
Mức trung bình ngành | 846% | 996% | 1.164% | 1.106% | 1.429% | 1.597% |
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2008 – 2013 và www.cophieu68.vn)
Tỷ lệ nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu của MB tăng từ năm 2009 (897%) đến năm 2011 (1.333%), nhưng đến năm 2012, 2013 thì có giảm do ngân hàng vừa mới tăng vốn điều lệ thành công. Với tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu từ năm 2009 – 2010 thấp hơn trung bình ngành là 1.164%, nhưng năm 2011 cao hơn mức trung bình ngành là 1.106%. Đến năm 2012 – 2013 thì tỷ lệ này thấp hơn mức trung bình ngành (1.597%). Như vậy, trong điều kiện nền kinh tế vẫn còn khó khăn, ngân hàng đã có chính sách quản lý nhằm kiểm soát tốt rủi ro tín dụng.
Bảng 2.6 : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
ĐVT: %
2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | |
NPT/VCSH | 893 | 1.125 | 1.333 | 126 | 1.088 |
VCSH/TTS | 9,98 | 8,10 | 6,95 | 7,32 | 8,39 |
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu | 12,00 | 12,90 | 9,59 | 11,15 | 11 |
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2008 - 2013)
Với mục tiêu phát triển an toàn, bền vững. MB đã tập trung nỗ lực nâng cao và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ. Chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu luôn luôn được đảm bảo vượt quá mức tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu do Ngân hàng nhà nước quy định. Năm 2008, tỷ lệ mức an toàn vốn tối thiểu quy định là 8%, nhưng ngân hàng MB đã đạt là 12%. Năm 2010, Ngân hàng nhà nước nâng lên 1% thành 9%, ngân hàng MB vẫn vượt hơn
mức quy định. Tuy nhiên, năm 2011 có xu hướng giảm nhưng vẫn cao hơn mức quy định. Đến năm 2012 - 2013, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu lại tăng hơn mức quy định tương ứng là 2,15%, 2% .
Việc luôn đảm bảo duy trì hệ số an toàn vốn CAR theo đúng quy định sẽ giúp ngân hàng có thể đảm bảo được việc hỗ trợ thanh toán các khoản nợ đến hạn, cũng như hỗ trợ thêm các hoạt động kinh doanh của mình.
Qua bảng số liệu MB liên tục nâng cao vốn chủ sở hữu nhằm đảm bảo tiêu chí an toàn vốn. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu cao giúp cho ngân hàng khá dễ dàng đối phó với rủi ro thanh toán và rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, việc tăng vốn tự có mở rộng dịch vụ kinh doanh, nâng cao uy tín, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng là điều cần thiết
2.2.2 Chất lượng tài sản Có:
2.2.2.1 Khái quát tình hình tổng tài sản:
Bảng 2.7: Tình hình tổng tài sản qua các năm 2008 – 2013
ĐVT: tỷ đồng
Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | |
Tổng tài sản | 44.346 | 69.008 | 109.623 | 138.831 | 175.609 | 180.432 |
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng của Tổng tài sản
70
60
50 50
%
40
30
20
10
0
55.61 58.86
26.64 26.49
2.75
2008 2009 2010 2011 2012 2013
Năm
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2008 - 2013) Tốc độ tăng trưởng của tổng tài sản trung bình của MB từ năm 2008 đến năm 2013 là 36,73%. Từ năm 2008 đến năm 2013, tổng tài sản của MBB liên tục tăng từ 44 nghìn tỷ lên đến 180 nghìn tỷ tại năm 2013. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của MB
trong năm 2011 và năm 2012 có xu hướng giảm, năm 2013 giảm mạnh, từ tăng trưởng 58,86% năm 2010 xuống còn 26,64% năm 2011 và tại năm 2012 chỉ còn tăng trưởng 26,49% so với năm 2011, năm 2013 giảm mạnh chỉ còn 2,75%. Nguyên nhân xuất phát từ tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, ngành ngân hàng phải đối mặt với nhiều thay đổi chính sách, cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt.
Bảng 2.8 : Tình hình tổng tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu
ĐVT: tỷ đồng
Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | |
Nguồn vốn chủ sở hữu | 4.424 | 6.882 | 8.882 | 9.642 | 12.863 | 15.141 |
Tổng tài sản | 44.346 | 69.008 | 109.623 | 138.831 | 175.609 | 180.432 |
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2008 - 2013)
Quy mô tài sản của ngân hàng qua các năm tăng. Năm 2009 tổng tài sản của chi nhánh là 69.008 tỷ đồng, năm 2008 là 44.346 tỷ đồng, tức tăng 22.662 tỷ đồng và mức tăng là 55,61%. Đến năm 2010, tổng tài sản tiếp tục tăng so với tổng tài sản năm 2009, với mức độ tăng nhanh, cụ thể tổng tài sản năm 2010 là 109.623 tỷ đồng, tức tăng gần 40.615 tỷ đồng so với năm 2009, tương đương 58,86%. Tổng tài sản qua các năm tăng lên chứng tỏ quy mô hoạt động của ngân hàng ngày càng được mở rộng.
2.2.2.2 Phân tích chất lượng tín dụng
- Hiệu quả tín dụng: Hoạt động cho vay của MB luôn có mức tăng trưởng khá qua các năm về số lượng khách hàng và quy mô dư nợ tín dụng. MB cung cấp các khoản vay cho các tổ chức, cá nhân dưới nhiều hình thức như vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; khoản vay tín chấp và có tài sản đảm bảo; cho vay theo nhiều đồng tiền,… MB đã tham gia tài trợ vốn cho nhiều công trình kinh tế quốc phòng, dân sinh trọng điểm thông qua các hoạt động cấp tín dụng. Bên cạnh đó, MB đã triển khai rất nhiều hoạt động tài trợ tín dụng cho khách hàng là các Tổng công ty, SME, cho các hộ kinh doanh cá thể cũng như các cá nhân để vay trả góp, phục vụ đời sống hoặc kinh doanh.
- Chất lượng tín dụng: MB luôn coi việc tăng trưởng và phát triển quy mô dư nợ tín dụng phải dựa trên nguyên tắc đảm bảo chất lượng tín dụng tốt nhất. Danh mục tín dụng của MB luôn được kiểm soát chặt chẽ. Thực tế trong nhiều năm qua, MB đã duy trì được chất lượng tín dụng tốt, kiểm soát nợ xấu chặt chẽ, luôn duy trì tỷ lệ nợ xấu (NPL) dưới 3%. Việc thống nhất hệ thống quy trình, mẫu biểu hợp đồng tín dụng, bảo lãnh
trong toàn hệ thống và việc trở thành Ngân hàng cổ phần đầu tiên tại Việt Nam được NHNN phê duyệt áp dụng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng theo phương pháp định tính đã giúp cho MB quản trị rủi ro tín dụng được bài bản, chuyên nghiệp, … Như vậy, để đánh giá tình hình tín dụng của ngân hàng thì phân tích dựa trên các chỉ tiêu sau:
+ Về dư nợ cho vay: tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng tín dụng hàng năm bình quân trong 3 năm 2008 – 2010 là 20%. Dư nợ cuối năm 2008 là 15.740 tỷ đồng (tăng 35,54% so với năm 2007), dư nợ cuối năm 2009 là 29.587 tỷ đồng (tăng 87,98% so với năm 2008), dư nợ năm 2010 là 48.796 tỷ đồng (tăng 64,92% so với năm 2009), dư nợ năm 2011 là 59.044 tỷ đồng (tăng 23,95% so với năm 2010), dư nợ năm 2012 là 74.478 tỷ đồng (tăng 26,14% so với năm 2011), dư nợ năm 2013 là 87.743 tỷ đồng (tăng 17,81% so với năm 2012)
* Chỉ tiêu tổng dư nợ/nguồn vốn huy động:
Bảng 2.9: Chỉ tiêu tổng dư nợ/nguồn vốn huy động của MB
ĐVT: tỷ đồng
2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | |
Tổng dư nợ | 15.740 | 29.587 | 48.796 | 59.044 | 74.478 | 87.743 |
Nguồn vốn huy động | 38.664 | 59.276 | 96.951 | 120.952 | 152.356 | 177.115 |
Tổng dư nợ/nguồn vốn huy động (%) | 40,71 | 49,91 | 50,33 | 48,82 | 48,88 | 49,54 |
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2008 - 2012) Từ bảng dư nợ trên vốn huy động cho thấy không có sự biến đổi nhiều. Như vậy nguồn vốn huy động đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
+ Phân loại nợ, tỷ lệ nợ xấu và dự phòng rủi ro tín dụng: