Các Chỉ Số Tài Chính Của Nh Nam Á Từ Năm 2011- Năm 2015


Trong năm 2014, 2015 thị trường tài chính – tiền tệ gặp không ít khó khăn nhưng NamABank vẫn duy trì được sự tăng trưởng tín dụng theo đúng mục tiêu đề ra. Trong tổng dư nợ tín dụng (cho vay khách hàng) của NamABank, các khoản vay ngắn hạn (dưới 01 năm) chiếm tỷ trọng lớn nhất và không ngừng gia tăng qua các năm, cụ thể dư nợ cho vay ngắn hạn năm 2013 đạt 7.806.869 triệu đồng, tăng 152% so với năm 2012 và dư nợ cho vay ngắn hạn năm 2014 đạt 8.671.110 triệu đồng, tăng 11% so với năm 2013. Ngoài việc triển khai các sản phẩm tín dụng theo nhu cầu của khách hàng, việc cân đối thời hạn giữa vốn huy động và dư nợ tín dụng luôn được NamABank chú trọng, nhằm đảm bảo sự an toàn và tính thanh khoản trong hoạt động kinh doanh.

Bảng 2.4: Các chỉ số tài chính của NH Nam Á từ năm 2011- năm 2015


(Đơn vị tỷ đồng)



Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Tăng/ giảm so với 2012

Giá trị

Tăng/ giảm so với 2013

Giá trị

Tăng/ giảm

so với 2014

Tổng tài sản

19.038

16.008

28.782

79.79%

37.293

29.57%

40.470

8.52%

Vốn chủ sở hữu

3.300

3.277

3.258

-0.58%

3.331

2.24%

3.415

2.52%

Lợi nhuận trước thuế

321

241

183

-24.04%

242

32.19%

252

4.13%

Lợi nhuận sau thuế

241

181

135

-25.36%

187

38.82%

194

3.74%

ROA

1.27%

1.13%

0.47%

0.50%

0.48%

ROE

7.30%

5.52%

4.14%

5.61%

5.68%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.

Các giải pháp nâng cao sự động viên nhân viên tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á - Khu vực TPHCM - 6

(Nguồn: BCTC năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2015 của NamABank)


2.2 Kết quả nghiên cứu chính thức


2.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu


Phân loại đối tượng theo các tiêu chí về giới tính, độ tuổi, thâm niên công tác và thu nhập, cụ thể như sau:


Bảng 2.5: Mô tả mẫu nghiên cứu – Nghiên cứu chính thức


Phân loại

Mã hóa

Mẫu

Tỷ lệ (%)


Giới tính

Nam

1

116

49.36%

Nữ

2

119

50.64%

Tổng


235

100%


Độ tuổi

18 – 22t

1

60

25.53%

23 – 30t

2

45

19.15%

31 – 40t

3

65

27.66%

Trên 40t

4

65

27.66%

Tổng


235

100%


Thâm niên công tác

Dưới 1 năm

1

62

26.38%

1 – 3 năm

2

68

28.94%

4 – 10 năm

3

51

21.70%

Trên 10 năm

4

54

22.98%

Tổng


235

100%


Thu nhập trung bình

Dưới 5 triệu

1

58

24.68%

5 – 10 triệu

2

57

24.26%

11 – 20 triệu

3

68

28.94%

Trên 20 triệu

4

52

22.12%

Tổng


235

100%

Về giới tính: nhân viên nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn nhân viên nam,tuy nhiên sự chênh lệch không nhiều, với tỷ lệ nữ là 50.64% và tỷ lệ nam là 49.36%.

Về độ tuổi, nhân viên có độ tuổi từ 18 – 22t chiếm tỷ lệ 25.53%, độ tuổi từ 23 – 30t chiếm 19.15%; từ 31 – 40t chiếm 27.66% và trên 40 tuổi là 27.66%.

Về thâm niên công tác, cao nhất là nhóm nhân viên có thâm niên từ 1–3 năm với tỷ lệ 28.94%; nhân viên có thâm niên dưới 1 năm chiếm 26.38%; kế đến là nhân viên có thâm niên trên 10 năm với tỷ lệ 22.98% và sau cùng là nhân viên có thâm niên công tác 4 – 10 năm với tỷ lệ thấp nhất 21.70%.

Về mức thu nhập trung bình hàng tháng, nhân viên có thu nhập dưới 5 triệu với tỷ lệ 24.68%; mức thu nhập từ 5 – 10 triệu chiếm tỷ lệ 24.26%; từ 11 – 20 triệu chiếm 28.94% và trên 20 triệu chỉ chiếm 22.12%.


2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo với hệ số Cronbach Alpha


Bảng 2.6: Kết quả đo lường độ tin cậy của thang đo - Nghiên cứu chính thức




Biến quan sát

Tương quan biến

tổng

Cronbach's Alpha

CV: Đặc điểm công việc: Alpha=0.844, số biến=8

CV1

Công việc ở ngân hàng cần nhiều kỹ năng: giao tiếp, thuyết phục…

.637

.818

CV2

Anh/chị hiểu rõ quy trình dịch vụ của ngân hàng

.633

.818

CV3

Anh/chị hiểu rõ tính rủi ro trong công việc ngân hàng

.681

.812

CV4

Anh/chị nhận được sự phản hồi của cấp trên

.644

.817

CV5

Công việc ở ngân hàng thú vị và thu hút

.704

.810

CV6

Công việc ở ngân hàng phù hợp với tính cách anh/chị

.072

.892

CV7

Anh/chị được chủ động thực hiện công việc ở ngân hàng

.722

.806

CV8

Môi trường làm việc ở ngân hàng đầy đủ tiện nghi

.675

.813

DB: Đảm bảo công việc: Alpha=0.872, số biến=4

DB1

Anh/chị không phải lo lắng về mất việc khi làm việc ở ngân hàng

.653

.869

DB2

Công việc ở ngân hàng của anh/chị ổn định

.796

.809

DB3

Ngân hàng hoạt động hiệu quả

.772

.822

DB4

Ngành ngân hàng rất tiềm năng

.703

.846

CN: Được công nhận thành quả làm việc: Alpha=0.882, số biến=5

CN1

Anh/chị được khen ngợi thường xuyên sau khi hoàn thành chỉ tiêu

.741

.853

CN2

Anh/chị được tưởng thưởng xứng đáng khi đạt chỉ tiêu hàng tháng,

hàng quý

.642

.874

CN3

Anh/chị được coi trọng tài năng và sự đóng góp cho ngân hàng

.656

.872

CN4

Anh/chị được đánh giá có nhiều tiến bộ trong việc xử lý các nghiệp vụ ở NH

.730

.854

CN5

Anh/chị được công nhận thành tích trên toàn hệ thống ngân hàng

.829

.829

TN: Lương và phúc lợi: Alpha=0.895, số biến=5

TN1

Tiền lương cạnh tranh với các ngân hàng khác

.692

.884

TN2

Chính sách phúc lợi xã hội ở ngân hàng được thực hiện đầy đủ

.705

.881

TN3

Anh/chị được ưu đãi nhiều khi tham gia các sản phẩm dịch vụ của

ngân hàng

.734

.875

TN4

Anh/chị được nhận thêm phụ cấp

.797

.860

TN5

Anh/chị được nhận lương xứng đáng với năng lực

.788

.862

DT: Đào tạo và thăng tiến: Alpha=0.999, số biến=5

DT1

Anh/chị được đào tạo kỹ năng mềm thường xuyên

.738

.879

DT2

Anh/chị được đào tạo về sản phẩm dịch vụ mới thường xuyên

.743

.878

DT3

Anh/chị có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc ở ngân hàng

.700

.887

DT4

Anh/chị có cơ hội phát triển cá nhân khi làm việc ở ngân hàng

.741

.878

DT5

Anh/chị được đào tạo về nghiệp vụ ngân hàng

.829

.859





Biến quan sát

Tương

quan biến tổng

Cronbach's Alpha

QH: Quan hệ trong công việc: Alpha=0.810, số biến=8


QH1

Cấp trên lắng nghe quan điểm của nhân viên

.616

.777


QH2

Nhân viên được đối xử công bằng

.660

.770

QH3

Cấp trên có năng lực quản lý tốt

.624

.776

QH4

Đồng nghiệp sẵn lòng giúp đỡ lẫn nhau

.566

.785

QH5

Cấp trên tôn trọng và tin tưởng nhân viên

.712

.763

QH6

Cấp trên tâm lý khi phê bình hay khiển trách nhân viên

.070

.890

QH7

Đồng nghiệp thân thiện, vui vẻ, hòa đồng

.648

.773

QH8

Cấp trên có đạo đức tốt

.726

.763

TH: Thương hiệu của ngân hàng: Alpha=0.788, số biến=4

TH1

Anh/chị tự hào về ngân hàng của mình

.521

.772

TH2

Sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng vượt trội

.671

.702

TH3

Thương hiệu của NH giúp tự tin khi tiếp xúc với khách hàng

.505

.779

TH4

Anh/chị tin tưởng vào tương lai phát triển của ngân hàng

.722

.673

DV: Động viên chung: Alpha=0.887, số biến=4

DV1

Anh/chị cảm thấy thích thú khi làm công việc ở ngân hàng

.710

.872

DV2

Anh/chị luôn làm việc ở ngân hàng này với trạng thái tốt nhất

.767

.849

DV3

Anh/chị cảm thấy được động viên trong công việc ở ngân hàng này

.706

.872

DV4

Tầm nhìn và định hướng phát triển của NH nơi anh/chị làm việc là rõ

ràng

.837

.822

Biến Đặc điểm công việc (CV) có biến quan sát CV6 có Hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh thấp nhất. Ta tiến hành loại CV6. Sau khi loại CV6 ta có hệ số Cronbach alpha là 0.892 (Phụ lục 9).

Biến Quan hệ trong công việc (QH) có biến quan sát QH6 có Hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh thấp nhất. Ta tiến hành loại QH6. Sau khi loại QH6 ta có hệ số Cronbach alpha là 0.890 (Phụ lục 9)..

Sau khi loại 2 biến CV6 và QH6, ta còn lại 41 biến quan sát, ta thực hiện tiếp bước phân tích nhân tố EFA.


2.2.3 Phân tích nhân tố EFA


Phân tích EFA đối với biến độc lập.


Hệ số KMO đạt 0.858 thuộc khoảng [0.5-1] nên phân tích EFA phù hợp với dữ liệu và Kiểm định Bartlett có Sig= 0.000 < 0.05 nên các biến quan sát này có tương quan với nhau và phù hợp cho việc phân tích nhân tố EFA. Tổng phương sai trích bằng 67,352% lớn hơn 50% nên mô hình EFA là phù hợp, điều này thể hiện nhân tố trích có thể giải thích được 67,352% biến thiên của các biến quan sát. Tiêu chí Eigenvalue: điểm dừng khi trích các yếu tố tại nhân tố thứ 7 với eigenvalue là 1,457. Các biến quan sát đều đạt yêu cầu có hệ số tải nhân tố >=0.5, các biến quan sát đều đạt giá trị phân biệt. (Phụ lục 9).

Bảng 2.7: Ma trận xoay nhân tố trong nghiên cứu chính thức


Biến quan sát

Nhân tố

1

2

3

4

5

6

7

QH1

Cấp trên lắng nghe quan điểm của nhân viên

.699







QH2

Nhân viên được đối xử công bằng

.770







QH3

Cấp trên có năng lực quản lý tốt

.740







QH4

Đồng nghiệp sẵn lòng giúp đỡ lẫn nhau

.677







QH5

Cấp trên tôn trọng và tin tưởng nhân viên

.804







QH7

Đồng nghiệp thân thiện, vui vẻ, hòa đồng

.793







QH8

Cấp trên có đạo đức tốt

.791







CV1

Công việc ở ngân hàng cần nhiều kỹ năng: giao tiếp, thuyết phục…


.754






CV2

Anh/chị hiểu rõ quy trình dịch vụ của NH


.679






CV3

Anh/chị hiểu rõ tính rủi ro trong công việc NH


.734






CV4

Anh/chị nhận được sự phản hồi của cấp trên


.747






CV5

Công việc ở ngân hàng thú vị và thu hút


.754






CV7

Anh/chị được chủ động thực hiện công việc ở NH


.756






CV8

Môi trường làm việc ở NH đầy đủ tiện nghi


.770








Biến quan sát

Nhân tố

1

2

3

4

5

6

7

CN1

Anh/chị được khen ngợi thường xuyên sau khi hoàn thành chỉ tiêu



.813






CN2

Anh/chị được tưởng thưởng xứng

đáng khi đạt chỉ tiêu hàng tháng, hàng quý




.742





CN3

Anh/chị được coi trọng tài năng và sự đóng góp cho ngân hàng



.758





CN4

Anh/chị được đánh giá có nhiều tiến bộ trong việc xử lý các nghiệp vụ NH



.823





CN5

Anh/chị được công nhận thành tích trên toàn hệ thống ngân hàng



.883





TN1

Tiền lương cạnh tranh với các ngân hàng khác




.707




TN2

Chính sách phúc lợi xã hội ở ngân hàng được thực hiện đầy đủ




.752





TN3

Anh/chị được ưu đãi nhiều khi tham gia các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng





.762




TN4

Anh/chị được nhận thêm phụ cấp




.854




TN5

Anh/chị được nhận lương xứng đáng với năng lực




.793




DT1

Anh/chị được đào tạo kỹ năng mềm

thường xuyên





.710



DT2

Anh/chị được đào tạo về sản phẩm dịch vụ mới thường xuyên





.704



DT3

Anh/chị có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc ở ngân hàng





.720



DT4

Anh/chị có cơ hội phát triển cá nhân khi làm việc ở ngân hàng





.763



DT5

Anh/chị được đào tạo về nghiệp vụ ngân hàng





.809



DB1

Anh/chị không phải lo lắng về mất việc khi làm việc ở ngân hàng






.771


DB2

Công việc ở ngân hàng của anh/chị ổn định






.880


DB3

Ngân hàng hoạt động hiệu quả






.838


DB4

Ngành ngân hàng rất tiềm năng






.801


TH1

Anh/chị tự hào về ngân hàng của

mình







.670

TH2

Sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng vượt trội







.797

TH3

Thương hiệu của ngân hàng giúp tự

tin khi tiếp xúc với khách hàng







.677

TH4

Anh/chị tin tưởng vào tương lai phát triển của ngân hàng







.843



Như vậy, thang đo các yếu tố động viên nhân viên sau khi được đánh giá độ tin cậy bao gồm 7 nhân tố với 41 biến quan sát.

Đặt tên nhân tố: Việc đặt tên các nhân tố được thực hiện dựa trên cơ sở các biến quan sát cùng nằm trong một nhân tố, cụ thể như sau:

- Nhân tố thứ nhất: gồm 7 biến QH1, QH2, QH3, QH4, QH5, QH7, QH8 thể hiện nhân tố “ Quan hệ trong công việc”, ký hiệu là QH.

- Nhân tố thứ hai: gồm 7 biến CV1, CV2, CV3, CV4, CV5, CV7, CV8 thể hiện nhân tố “ Đặc điểm công việc”, ký hiệu là CV.

- Nhân tố thứ ba: gồm 5 biến CN1, CN2, CN3, CN4, CN5 thể hiện nhân tố “ Được công nhận thành quả làm việc”, ký hiệu là CN.

- Nhân tố thứ tư: gồm 5 biến TN1, TN2, TN3, TN4, TN5 thể hiện nhân tố “ Lương và phúc lợi”, ký hiệu là TN.

- Nhân tố thứ năm: gồm 5 biến DT1, DT2, DT3, DT4, DT5 thể hiện nhân tố “ Đào tạo và thăng tiến”, ký hiệu là DT.

- Nhân tố thứ sáu: gồm 4 biến DB1, DB2, DB3, DB4 thể hiện nhân tố “ Đảm bảo công việc”, ký hiệu là DB.

- Nhân tố thứ bảy: gồm 4 biến TH1, TH2, TH3, TH4 thể hiện nhân tố “ Thương hiệu của ngân hàng”, ký hiệu là TH.

Phân tích EFA đối với biến phụ thuộc: Hệ số KMO đạt 0.825 và Kiểm định Bartlett có Sig= 0.000 < 0.05 nên các biến quan sát này có tương quan với nhau. Tổng phương sai trích bằng 74,903% nên mô hình EFA là phù hợp (Phụ lục 9).


2.3 Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến sự động viên nhân viên tại Ngân hàng TMCP Nam Á

Sau khi phân tích SPSS 22.0, ta khảo sát thêm 164 nhân viên thuộc Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - khu vực TPHCM. Tác giả so sánh điểm trung bình của các nhân tố sau khi khảo sát Vietcombank và NamABank. Đồng thời khảo sát thêm ý kiến của 10 nhân viên thuộc NamABank để biết được sự hài lòng và sự không hài lòng về các chính sách hiện tại, tìm ra nguyên nhân (Phụ lục 12),có thêm cơ sở để phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến sự Động viên nhân viên tại NamABank.

2.3.1 Phân tích thực trạng động viên nhân viên theo yếu tố Đào tạo và thăng tiến.

Đây là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự động viên nhân viên tại NamABank với hệ số β=0.249 (Phụ lục 11) nhưng lại là yếu tố không gây ảnh hưởng đến sự động viên nhân viên tại Vietcombank có β=0.80 và Sig=0.122> 0.05 (Phụ lục 14). Ta có các số liệu thống kê được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 2.8: TB và độ lệch chuẩn của biến Đào tạo và thăng tiến



Biến quan sát

NamABank

Vietcombank


N

TB

ĐLC

N

TB

ĐLC

DT1

Anh/chị được đào tạo kỹ năng mềm

thường xuyên

235

2.85

1.233

164

3.46

0.955

DT2

Anh/chị được đào tạo về sản phẩm dịch vụ

mới thường xuyên

235

2.83

1.316

164

3.22

1.080

DT3

Anh/chị có nhiều cơ hội thăng tiến trong

công việc ở ngân hàng

235

2.83

1.244

164

3.53

0.787

DT4

Anh/chị có cơ hội phát triển cá nhân khi

làm việc ở ngân hàng

235

2.92

1.245

164

3.67

0.792

DT5

Anh/chị được đào tạo về nghiệp vụ ngân

hàng

235

2.88

1.225

164

3.58

0.751


Đào tạo và thăng tiến

235

2.86

1.253

164

3.49

0.873

So sánh các chỉ số thống kê, ta thấy điểm trung bình các biến quan sát thuộc yếu tố Đào tạo và thăng tiến tại NamABank thấp hơn Vietcombank, điều đó chứng tỏ Chính sách đào tạo và thăng tiến tác động đến sự động viên tại NamABank thấp

Xem tất cả 147 trang.

Ngày đăng: 21/11/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí