4.2 KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO CRONBACH’S ALPHA
4.2.1 Đánh giá thang đo Quy mô doanh nghiệp
Bảng 4.9 Kết quả Cronbach’s alpha đối với quy mô doanh nghiệp
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến-tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Kết quả phân tích lần 1: Cronbach’s Alpha=0.901 | ||||
QMDN1 | 11.8868 | 4.677 | .858 | .843 |
QMDN2 | 11.9774 | 4.765 | .764 | .880 |
QMDN3 | 11.8491 | 5.197 | .733 | .889 |
QMDN4 | 11.9019 | 5.271 | .774 | .876 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thang Đo Lường Đặc Điểm Quan Điểm Của Nhà Quản Lý
- Kết Quả Cronbach’S Alpha Đối Với Khả Năng Sinh Lời
- Thống Kê Tần Số Đặc Tính Của Mẫu Nghiên Cứu
- Vai Trò Của Biến Trung Gian Khả Năng Sinh Lời Tác Động Lên Mối Quan Hệ Giữa Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Và Cbtt Ptbv
- Mức Độ Tác Động Của Các Nhân Tố Đến Knsl
- Hàm Ý Dự Trên Kết Quả Kiểm Định Giả Thuyết Về Tác Động Của Nhân Tố Quy Mô Doanh Nghiệp Đến Công Bố Bcptbv
Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.
(Nguồn: Xử lý dữ liệu từ khảo sát chính thức)
Độ tin cậy của thang đo nhân tố Quy mô doanh nghiệp được kiểm định với kết quả tại bảng 4.9. Kết quả cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0.901 > 0.6 và các hệ số tương quan biến tổng đều đảm bảo yêu cầu (>0.3) với 4 biến quan sát là QMDN1, QMDN2, QMDN3 và QMDN4 trong đó cao nhất là QMDN3 và thấp nhất là QMDN1. Các biến quan sát này phù hợp để đưa vào sử dụng trong việc phân tích khám phá nhân tố trong các bước tiếp theo.
4.2.2 Đánh giá thang đo Cơ hội tăng trưởng
Bảng 4.10 Kết quả Cronbach’s alpha đối với Cơ hội tăng trưởng
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến-tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Kết quả phân tích lần 1: Cronbach’s Alpha=0.893 | ||||
CHTT1 | 10.7208 | 4.982 | .770 | .859 |
CHTT2 | 10.6906 | 5.025 | .728 | .875 |
CHTT3 | 10.7321 | 4.962 | .770 | .859 |
CHTT4 | 10.6604 | 4.839 | .784 | .854 |
(Nguồn: Xử lý dữ liệu từ khảo sát chính thức)
Độ tin cậy của thang đo nhân tố Cơ hội tăng trưởng được kiểm định với kết quả tại bảng 4.10. Kết quả cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0.893 > 0.6 và các hệ số tương quan biến tổng đều đảm bảo yêu cầu (>0.3) với 4 biến quan sát là
CHTT1, CHTT2, CHTT3 và CHTT4 trong đó cao nhất là CHTT2 và thấp nhất là CHTT4. Các biến quan sát này phù hợp để đưa vào sử dụng trong việc phân tích khám phá nhân tố trong các bước tiếp theo.
4.2.3 Đánh giá thang đo Quan điểm của nhà quản lý
Bảng 4.11 Kết quả Cronbach’s alpha đối với Quan điểm của nhà quản lý
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến-tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Kết quả phân tích lần 1: Cronbach’s Alpha=0.739 | ||||
QDQL1 | 10.7208 | 4.747 | .599 | .639 |
QDQL2 | 10.7132 | 5.281 | .483 | .707 |
QDQL3 | 10.6604 | 5.127 | .459 | .723 |
QDQL4 | 10.6189 | 5.078 | .596 | .646 |
(Nguồn: Xử lý dữ liệu từ khảo sát chính thức)
Độ tin cậy của thang đo nhân tố quan điểm của nhà quản lý được kiểm định với kết quả tại bảng 4.11. Kết quả cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0.739 > 0.6 và các hệ số tương quan biến tổng đều đảm bảo yêu cầu (>0.3) với 4 biến quan sát là QDQL1, QDQL2, QDQL3 và QDQL4 trong đó cao nhất là QDQL3 và thấp nhất là QDQL1. Các biến quan sát này phù hợp để đưa vào sử dụng trong việc phân tích khám phá nhân tố trong các bước tiếp theo.
4.2.4 Đánh giá thang đo Quy định pháp lý
Bảng 4.12 Kết quả Cronbach’s alpha đối với Quy định pháp lý
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến-tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Kết quả phân tích lần 1: Cronbach’s Alpha=0.892 | ||||
QDPL1 | 12.6981 | 4.651 | .756 | .863 |
QDPL2 | 12.6943 | 4.630 | .789 | .851 |
QDPL3 | 12.7396 | 4.716 | .679 | .893 |
QDPL4 | 12.6642 | 4.535 | .833 | .835 |
(Nguồn: Xử lý dữ liệu từ khảo sát chính thức)
Độ tin cậy của thang đo nhân tố Quy định pháp lý được kiểm định với kết quả tại bảng 4.12. Kết quả cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0.739 > 0.6 và các hệ số tương quan biến tổng đều đảm bảo yêu cầu (>0.3) với 4 biến quan sát là QDPL1, QDPL2, QDPL3 và QDPL4 trong đó cao nhất là QDPL3 và thấp nhất là QDPL4. Các biến quan sát này phù hợp để đưa vào sử dụng trong việc phân tích khám phá nhân tố trong các bước tiếp theo.
4.2.5 Đánh giá thang đo Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Bảng 4.13 Kết quả Cronbach’s alpha đối với Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến-tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Kết quả phân tích lần 1: Cronbach’s Alpha=0.899 | ||||
DDKD1 | 12.7434 | 4.820 | .748 | .880 |
DDKD2 | 12.7925 | 4.551 | .752 | .879 |
DDKD3 | 12.8264 | 4.568 | .800 | .861 |
DDKD4 | 12.8302 | 4.505 | .805 | .859 |
(Nguồn: Xử lý dữ liệu từ khảo sát chính thức)
Độ tin cậy của thang đo nhân tố đặc điểm ngành nghề kinh doanh được kiểm định với kết quả tại bảng 4.13. Kết quả cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0.899 >
0.6 và các hệ số tương quan biến tổng đều đảm bảo yêu cầu (>0.3) với 4 biến quan sát là DDKD1, DDKD2, DDKD3 và DDKD4 trong đó cao nhất là DDKD1 và thấp nhất là DDKD4. Các biến quan sát này phù hợp để đưa vào sử dụng trong việc phân tích khám phá nhân tố trong các bước tiếp theo.
4.2.6 Đánh giá thang đo Khả năng sinh lời
Bảng 4.14 Kết quả Cronbach’s alpha đối với Khả năng sinh lời
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến-tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Kết quả phân tích lần 1: Cronbach’s Alpha=0.834 |
11.8453 | 1.730 | .654 | .794 | |
KNSL2 | 11.8075 | 1.724 | .636 | .803 |
KNSL3 | 11.8340 | 1.775 | .631 | .804 |
KNSL4 | 11.8226 | 1.669 | .736 | .758 |
(Nguồn: Xử lý dữ liệu từ khảo sát chính thức)
Độ tin cậy của thang đo nhân tố khả năng sinh lời được kiểm định với kết quả tại bảng 4.14. Kết quả cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0.834 > 0.6 và các hệ số tương quan biến tổng đều đảm bảo yêu cầu (>0.3) với 4 biến quan sát là KNSL1, KNSL2, KNSL3 và KNSL4 trong đó cao nhất là KNSL3 và thấp nhất là KNSL4. Các biến quan sát này phù hợp để đưa vào sử dụng trong việc phân tích khám phá nhân tố trong các bước tiếp theo.
4.2.7 Đánh giá thang đo công bố báo cáo phát triển bền vững
Bảng 4.15 Kết quả Cronbach’s alpha đối với công bố báo cáo phát triển bền vững
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến-tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Kết quả phân tích lần 1: Cronbach’s Alpha=0.942 | ||||
CBTT1 | 17.9962 | 6.489 | .800 | .936 |
CBTT2 | 17.9509 | 6.539 | .839 | .929 |
CBTT3 | 17.9585 | 6.646 | .811 | .934 |
CBTT4 | 17.9208 | 6.369 | .919 | .914 |
CBTT5 | 17.9698 | 6.370 | .846 | .927 |
(Nguồn: Xử lý dữ liệu từ khảo sát chính thức)
Độ tin cậy của thang đo nhân tố công bố báo cáo PTBV được kiểm định với kết quả tại bảng 4.15. Kết quả cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0.942 > 0.6 và các hệ số tương quan biến tổng đều đảm bảo yêu cầu (>0.3) với 5 biến quan sát là CBTT1, CBTT2, CBTT3, CBTT4 và CBTT5 trong đó cao nhất là CBTT1 và thấp nhất là CBTT4. Các biến quan sát này phù hợp để đưa vào sử dụng trong việc phân tích khám phá nhân tố trong các bước tiếp theo.
Sau khi thu thập dữ liệu hoàn chỉnh, tác giả đã tiến hành nhập liệu vào phần mềm SPSS 22, tiếp đó tác giả thực hiện kiểm định thang đo bằng hệ số phản ánh độ tin cậy Cronbach’s alpha để kiểm định độ tin cậy của các biến và sẽ loại các biến không đạt độ tin cậy hoặc các biến rác trong thang đo. Kết quả phân tích cho thấy các biến này đều đạt độ tin cậy với hệ số Cronbach’s alpha > 0.6 và các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Như vậy không có biến quan sát nào bị loại và mô hình bao gồm 29 biến được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
4.3 PHÂN TÍCH KHÁM PHÁ NHÂN TỐ EFA
Từ kết quả phân tích khám phố nhân tố EFA thông qua sự hỗ trợ của phần mềm SPSS, tác giả đã loại đi các biến có hệ số factor loading nhỏ hơn 0.5; Tiếp đến, tác giả tổng hợp những nhân tố còn lại và kết quả cuối cùng được bày ở bảng 4.16.
Bảng 4.16 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Nhân tố | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
CBTT4 | ,855 | ||||||
CBTT1 | ,847 | ||||||
CBTT5 | ,813 | ||||||
CBTT3 | ,808 | ||||||
CBTT2 | ,794 | ||||||
QMDN1 | ,920 | ||||||
QMDN4 | ,857 | ||||||
QMDN2 | ,846 | ||||||
QMDN3 | ,827 | ||||||
DDKD4 | ,886 | ||||||
DDKD3 | ,873 | ||||||
DDKD2 | ,830 | ||||||
DDKD1 | ,820 | ||||||
CHTT4 | ,863 | ||||||
CHTT1 | ,848 | ||||||
CHTT3 | ,839 | ||||||
CHTT2 | ,824 | ||||||
QDPL4 | ,912 |
,894 | |||||||
QDPL1 | ,842 | ||||||
QDPL3 | ,788 | ||||||
KNSL4 | ,799 | ||||||
KNSL3 | ,722 | ||||||
KNSL1 | ,693 | ||||||
KNSL2 | ,686 | ||||||
QDQL4 | ,825 | ||||||
QDQL1 | ,807 | ||||||
QDQL2 | ,676 | ||||||
QDQL3 | ,624 | ||||||
Eigenvalue | 7,622 | 3,458 | 3,230 | 2,349 | 2,220 | 1,421 | 1,183 |
% of Variance | 26,282 | 11,924 | 11,139 | 8,099 | 7,654 | 4,900 | 4,081 |
Cumulative % | 26,282 | 38,206 | 49,345 | 57,444 | 65,098 | 69,998 | 74,078 |
KMO | ,864 | ||||||
Bartlett's Test | Chi-Square | 5072,122 | |||||
df | 406 | ||||||
Sig. | .000 |
(Nguồn: Xử lý dữ liệu từ khảo sát chính thức)
Với kết quả ở trên cho thấy, hệ số KMO > 0.5, kiểm định Batlett có p-value bằng 0.000 < 0.05, phương sai trích > 50%, các hệ số factor loading đều lớn hơn 0.5 và hệ số Eigen Value > 1. Như vậy các tiêu chuẩn khi sử dụng phân tích khám phá EFA cho thấy các nhân tố đều phù hợp với tập dữ liệu nghiên cứu.
4.4 PHÂN TÍCH KHẲNG ĐỊNH CFA
Bảng 4.17 Kết quả kiểm tra độ tin cậy tổng hợp, phương sai của các khái niệm nghiên cứu
Ký hiệu | Số quan sát | Composite reliability (CR) | Variance extracted (AVE) | |
Cơ hội tăng trưởng | CHTT | 4 | 0,972 | 0,896 |
Quy định pháp lý | QDPL | 4 | 0,951 | 0,830 |
Quan điểm quản lý | QDQL | 4 | 0,947 | 0,823 |
Quy mô doanh nghiệp | QMDN | 4 | 0,933 | 0,777 |
DDKD | 4 | 0,961 | 0,864 | |
Khả năng sinh lời | KNSL | 4 | 0,965 | 0,874 |
Công bố báo cáo PTBV | CBTT | 5 | 0,974 | 0,884 |
(Nguồn: Xử lý dữ liệu từ khảo sát chính thức)
Căn cứ số liệu trên bảng 4.17, tác giả nhận thấy độ tin cậy tổng hợp C.R đều lớn hơn 0,7, tổng phương sai trích có giả trị lớn hơn 50% nên có thể kết luận các thành phần trong thang đo đều đảm bảo độ tin cậy và sự hội tụ.
(Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm AMOS 20)
Hình 4.1: Kết quả CFA chuẩn hóa
Căn cứ vào kết quả phân tích CFA cho thấy : Mô hình có 356 bậc tự do, CFA cho thấy giá trị p = 0,000; giá trị GFI bằng 0,895 ; RMSEA = 0,034; Chi- Square = 463,243; Chi-Square/df =1,301; TFI = 0,974; CFI = 0,977 đều lớn hơn 0,9. Như vậy đối chiếu với các yêu cầu đề ra của Schumacker & Lomax (2004) về hệ số Chi-square/df. Ratio < 5, Hair và cộng sự (2006) với TLI > 0.90, p-value < 0.05, RMSEA < 0.07 và Hu & Bentler (1999) đề nghị CFI > 0.95 kết luận rằng mô hình này phù hợp với dữ liệu thực tế. Số liệu tại bảng 4.18, thể hiện kết quả phân tích hệ số tương quan và kết quả kiểm định hệ số tương quan, ta thầy P-value <
0.05. Hệ số tương quan từng cặp khái niệm khác biệt với 1, nên các biến đo lường đều đạt giá trị phân biệt.
Bảng 4.18 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt
Estimate | S.E. | C.R. | P | |||
CBTT | <--> | QMDN | .152 | .035 | 4.316 | *** |
CBTT | <--> | DDKD | .184 | .034 | 5.468 | *** |
CBTT | <--> | CHTT | .183 | .034 | 5.450 | *** |
CBTT | <--> | QDPL | .118 | .032 | 3.694 | *** |
CBTT | <--> | KNSL | .177 | .023 | 7.741 | *** |
QDQL | <--> | CBTT | .116 | .033 | 3.516 | *** |
QMDN | <--> | DDKD | -.027 | .039 | -.691 | .489 |
QMDN | <--> | CHTT | .129 | .039 | 3.291 | .001 |
QMDN | <--> | QDPL | .017 | .038 | .432 | .666 |
QMDN | <--> | KNSL | .086 | .024 | 3.612 | *** |
QDQL | <--> | QMDN | .047 | .039 | 1.193 | .233 |
DDKD | <--> | CHTT | .051 | .036 | 1.442 | .149 |
DDKD | <--> | QDPL | .003 | .036 | .096 | .923 |
DDKD | <--> | KNSL | .104 | .023 | 4.531 | *** |
QDQL | <--> | DDKD | .070 | .037 | 1.894 | .058 |
CHTT | <--> | QDPL | -.041 | .035 | -1.171 | .242 |
CHTT | <--> | KNSL | .114 | .023 | 4.955 | *** |
QDQL | <--> | CHTT | .058 | .036 | 1.599 | .110 |
QDPL | <--> | KNSL | .059 | .022 | 2.705 | .007 |
QDQL | <--> | QDPL | .029 | .036 | .811 | .417 |
QDQL | <--> | KNSL | .124 | .024 | 5.075 | *** |
(Nguồn: Xử lý dữ liệu từ khảo sát chính thức)
Đánh giá độ tin cậy của các thang đo: các thang đo đều đạt yêu cầu về độ tin cậy (>0.6), hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Hệ số tin cậy tổng hợp CR đều lớn hơn 0.7 do đó các thang đo đều đạt sự tin cậy
4.5 PHÂN TÍCH MÔ HÌNH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH SEM
Sau khi phân tích CFA, các thang đo đều cho thấy là đạt yêu cầu là một thang đo tốt, phù hợp cho phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM để kiểm tra mô hình lý thuyết. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh cuối cùng của tác giả như sau: