Kết Quả Đánh Giá Mức Độ Phù Hợp Mô Hình Nhân Tố Khẳng Định


Đánh giá kết quả mô hình CFA:

(1) Mức độ phù hợp chung

Theo kết quả Bảng 4.12, tất cả các chỉ số đánh giá đều phù hợp. Kết luận mô hình đo lường phù hợp với dữ liệu thực tế.

(2) Độ tin cậy

Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: Xem kết quả phân tích trình bày ở Mục 4.2, các hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đều đạt yêu cầu.

Bảng 4.12: Kết quả đánh giá mức độ phù hợp mô hình nhân tố khẳng định


Chỉ số

Giá trị phân tích

Giá trị tham khảo

Đánh giá

p-value (χ2)

0,000

p-value < 0,05

Phù hợp

Chi bình phương điều chỉnh theo bậc tự do (χ2/df hay Cmin/df)

1,645

χ2/df ≤ 5

Phù hợp

Chỉ số TLI

0,953

TLI > 0,900

Phù hợp

Chỉ số CFI

0,955

CFI > 0,900

Phù hợp

Chỉ số GFI

0,868

GFI > 0,800

Phù hợp

Chỉ số RMSEA

0,034

RMSEA < 0,05

Phù hợp

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 320 trang tài liệu này.

Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019


Hình 4 1 Kết quả chuẩn hóa mô hình nhân tố khẳng định Nguồn Kết quả khảo 1


Hình 4.1: Kết quả chuẩn hóa mô hình nhân tố khẳng định

Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019

Độ tin cậy tổng hợp CR và phương sai trích AVE: Hai chỉ số này được tính toán dựa trên kết quả trọng số hồi quy chuẩn hóa (Standardized Regression Weights) được thể hiện ở Bảng 4.13.

Tất cả các độ tin cậy tổng hợp CR (ρc) của các thang đo đều đạt yêu cầu (lớn hơn 0,7) và tất cả các phương sai trích AVE (ρvc) cũng đều đạt yêu cầu (lớn hơn 0,5), kết hợp với các hệ số Cronbach’s Alpha đều đạt yêu cầu nên kết quả phân tích đạt độ tin cậy.


Bảng 4.13: Kết quả độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích



Yếu tố


Số biến

Độ tin cậy


ρvc


Đánh giá

Cronbach’s Alpha

ρc

Kiến thức thương hiệu

6

0,884

0,929

0,563

Phù hợp

Vai trò rõ ràng

7

0,945

0,946

0,716

Phù hợp

Cam kết thương hiệu

7

0,927

0,852

0,502

Phù hợp

Văn hóa doanh nghiệp






- Làm việc nhóm

4

0,931

0,801

0,504

Phù hợp

- Khen thưởng và công nhận

4

0,943

0,943

0,806

Phù hợp

- Khuyến khích sự tham gia của người lao động

5

0,900

0,901

0,645

Phù hợp

- Chú trọng vào đào tạo và phát triển

5

0,804

0,833

0,503

Phù hợp

- Khuyến khích đổi mới và chấp nhận rủi ro

5

0,847

0,848

0,527

Phù hợp

Thương hiệu nội bộ






- Đào tạo

4

0,827

0,819

0,534

Phù hợp

- Định hướng

3

0,801

0,802

0,574

Phù hợp

- Họp hành

5

0,812

0,845

0,523

Phù hợp

Giá trị thương hiệu

4

0,898

0,824

0,539

Phù hợp

Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019

(3) Giá trị hội tụ

Kết quả tất cả các trọng số đã chuẩn hóa và chưa chuẩn hóa đều lớn hơn 0,5 (Phụ lục) và kết quả tính toán các hệ số phương sai trích (Bảng 4.13) đều lớn hơn 0,5 nên kết luận thang đo đạt giá trị hội tụ.

(4) Giá trị phân biệt

Kết quả kiểm định hệ số tương quan r giữa các khái niệm thành phần được thể hiện ở Bảng 4.14.


Bảng 4.14: Kết quả kiểm định hệ số tương quan giữa các khái niệm



r

1-r

r^2

1-r^2

SE

CR

p-value

KTTH

<-->

VTRR

0,638

0,362

0,407

0,593

0,0322

11,243

0,000

KTTH

<-->

CKTH

0,7

0,3

0,49

0,51

0,0299

10,047

0,000

KTTH

<-->

GTTH

0,979

0,021

0,9584

0,0416

0,0085

2,4637

0,014

KTTH

<-->

VHDN

0,664

0,336

0,4409

0,5591

0,0313

10,747

0,000

KTTH

<-->

THNB

0,608

0,392

0,3697

0,6303

0,0332

11,809

0,000

VTRR

<-->

CKTH

0,77

0,23

0,5929

0,4071

0,0267

8,6214

0,000

VTRR

<-->

GTTH

0,425

0,575

0,1806

0,8194

0,0378

15,192

0,000

VTRR

<-->

VHDN

0,343

0,657

0,1176

0,8824

0,0393

16,728

0,000

VTRR

<-->

THNB

0,478

0,522

0,2285

0,7715

0,0367

14,213

0,000

CKTH

<-->

GTTH

0,452

0,548

0,2043

0,7957

0,0373

14,693

0,000

CKTH

<-->

VHDN

0,24

0,76

0,0576

0,9424

0,0406

18,724

0,000

CKTH

<-->

THNB

0,726

0,274

0,5271

0,4729

0,0288

9,5291

0,000

GTTH

<-->

VHDN

0,201

0,799

0,0404

0,9596

0,041

19,507

0,000

GTTH

<-->

THNB

0,154

0,846

0,0237

0,9763

0,0413

20,478

0,000

VHDN

<-->

THNB

0,212

0,788

0,0449

0,9551

0,0409

19,285

0,000

Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019


Lưu ý:


SE

; CR 1r ; p-value = TDIST(CR,n-2,2); với n = 574 mẫu

1r2

n 2

SE


Với kết quả Bảng 4.13, tất cả giá trị CR đều lớn hơn giá trị tới hạn (tα/2,n-2) = TINV(0.05,572) = 1,964, cũng như với độ tin cậy 95% thì giá trị p-value đều nhỏ hơn 0,05. Kết luận: Hệ số tương quan của các cặp khái niệm khác biệt so với giá trị 1.

Kết luận: Thang đo đạt giá trị phân biệt.


(5) Tính đơn hướng


Mô hình có các chỉ số phù hợp với tiêu chuẩn và không có tương quan giữa các sai số.

(6) Giá trị liên hệ lý thuyết


Mô hình được nghiên cứu dựa trên thực tiễn hoạt động của các NHTM và dữ liệu từ nhân viên của họ nên đạt giá trị liên hệ lý thuyết.


4.5 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH

Sau khi kiểm định mô hình nhân tố khẳng định CFA, các thang đo trong mô hình lý thuyết đã được đánh giá và cho kết quả phù hợp. Tiếp tục tiến hành kiểm định mô hình lý thuyết cùng với các giả thuyết của các khái niệm bằng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM). Sử dụng phần mềm AMOS, kết quả kiểm định mô hình SEM được thể hiện ở Hình 4.2 và Bảng 4.15.

Mô hình có 1632 bậc tự do, p = 0,000 < 0,05, các giá trị Chiquare/df = 1,645

< 5 cùng các chỉ số TLI = 0,953 > 0,9; CFI = 0,955 > 0,9 và RMSEA = 0,034 < 0.08

cho thấy mô hình lý thuyết là phù hợp với thị trường.

Bảng 4.15: Kết quả đánh giá mức độ phù hợp mô hình cấu trúc tuyến tính



Chỉ số

Giá trị phân tích

Giá trị tham khảo


Đánh giá

p-value (χ2)

0,000

p-value < 0,05

Phù hợp

Chi bình phương điều chỉnh theo bậc tự do (χ2/df hay Cmin/df)

1,645

χ2/df ≤ 5

Phù hợp

Chỉ số TLI

0,953

TLI > 0,900

Phù hợp

Chỉ số CFI

0,955

CFI > 0,900

Phù hợp

Chỉ số GFI

0,868

GFI > 0,800

Phù hợp

Chỉ số RMSEA

0,034

RMSEA < 0,05

Phù hợp

Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019


Hình 4 2 Kết quả chuẩn hóa mô hình cấu trúc tuyến tính Nguồn Kết quả khảo 2


Hình 4.2: Kết quả chuẩn hóa mô hình cấu trúc tuyến tính

Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019 Tất cả các mối tương quan được đặt giả thuyết trong mô hình nghiên cứu đều được chứng minh qua kiểm định mô hình SEM. Bảng 4.16 thể hiện kết quả ước

lượng hồi quy.


Bảng 4.16: Kiểm định giả thuyết


Giả thuyết

Mối quan hệ

Hệ số

SE

CR

p-value

Kết luận

H12

THNB

<---

VHDN

.089

.082

1.992

.025

Chấp nhận

H9

KTTH

<---

VHDN

.036

.171

1.810

.043

Chấp nhận

H5

KTTH

<---

THNB

.203

.172

1.883

.037

Chấp nhận

H10

CKTH

<---

VHDN

1.632

.616

2.650

.008

Chấp nhận

H8

VTRR

<---

VHDN

.129

.146

1.883

.003

Chấp nhận

H4

VTRR

<---

THNB

1.375

.298

4.604

***

Chấp nhận

H6

CKTH

<---

THNB

.062

.282

2.221

.031

Chấp nhận

H13

VTRR

<---

KTTH

.093

.037

2.495

.013

Chấp nhận

H7

GTTH

<---

THNB

.287

.222

1.921

.027

Chấp nhận

H11

GTTH

<---

VHDN

.523

.417

1.953

.010

Chấp nhận

H2

GTTH

<---

KTTH

.040

.049

1.830

.047

Chấp nhận

H3

GTTH

<---

CKTH

.107

.086

2.151

.011

Chấp nhận

H1

GTTH

<---

VTRR

.043

.064

1.876

.049

Chấp nhận

Chú thích: *** = 0,000


Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019


Nhìn vào bảng 4.16 có thể thấy các nhân tố đều có mối quan hệ thuận chiều với độ tin cậy 95% có p < 0,05. Trong đó, mối quan hệ giữa (1) VHDN và CKTH,

(2) VHDN và VTRR, (3) THNB và VTRR, (4) KTTH và VTRR và (5) VHDN và GTTH có độ tin cậy 99%. Kết quả này chứng tỏ các thang đo lường của các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đạt giá trị liên hệ lý thuyết.

Dựa trên hệ số hồi quy có thể thấy VHDN và EBBE có mối quan hệ mạnh mẽ nhất với hệ số hồi quy là 0,523. Điều này có nghĩa là khi VHDN tăng lên 1 đơn vị thì EBBE tăng thêm được 0,523 đơn vị. THNB là nhân tố có hệ số hồi quy lớn thứ 2 trong mô hình nghiên cứu với giá trị là 0,287. Nói cách khác, khi THNB của NH tăng thêm 1 đơn vị thì EBBE của NH tăng thêm 0,287 đơn vị. Các nhân tố còn lại có ảnh hưởng thuận chiều, được sắp xếp với mức độ giảm dần là Cam kết thương hiệu ( = 0,107), vai trò rõ ràng ( = 0,043), và kiến thức thương hiệu ( = 0,040). Kết quả này cho thấy việc mở rộng mô hình đo lường EBBE của các NHTM Việt Nam với hai biến VHDN và THNB là phù hợp với lý thuyết và được củng cố bởi kết quả nghiên cứu thực nghiệm.

VHDN không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến EBBE mà còn tác động đến các


nhân tố khác gồm KTTH, VTRR, CKTH và THNB. Trong đó, VHDN tác động mạnh nhất đến yếu tố liên quan đến lòng trung thành của nhân viên với NH là CKTH với hệ số hồi quy tương ứng là 1,623. VHDN tác động đến VTRR ở mức 0,129, hay nếu VHDN tăng lên 1 đơn vị thì mức độ nhận thức thấu hiểu vai trò của nhân viên chỉ tăng thêm 0,129 đơn vị. Mối quan hệ giữa VHDN và KTTH là khá thấp khi hệ số hồi quy chỉ đạt 0,036 với mức ý nghĩa 5%.

Nhân tố THNB cũng có ảnh hưởng đến các nhân tố KTTH, VTRR, CKTH ngoài GTTH dựa trên nhân viên. Trong đó, THNB có hệ số hồi quy ảnh hưởng đến KTTH là 0,203 ở mức ý nghĩa 5%, nghĩa là khi THNB thay đổi 1 đơn vị thì sẽ làm cho KTTH thay đổi 0,203 đơn vị khi các yếu tố khác không đổi. THNB có ảnh hưởng mạnh nhất đến VTRR với hệ số β hồi quy là 1,375 với mức ý nghĩa 1%. Điều này đồng nghĩa với việc nếu các NHTM đầu tư vào hoạt động THNB làm cho THNB tăng thêm 1 đơn vị thì sẽ làm cho yếu tố VTRR của nhân viên tăng thêm 1,375 đơn vị khi các yếu tố khác không đổi. Điều này cho thấy THNB không chỉ có ảnh hưởng thuận chiều mà còn ảnh hưởng mạnh đến VTRR của nhân viên tại các NHTM ở Việt Nam. Cam kết thương hiệu CKTH và THNB cũng có mối quan hệ thuận chiều nhưng mức độ tác động thông qua hệ số hồi quy chỉ đạt 0,062 với mức ý nghĩa 5%. Kết quả này cho thấy nếu THNB tăng lên 1 đơn vị, khi các yếu tố khác không đổi, chỉ ảnh hưởng làm cho CKTH tăng lên 0,062 đơn vị.

4.6 KIỂM ĐỊNH BOOTSTRAP

Nghiên cứu hiện tại có 574 quan sát nên trong Bootstrap, chọn 1148 quan sát (gấp 2 lần số quan sát của mẫu hiện tại) khác theo phương pháp lặp lại và có thay thế. Mỗi mẫu lặp lại có thể có cùng số quan sát với số quan sát ban đầu là 574. Một mẫu Bootstrap chọn ra, có thể xảy ra trường hợp hai hay nhiều mẫu trùng nhau. Hiệu số giữa trung bình các ước lượng từ Bootstrap và các ước lượng ban đầu gọi là độ chệch. Trị tuyệt đối của độ chệch này càng nhỏ, càng không có ý nghĩa thống kê càng tốt.

Kết quả sai số chuẩn kiểm định Bootstrap và tính toán hệ số CR được thể hiện ở Bảng 4.17 chỉ thể hiện cho các yếu tố độc lập và phụ thuộc, không thể hiện cho các biến quan sát.

Xem tất cả 320 trang.

Ngày đăng: 13/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí