Thống Kê Mô Tả Thang Đo Biến Nhân Tố Mức Độ Thâm Niên

Kết quả cho thấy tất cả chuyên gia đều đồng ý với các nhân tố ảnh hưởngđến đạo đức nghề nghiệp của nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừatrên địa bàn tỉnh Bình Dương bao gồm: Mức độ thâm niên, trình độ học vấn, tínngưỡng, môi trường pháp lý, môi trường làm việc, quan hệ công việc.

Phân tích trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây, tác giả tiếptục thảo luận với các chuyên gia về các thang đo các nhân tố ảnh hưởng đạo đứcnghề nghiệp của nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàntỉnh Bình Dương, kết quả điều chỉnh thể hiện như sau:

Thang đo Mức độ thâm niên

Trong thang đo nháp, thành phần thang đo Mức độ thâm niên gồm có 4biến quan sát. Sau quá trình thảo luận, số biến quan sát vẫn giữ nguyên là 4,nhưng câu từ của biến quan sát được điều chỉnh lại cho phù hợp với bối cảnhnghiên cứu.

Bảng 4.9: Thang đo Mức độ thâm niên sau khi điều chỉnh


STT

Thang đo trước

điều chỉnh

Thang đo sau điều chỉnh

Tác giả


1

Kinh nghiệm làmviệc

Với kinh nghiệm làm việc lâunăm, thì kế toán càng dễ vi

phạm đạo đức nghề nghiệp

Nikoomaram H. etal. (2013); Costa

A.J. et al. (2016)


2


Vị trí làm việc

Với thâm niên lâu năm và vịtrí làm việc tốt, tôi sẽ không

vi phạm đạo đức nghề nghiệp


Akman V. (2014)


3


Thu nhập

Với thâm niên lâu năm và thunhập như kì vọng, tôi sẽkhông vi phạm đạo đức nghề

nghiệp

Kokthunarinan andMarko H. (2016);

Gatu P.N. (2017)


4


Lợi ích cá nhân

Vì lợi ích cá nhân, kế toánchấp nhận vi phạm đạo đức

nghề nghiệp

Akman V. (2014);

Kokthunarinan andMarko H. (2016)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 174 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến đạo đức nghề nghiệp của nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương - 9

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

Thang đo Trình độ học vấn

Trong thang đo nháp, thành phần thang đo Trình độ học vấn gồm có 4biến quan sát. Sau quá trình thảo luận, các chuyên gia cho rằng biến tình huốngsẽ loại bỏ và các biến quan sát còn lại được giữ nguyên nhưng một số nội dungcâu từ được điều chỉnh. Như vậy, thang đo được rút gọn lại thành 3 biến quan sátcho phù hợp với bối cảnh nghiên cứu.

Bảng 4.10: Thang đo Trình độ học vấn sau điều chỉnh

STTThang đo trước

điều chỉnh


Thang đo sau điều chỉnhTác giả

Kokthunarinan and

Các môn học/hoạt

động đặc thù về đạo

đức nghề nghiệp của

1


ngành học



Nhận thức về đạo

đức nghề nghiệp tỷ

lệ nghịch với trình

2


độ học vấn

Kỹ năng nghề nghiệp kế toán tỷ lệ

thuận với đạo đức

3


nghề nghiệp

thiết phải giữ bí mật

mọi thông tin liên

quan đến hoạt động

của một công ty hay

Các cá nhân hành nghề kế toán, có cần


4

Nên có các khóa học đạođức nghề nghiệp kế toándành cho sinh viên vàngười đã đi làm


Trình độ học vấn càngcao thì con người có nhậnthức về đạo đức nghềnghiệp càng cao

Kỹ năng nghề nghiệp kếtoán càng tốt thì khả năngsai sót trong quá trìnhhành nghề càng thấp


Loại bỏ

Marko H. (2016);

Costa A.J. et al.(2016); Feil A.A. etal. (2017)

Lam K.C. and ShiG. (2008);

Nikoomaram H. etal. (2013); Feil A.A.

et al. (2017)


Lam K.C. and ShiG. (2008); Gatu P.N.(2017)


Feil A.A. et al.

(2017)


không?

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

Thang đo Tín ngưỡng

Trong thang đo nháp, thành phần thang đo Tín ngưỡng gồm có 5 biếnquan sát. Sau quá trình thảo luận, số biến quan sát được rút lại còn 4 biến quansát, đồng thời một số biến quan sát được điều chỉnh câu từ cho phù hợp với bốicảnh nghiên cứu.

Bảng 4.11: Thang đo Tín ngưỡng sau khi điều chỉnh



STT

Thang đo trướcđiều chỉnh

Thang đo sauđiều chỉnh


Tác giả


1

Các cá nhân hành nghề kế toán có tín ngưỡng thì đạo đức nghềnghiệp cao


Các kế toán có tínngưỡng thì có đạođức nghề nghiệp cao

Lam K.C. and Shi G.(2008); Saat M.M. etal. (2009); Feil A.A.

et al. (2017)


2

Cầu nguyện giúp các cá nhân hành nghề kế toán cảm thấy an toàn và hạnh phúc trong cuộc sống và công việc


Cầu nguyện giúp tôicảm thấy an toàn vàhạnh phúc trong cuộcsống và công việc


Lam K.C. and Shi G.(2008); Saat M.M. etal. (2009); Feil A.A.

et al. (2017)


3

Tín ngưỡng cho các cá nhân hành nghề kế toán niềm tin trong những thời điểm khó khăn trong công việc


Tín ngưỡng cho tôiniềm tin trong nhữngthời điểm khó khăntrong công việc


Lam K.C. and Shi G.(2008); Saat M.M. etal. (2009); Feil A.A.

et al. (2017)


4

Sau thời gian làm việc, các cá nhân hành nghề kế toán thường dànhthời gian đi cầu nguyện


Loại bỏ

Lam K.C. and Shi G.(2008); Saat M.M. etal. (2009); Feil A.A.

et al. (2017)



STT

Thang đo trướcđiều chỉnh

Thang đo sauđiều chỉnh


Tác giả


5

Sau mỗi lần vi phạmđạo đức nghề nghiệp,các cá nhân hành nghềkế toán đều đi cầunguyện để được xóa bỏ

tội của mình

Sau mỗi lần vi phạmđạo đức nghề nghiệp,các kế toán đều đi cầunguyện để được xóabỏ tội của mình


Lam K.C. and Shi G.(2008); Saat M.M. etal. (2009); Feil A.A.

et al. (2017)

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

Thang đo Môi trường pháp lý

Trong thang đo nháp, thành phần thang đo Môi trường pháp lý gồm có 4biến quan sát. Sau quá trình thảo luận, số lượng biến quan sát vẫn còn giữnguyên, nhưng câu từ trong biến quan sát được điều chỉnh cho phù hợp với bốicảnh nghiên cứu.

Bảng 4.12: Thang đo Môi trường pháp lý sau khi điều chỉnh


STT

Thang đo trướcđiều chỉnh

Thang đo sauđiều chỉnh

Tác giả


1


Quy định pháp luật vềđạo đức nghề nghiệpkế toán rõ ràng

Quy định pháp luật vềđạo đức nghề nghiệp kếtoán rõ ràng thì các kếtoán không thể tìm rakhe hở để có hành vi

gian lận

Eynon G. et al.

(1997); Cohen J.R.

and Bennie N.M.(2006); Lam K.C.

and Shi G. (2008)


2

Phạt nặng về tài chínhvà hình sự cho cáchành vi gian lận trong

kế toán

Phạt nặng về tài chínhvà hình sự cho các hànhvi gian lận trong kế toán

Eynon G. et al.

(1997); Cohen J.R.

and Bennie N.M.(2006)


3

Tuân theo luật pháp, nguyên tắc nghề nghiệp kế toán

Tôi luôn tuân theo luậtpháp, nguyên tắc nghềnghiệp kế toán

Maree K.W. andRadloff S. (2007);Lam K.C. and Shi

G. (2008)


STT

Thang đo trướcđiều chỉnh

Thang đo sauđiều chỉnh

Tác giả


Mức độ hiểu biết về

Nếu có hiểu biết nhiều

Eynon G. et al.


pháp luật tỷ lệ thuận

về pháp luật, thì các kế

(1997); Cohen J.R.

4

với việc chấp hành

toán sẽ tránh được việc

and Bennie N.M.


nguyên tắc đạo đức

vi phạm đạo đức nghề

(2006); Lam K.C.


nghề nghiệp kế toán

nghiệp kế toán

and Shi G. (2008)

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

Thang đo Môi trường làm việc

Trong thang đo nháp, thành phần thang đo Môi trường làm việc gồm có 7biến quan sát. Sau quá trình thảo luận, số lượng biến quan sát không thay đổi vàchỉ điều chỉnh từ ngữ cho phù hợp với bối cảnh nghiên cứu.

Bảng 4.13: Thang đo Môi trường làm việc sau khi điều chỉnh


STT


1


2


3

Thang đo trướcđiều chỉnh

họ đang làm việc ở

Các cá nhân hành nghề kế toán tin rằng


một môi trường làm

việc trung thực

họ đang làm việc ở

Các cá nhân hành nghề kế toán tin rằng


toán tại nơi họ đang

làm việc được cung

một môi trường làm

việc minh bạch Quyền lợi của các cá nhân hành nghề kế


cấp đầy đủ và được

bảo vệ

Thang đo sauđiều chỉnh


Tôi tin rằng tôi làm việcở một môi trường làmviệc trung thực


Tôi tin rằng tôi làm việcở một môi trường làmviệc minh bạch


Quyền lợi của tôi tại nơilàm việc được bảo vệ vàcung cấp đầy đủ


Tác giả


Maree K.W. andRadloff S. (2007);

Akman V. (2014)


Maree K.W. andRadloff S. (2007);

Akman V. (2014)


Maree K.W. andRadloff S. (2007);

Akman V. (2014);

Kokthunarinan andMarko H. (2016)


STT

Thang đo trước

điều chỉnh

Thang đo sau

điều chỉnh

Tác giả


4

Khen thưởng đối với các cá nhân hành nghề kế toán làm việc trung thực và hiệu quả


Nên có khen thưởng cáckế toán làm việc trungthực và hiệu quả

Maree K.W. andRadloff S. (2007);

Akman V. (2014);

Kokthunarinan andMarko H. (2016)


5

Xử phạt và kỷ luật tại nơi làm việc đối với các hành vi gian lận trong kế toán


Nên xử phạt và kỷ luậtcác kế toán gian lậntrong công việc

Maree K.W. andRadloff S. (2007);

Akman V. (2014);

Kokthunarinan andMarko H. (2016)


6


Phương tiện hành


Phương tiện hành nghềkế toán thủ công tạo khehở cho các hành vi gianlận trong công việc


Maree K.W. andRadloff S. (2007);

Akman V. (2014)

nghề kế toán thủ công dễ tạo cơ hội cho hành vi gian lận trong

công việc


7


Phương tiện hành


Phương tiện hành nghềkế toán hiện đại sẽ tránhđược các hành vi gianlận trong công việc


Maree K.W. andRadloff S. (2007);

Akman V. (2014)

nghề kế toán hiện đại có thể tránh được các hành vi gian lận trong công việc

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)


Thang đo Quan hệ công việc

Trong thang đo nháp, thành phần thang đo Quan hệ công việc gồm có 3biến quan sát. Sau quá trình thảo luận, số lượng biến quan sát không đổi, đồngthời vẫn điều chỉnh câu từ cho phù hợp với bối cảnh nghiên cứu.

Bảng 4.14: Thang đo Quan hệ công việc sau khi điều chỉnh


STT

Thang đo trước

điều chỉnh

Thang đo sau

điều chỉnh

Tác giả


1

Nếu đồng nghiệp có hành vi gian lận, các cá nhân hành nghề kế toán sẽ tố cáo


Phát hiện đồngnghiệp có hành vigian lận, bạn sẽ tốcáo

Eynon G. et al.

(1997); Lam K.C.

and Shi G. (2008);Kokthunarinan andMarko H. (2016)



Nếu đồng nghiệp có hành



Phát hiện đồng

Eynon G. et al.

vi gian lận, các cá nhân hành nghề kế toán không đồng lòng tiếp tay cho hành vi đó


2

nghiệp có hành vigian lận, bạn sẽkhông tiếp tay chohành vi đó

(1997);

Kokthunarinan andMarko H. (2016)



Các cá nhân hành nghề kế


Bạn chấp nhận bị sa


toán chấp nhận bị sa thải vì không thực hiện yêu cầu gian lận trong kế toán theo ý của lãnh đạo


thải vì không thực

Eynon G. et al.

3

hiện các hành vi trái

với đạo đức nghềnghiệp kế toán theo

(1997); Lam K.C.

and Shi G. (2008)


yêu cầu của lãnh đạo


(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

4.3. Thống kê mô tả các biến

4.3.1. Thống kê mô tả thang đo các biến

4.3.1.1.Thống kê mô tả thang đo biến nhân tố Mức độ thâm niên

Bảng 4.15: Thống kê mô tả thang đo các biến nhân tố Mức độ thâm niên



STT


Biến quan sát

Số mẫu

Giá trị

nhỏ nhất

Giá trị

lớn nhất

Giá trị

trung bình

Độ lệch chuẩn


1

MN1- Với kinh nghiệm làm việc lâu năm, thì kế toán càng dễ vi phạm

đạo đức nghề nghiệp


238


1


5


3,64


1,352



STT


Biến quan sát

Số mẫu

Giá trị nhỏ

nhất

Giá trị lớn

nhất

Giá trị trung

bình

Độ lệch chuẩn


2

MN2- Với thâm niên lâu năm và vị trí làm việc tốt, tôi sẽ không vi phạm đạo đức nghề nghiệp


238


1


5


3,66


1,241


3

MN3- Với thâm niên lâu năm và thu nhập như kì vọng, tôi sẽ không vi phạm đạo đức nghề

nghiệp


238


1


5


3,71


1,267


4

MN4- Vì lợi ích cá nhân, kế toán chấp nhận vi phạm đạo đức nghề

nghiệp


238


1


5


3,77


1,247

(Nguồn: Xử lý khảo sát SPSS 20.0 của tác giả)

Thống kê mô tả đối với 04 biến quan sát đo lường nhân tố Mức độ thâm niên (MN) cho thấy, biến MN4 có mức đồng ý cao nhất và biến MN1 có mức độ đồng ý thấp nhất.

4.3.1.2.Thống kê mô tả thang đo biến nhân tố Trình độ học vấn

Bảng 4.16: Thống kê mô tả thang đo các biến nhân tố Trình độ học vấn



STT


Biến quan sát

Số mẫu

Giá trị nhỏ

nhất

Giá trị lớn

nhất

Giá trị trung

bình

Độ lệch

chuẩn


1

HV1- Nên có các khóa học đạo đức nghề nghiệp kế toán dành cho sinh viên và

người đã đi làm


238


1


5


3,61


1,287


2

HV2- Trình độ học vấn càng cao thì con người có nhận thức về đạo đức nghề

nghiệp càng cao


238


1


5


3,68


1,233

Xem tất cả 174 trang.

Ngày đăng: 13/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí