quy trình thủ tục H QĐ T của các công ty xuất nhập khẩu, đại lý khai th uê hải quan, các công ty giao nhận…trong và ngoài nước. Bảng câu hỏi được t hiết kế như sau:
Nhóm 1: gồm những câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10 để đánh giá mức độ quan
trọng của các yếu tố ảnh hư ởng đến hiệu quả của quy trình thủ tục HQĐ T.
Nhóm 2: Còn lại gồm nhữ ng câu hỏi 6, 7, 8, 11, 12 được thiết kế để tìm ra nhữ ng chỉ dẫn của quy trình thủ tục HQĐT về cơ sở lựa chọn sử dụng quy trình khai báo HQ ĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đư ờng biển.
Các câu hỏi được đặt ra theo mục đích của đề tài nghiên cứu do vậy không theo thứ tự nhất định.
Thang điểm cho các chỉ t iêu nhỏ cao nhất là 5 đi ểm, thấp nhất là 1 đi ểm.
Ở nhóm 1: có 7 câu hỏi lớn dùng để đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hư ởng đến hiệu quả của quy trình thủ tục H QĐ T. Tổng cộn g chỉ tiêu nhỏ ở nhóm 1 là: 1x5 + 2x5 + 3x5 + 4x5 + 5x5 + 9x5 + 10x3 = 33 (chỉ tiêu nhỏ).
Tổng cộn g chỉ t iêu nhỏ ởnhóm 1 là 33 chỉ tiêu.
Ở nhóm 2: có 5 câu hỏi lớn dùng để tìm ra những chỉ dẫn của q uy trình thủ tục HQ ĐT về cơ sở lựa chọn sử d ụng quy trình khai báo HQ ĐT. Tổng cộng chỉ tiêu nhỏ ở nhóm 2 là: 6x5 + 7x5 + 8x5 + 11x5 + 12x5 = 25 (chỉ tiêu nhỏ).
Tổng cộn g chỉ tiêu nhỏ ởnhóm 1 là 25 chỉ tiêu. Tổng cộn g 2 nhóm có 58 chỉ tiêu nhỏ.
Câu 1: Điều tra về các yếu tố ảnh h ưởng đến hiệu quả quy trình thủ tục
HQĐT đối với hàng hóa XNK bằng đường biển. Câu 2: Điều tra về thái độ làm việc của Cán bộ hải quan
Câu 3: Điều tra về tốc đ ộ xử lý thông tin của phần mềm HQĐ T.
Câu 4: Điều tra về thời gian trung b ình xử lý 1 tờ khai xuất nhập khẩu đi ện t ử.
Câu 5: Điều tra các nguyên nhân gây ra lỗi của phần mềm khai báo TTHQĐT.
Câu 6: Điều tra về q uy trình thủ tục H QĐ T hiện nay .
Câu 7: Điều tra về hệ thống các văn bản luật điều chỉnh hoạt động khai báo TTHQĐ T hiện hàn h.
Câu 8: Điều tra về cơ sở hạ tầng công n ghệ trong các công ty được khảo sát.
Câu 9: Điều tra về trình độ của Bộ phận quản trị rủi ro trong quy trìn hthủ tục H QĐ T.
Câu 10: Đưa ra chỉ dẫn cho nhóm giải pháp cấp công ty.
Câu 11: Đưa ra chỉ dẫn cho nhóm giải pháp cấp cơ quan, Bộ, ngành. Câu 12: Điều tra về v ai trò của chữ ký số và chứng từ điện tử.
Để đảm bảo y ếu tố khách quan, tất cả các phiếu điều tra được gửi tới đối tượng bất kỳ hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu am hiểu về phần mềm HQĐT và các thao t ác khai báo H QĐ T và được t iến hành tại các cảng biển, đại lý hãng t àu, công ty giao nhận, doanh nghiệp có hoạt động khai báo thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩ u bằng đường biển tại khu vực TP. HCM .
3.2.3. Phương phá p tiến hành và cách tính kết qu ả
Căn c ứ vào số lượng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2010, kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu qua TQĐT năm 2010, phiếu điều tra được tiến hành t ại khu vực TP. H CM và được phân bổ như s au:
Bảng 3.6. Ph ân bổ phiếu điều tra khu vực TP. HCM
Số phiếu điều tra | Ph ân loại phiếu | Tỷ lệ thu hồi (%) | ||
TP. HCM | Hợp lệ | Loại bỏ | ||
200 | 173 | 27 | 86,5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Dự Báo Khả Năng Xuất Nhập Khẩu Tại Thàn H Phố Hồ Chí Minh Đến Năm 2020
- Ph Ạm Vi Đánh Giá Thực Trạng Quy Trìn H Thủ Tục Hq Đt Đối Với Hàng Hóa Xuất Nh Ậpkhẩu Bằng Đường Biển Tại Tp .hcm
- Sơ Đồ Tóm Tắt Quy Trình Làm Tthq Của Nh Ân Viên Giao Nhận
- Biểu Đồ Đánh Giá M Ức Độ Áp D Ụn G Tthqđt Tại Tp. Hcm Dựa Vào Tiêu Chí 2
- Các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại thành phố Hồ Chí Minh - 10
- Các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại thành phố Hồ Chí Minh - 11
Xem toàn bộ 90 trang tài liệu này.
Ở bảng trên cho thấy có 173/200 phiếu điều tra hợp lệ chiếm 86,5% trên tổng số. Nhữn g phiếu h ợp lệ là những phiếu có ý kiến trả lời 100% các câu hỏi của bảng khảo sát (nghĩa là không bỏ trống câu hỏi nào), số phiếu h ợp lệ này sẽ được đưa vào thống kê. Đặc điểm của phiếu điều tra này cho th ấy về thực trạng của quy t rình thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bằngđ ường bi ển t ại TP. HCM.
Với 173 phiếu điều tra hợp lệ này, kết quả phân t ích sẽ có t ính cách đại
diện đặc trưn g hơn cho toàn bộ kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước Việt Nam.
Bảng 3.7. Ph ân loại phiếu điều tra theo th ời gian hoạt độn g của DN
Số lượng | Từ 1 - 3 năm | Từ 4 - 6 năm | Từ 7 - 10 năm | Trên 10 năm | |
Côngty Cổ phần | 50 | 2 | 3 | 30 | 15 |
Côngty TNHH | 78 | 13 | 45 | 15 | 5 |
Côngty hợp dan h | 13 | 2 | 6 | 5 | 0 |
DN tư nhân | 25 | 5 | 14 | 4 | 2 |
DN Nhà nước | 25 | 0 | 4 | 11 | 10 |
Tổng cộng | 191 | 22 | 72 | 65 | 32 |
Tỷ lệ % | 11,5% | 37,7% | 34% | 16,8% | |
Côngty Cổ phần | 26,2% | 1,1% | 1,6% | 15,7% | 7,9% |
Côngty TNHH | 40,8% | 6,8% | 23,6% | 7,9% | 2,6% |
Côngty hợp dan h | 6,8% | 1,1% | 3,1% | 2,6% | 0% |
DN tư nhân | 13,1% | 2,6% | 7,3% | 2,1% | 1,1% |
DN Nhà nước | 13,1% | 0% | 2,1% | 5,8% | 5,2% |
Qua bảng 3.7 cho thấy trong số 191 phiếu có t hông tin chung hợp lệ được khảo sát thì loại hình công ty TN HH chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các doanh nghiệp có hoạt động khai báo HQ ĐT với tỷ lệ 40,8%. Công ty cổ phần chiếm 26,2%, nhiều thứ hai sau loại hình công ty TNHH. Tiếp đến là DN nhà nước và DN tư nhân chiếm 13,1%. Và loại hì nh công ty hợp danh chiếm tỷ lệ thấp nhất là 6,8%.
Như vậy loại hình công ty TN HH và công ty cổ phần tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu nói chung và hoạt động khai báo HQĐT làrất nhiều.
3.2.4. Xác định độ tin cậy của phiếu điều tra
Thực hiện việc loại bỏ phiếu không hợp lệ (Bảng 3.6) ở phầ n trên và chỉ thống kê nhữ ng phiếu hợp lệ. Thực tế phát hành 200 phiếu, loại bỏ 27 phiếu (số loại bỏ này bao gồm không thu hồi đư ợc và thu hồi được nhưng không hợp lệ).
Số phiếu hợp lệ l à 173 phiếu, được lọc ra để thống kê và tính kết quả. Số ý ki ến t rả lời lý tưởng là 173 x 58 = 10.034 ý kiến.
Thực t ế t ổng ý kiến trả l ời của 173 phiếu điều tra đạt được 100%. Có thể
mức độ hiểu biết của đối tượng công tác trong l ĩnh vực khai báo thủ tục H QĐ T tham gia trong 173 phiếu này là rất cao đến 100%. Đây là dữ liệu quan trọng để xác đị nh độ tin cậy của phiếu điều tra là cao nhất.
Bảng 3.8. Bảng phân bổ ý kiến trả lời cho 12 chỉ tiêu lớn của 173 phiếu điều tra
SỐ CHỈ TIÊU CON | SỐ ÝKIẾN SỐ Ý KIẾN TRẢ LỜ I LÝ THUYẾT THỰC TẾ | TỶ LỆ TRẢ LỜ I | ||
1 | 5 | 865 | 865 | 100% |
2 | 5 | 865 | 865 | 100% |
3 | 5 | 865 | 865 | 100% |
4 | 5 | 865 | 865 | 100% |
5 | 5 | 865 | 865 | 100% |
6 | 5 | 865 | 865 | 100% |
7 | 5 | 865 | 865 | 100% |
8 | 5 | 865 | 865 | 100% |
9 | 5 | 865 | 865 | 100% |
10 | 3 | 519 | 519 | 100% |
11 | 5 | 865 | 865 | 100% |
12 | 5 | 865 | 865 | 100% |
TỔ NG | 58 | 10.034 | 10.034 | 100% |
3.2.5. Tính mức chất lượng của từng chỉ ti êu
Tính mức Mq của 58 chỉ tiêu nhỏ được tínhtheo các bước s au đây:
Bư ớc : T hống kê tần suất lặp lại của các ý kiến th eo mức điểm điều tra, thấp nhất là 1 đi ểm và cao nhất là 5 đi ểm cho mỗi chỉ tiêu nhỏ (Bảng tổng kết chỉ tiêu 173 phiếu).
Bư ớc : Nhân số tần suất lặp lại của ý kiến với mức điểm đối t ượng nào
được khảo sát ch ọn. Mỗi chỉ tiêu nhỏ có 5 mức điểm. Cộng 5 mức điểm này c ủa mỗi chỉ tiêu nhỏ, ta được t ổng của chỉ tiêu nhỏ.
Bư ớc : Lấy tổng số điểm của mỗi chỉ tiêu nhỏ nhân tổng số điểm chỉ tiêu n hỏ (Tổng số điểm các chỉ tiêu nhỏ cùng nằm trong chỉ tiêu lớn) được một tỷ lệ % v à đây là mức Mq của mỗi chỉ tiêu nhỏ so với các chỉ t iêu nhỏ khác trong chỉ tiêu lớn.
Bư ớc : Dựa vào thứ tự mức Mq của mỗi chỉ tiêu nhỏ, xếp hạng của m ỗi bảng chỉ tiêu này.
Bư ớc : Gộp tất cả 7 chỉ ti êu lớn trong nhóm 1 dùng để điều tra trực t iếp các chỉ tiêu lớn như là 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10 vào cùng một bảng so sá nh xếp hạng theo phương pháp trung bình trọng số. Các chỉ ti êu khác còn lại (5 chỉ ti êu lớn còn lại) sẽ được xếp hạng t heo sơ đồ và tiến hành phân tích theo nội dung điều
tra. Các chỉ ti êu này là phần chỉ dẫn đối với tất cả c ác loại hình doanh nghiệp có hoạt động khai báo thủ tục HQ ĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường bi ển t ại TP . HCM .
3.2.6. Phân tích các yếu tố thuộc nhóm 1
Nhóm 1 bao gồm các câu hỏi lớn: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10 để đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến hi ệuquả của quy trình thủ tục HQ ĐT. Bảng 3.9. Đánh giá 7 chỉ tiêu lớn ch o tất cả các loại hình DN thực hiện
TTHQĐ T đối với hàn g h óa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại TP. HCM qua 173 phiếu điều t ra
Tổng điểm từng ch ỉ tiêu | Mq (%) | Hạng | |
1 | 3.563 | 17,5 | 1 |
5 | 3.122 | 15,4 | 2 |
2 | 3.049 | 15 | 3 |
9 | 3.031 | 14,9 | 4 |
3 | 2.799 | 13,8 | 5 |
4 | 2.585 | 12,7 | 6 |
10 | 2.163 | 10,6 | 7 |
Tổng điểm | 20.312 | 100 |
Qua đánh giá 7 chỉ tiêu cơ bả n cho thấy Chỉ tiêu 1 (Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đế n hiệu quả quy trình TTHQĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển) là yêu cầu cao nhất (chiếm trung bình trọng số cao nhất là 17,5%) nên các loại hình côn g ty cần phải đặc b iệt quan tâm. Trong đó, yếu tố co n người và cơ sở hạ t ầng công nghệ thông tin được đá nh giá là cần thiết nhất trong công tác nâng cao hiệu quả của quy trình TTHQĐ T.
Đứng thứ hai là Chỉ tiêu 5 (Một số lỗi thuộc về phần mềm kha i báo HQĐT) chiếm trung bình trọng số là 15,4%. Để cho quy trình TTHQ ĐT đạt được kết quả tốt nhất đòi hỏi các cơ quan, bộ ngành cũng phải vào cuộc, tiếnh ành thiết kế và nân g cấ p lạ i phần mềm cũng như tình trạng cơ sở hạ tầng công nghệ thô ng tin.
Từ bảng này cho thấy trước tiên là các loại hình doanh nghiệp cần vạch ra cho mình những chính sách riêng về n guồn nhân lực, cũng như tr ang bị tốt về cơ sở hạ tầng giúp cho quá trình khai báo TTHQ ĐT được t huận lợi, đem l ại hiệu
quả kinh tế cao n hất . Bên cạnh đó các doan h nghiệp và cơ qu an, bộ, ngành cũng cần chú ý đến các nhóm giải pháp v ề cải cách quy trình TTH QĐT, đánh giá l ại thái độ làm v iệc của công chức hải quan và trình độ của Bộ phận quản trị rủi ro ở các cảng biển.
3.2.7. Phân tích các yếu tố thuộc nh óm 2
Nhóm 2 bao gồm các câu hỏi lớn: 6, 7, 8, 11, 12 dùng để t ìm ra n hữn g chỉ dẫn của q uy trình t hủ t ục H QĐT về cơ sở lựa chọn sử dụng quy trình khai b áo HQĐT.
Theo bảng 3.15 (hì nh 3.7) mức độ 1 là 22,8% số ý kiến được khảo sát cho rằng quy trình TTHQĐ T hiện nay chưa h ợp lý, nhưng chấp nhận được. Ở mức độ 2 có 20,7% số ý kiến cho rằng quy trình TTH QĐ T rất hợp lý, phù hợp với y êu cầu của các DN. Mức độ 3 có 19,8% số ý kiến cho rằn g quy trình này còn rườm rà, gây mất nhiều th ời gian của DN . Tiếp đến là mức độ 4 có 19,2% số ý kiến cho rằng nó chưa đư ợc quản lý đúng mức từ kh âu khai báo cho đến khâu giải phóng hàng. Và mức độ cuối cùng, có 17,5% cho rằng hoàn toàn chư a hợp lý.
Theo bảng 3.16 (hì nh 3.8) điều tra về hệ thống các v ăn bản luật điều chỉnh hoạt động khai báo TTH QĐT hiện hành, mức độ 1 có 21,3% số ý kiến cho rằng chư a đầy đủ, như ng chấp nhận đư ợc. M ức độ 2 có 21,1% ý kiến cho rằng c ần phải sửa đổi, bổ sung m ột số điều luật. Mức độ 3 có 20,4% số ý kiến được khảo sát cho rằn g hệ thống luật còn nhiều kẽ hở cho các DN lách luật. Mức độ 4 lại cho rằng đã đ ảm bảo tính chặt chẽ và đầy đủ, chiếm 20,3% số ý kiến. Và mức độ cuối cùng có 16,9% ý kiến cùng c ho rằng hệ thống luật pháp về HQ ĐT là hoàn toàn chưa hợp lý.
Theo bảng 3.17 (hình 3.9) điều tra về cơ sở hạt ầng côn g nghệ tại các công ty được khảo sát. Mức độ 1 có 21,7% số ý kiến cho rằng hệ t hống hạ t ầng công nghệ tron g công ty phục vụ cho kha i báo TTHQĐT chưa đầy đủ, nhưng chấp nhận được. M ức độ 2 có 21,4% số ý kiến cho rằng cần phải thay mới một số thiết bị, máy móc phục vụ cho công tác khai báo thủ tục hải quan t ại công ty họ. Mức độ 3 có 19,8% số ý kiến cho rằng tại công ty họ máy móc đã cũ kỹ, lạc hậ u gây ảnh hư ởn g đến tốc độ khai báo TTH QĐ T. Mức độ 4 có 19,5% số ý kiến được khảo sát cho rằng tìn h hì nh cơ sở hạ tầng tại công ty họ rất hiện đại, đảm bảo cho
quy trình diễn ra thu ận lợi. Và mức độ 5 có 17,6% ý kiến cho rằng bố trí cơ sở hạ tầng nơi họ công tác là hoàn toàn chư a hợp lý.
Theo bản g 3.20 (hì nh 3.12) k hảo sát về các chỉ dẫn cho nhóm giải pháp cấp cơ quan, Bộ, ngành. M ức độ 1 với 22,3% số ý kiến cho rằng cần thực hiện nhóm giải ph áp về hạ t ầng công ngh ệ thông tin. Mức độ 2 với 22% số người được khảo sát ch ọn ưu tiên nhóm giải pháp về con ngư ời. Mức độ 3 có 19,3% số ý kiến cho rằng c ần t hực hiện giải pháp về thay thế, nâng cấp phầ n mềm H QĐ T. Mức độ 4 cho rằng cần sử a đổi, bổ sung hệ thống luật pháp về TTH QĐT có 18,4% số ý kiến ưu tiên lựa chọn. Và mức độ 5 có 18% số ý kiến chọn nhóm giải pháp khác.
Theo bản g 3.21 (hì nh 3.13) điều t ra v ề vai trò của chữ ký số và chứ ng từ đi ện tử. Ở cấp độ 1 có 22,9% số ý kiến cho rằng đó là yếu tố đảm bảo cho quy trình TTHQĐ T diễn ra an toàn và hiệu quả. Cấp độ 2 cho rằng nó phù hợp với t ất cả các loạ i hình d oanh nghiệp có 21,2% ý kiến lựa chọn. Cấp độ 3 có 20,3% số ý ki ến lựa chọn việ c quản lý vấn đề này còn lỏng lẻo, nhưng ch ấp nhận được. Cấp độ 4 có 19,1% số ý kiến được khảo s át cho rằn g chữ ký số và chứ ng t ừ điện tử hi ện nay rất kém , cần phải khắc phục và nâng cấp nhiều. Và cấp độ 5 có 16,4% số ý kiến cho rằng nó ho àn t oàn chưa hiệu quả.
CHỈ TIÊU 1 | H ẠNG ĐIỂM | ĐIỂM | Mq % | |||||
5 | 4 | 3 | 2 | 1 | ||||
1 | Yếu tố con người | 80 | 82 | 11 | 0 | 0 | 761 | 21,4 |
2 | Cơ sở v ật chất kỹ thuật, hạ tầngcông nghệ | 63 | 94 | 16 | 0 | 0 | 739 | 20,7 |
3 | Chất lượng phần m ềm khai báo hải quan điện tử | 59 | 78 | 36 | 0 | 0 | 715 | 20,1 |
4 | Quy trình thủ t ục h ải quan | 26 | 93 | 47 | 7 | 0 | 657 | 18,4 |
5 | Trình độ quản lý | 56 | 62 | 53 | 2 | 0 | 691 | 19,4 |
1.420 | 1.636 | 489 | 18 0 | 3.563 | 100 |
CHỈ TIÊU 1 | Mq % | |
1 | Yếu tố con người | 21,4 |
2 | Cơ sở v ật chất kỹ thuật, hạ tầng công nghệ | 20,7 |
3 | Chất lượng phần mềm khai báo hải quan điện tử | 20,1 |
4 | Trình độ quản lý | 19,4 |
5 | Quy trình thủtục h ải quan | 18,4 |
Hình 3.2. Biểu đồ đánh giá m ức độ áp d ụn g TTHQĐT tại TP. HCM dựa vào tiêu chí 1
Tỷ lệ
22,0%
21,0%
20,0%
19,0%
18,0%
17,0%
16,0%
21,4%
20,7%
20,1%
19,4%
18,4%
1 2
3
Mq
4
5