KẾT LUẬN
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng với khu vực và thế giới, cùng với yêu cầu nâng cao sức cạnh tranh để đứng vững trên thị trường tài chính Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam với vai trò của một NHTMQD đầu đàn cần phải chú trọng thực sự tới việc ứng dụng Marketing trong hoạt động kinh doanh của mình. Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu lý luận và thực tế hoạt động kinh doanh của Vietcombank trong thời gian vừa qua để đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing tại ngân hàng trong thời gian tới, cùng với việc vận dụng kiến thức, hiểu biết và phương pháp nghiên cứu khoa học, khóa luận đã hoàn thành một số nội dung chủ yếu sau đây:
- Thứ nhất, hệ thống hóa và phát triển hoàn chỉnh thêm những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến hoạt động Marketing ngân hàng, khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của Marketing đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM nói chung và Vietcombank nói riêng trong cơ chế thị trường.
- Thứ hai, phân tích và đánh giá toàn diện thực trạng hoạt động Marketing trong nỗ lực nâng cao sức cạnh tranh của Vietcombank hiện nay. Đặc biệt, khóa luận cũng chỉ rõ những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động này của ngân hàng.
- Thứ ba, trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng hoạt động Marketing tại Vietcombank hiện nay và dự báo về những biến đổi trong môi trường cạnh tranh cũng như khả năng nguồn lực của ngân hàng trong thời gian tới, khóa luận đã đưa ra hệ thống giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing tại Vietcombank.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu và hoàn thiện để đạt được những kết qủa như đã trình bày, nhưng do hạn chế về thời gian và trình độ nên khóa luận chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn đọc quan tâm để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của TS. Phạm Thu Hương, các thầy cô giáo Khoa Kinh tế ngoại thương – trường Đại học Ngoại thương và Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A.PHẦN TIẾNG VIỆT
1. Minh Đức (2007), Đấu giá công khai 6,5% vốn điều lệ Vietcombank. http://www.vneconomy.vn/?cat_name=06&home=detail&id=dcfb63326bf197 &page=category (13/10/2007)
2. Minh Hà, NHNN (2006), Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam với việc phát triển công nghệ Tin học vào hoạt động kinh doanh Ngân hàng. http://www.sbv.gov.vn/vn/home/tinnghiencuu.jsp?tin=324 (02/10/2007)
3. PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền (2004), Giáo trình Marketing ngân hàng, NXB Thống kê, tr.5-78, Hà Nội.
4. Philip Kotler (2003), Quản trị Marketing, NXB Thống kê, tr.522, Hà Nội.
5. Hải Lan (16/10/2006), Ngân hàng quốc doanh - kém sức cạnh tranh do cơ chế.
http://vietnamnet.vn/nhandinh/2006/10/622934/ (25/9/2007)
6. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (2005, 2006), Báo cáo thường niên, tr.3-4-22, Hà Nội.
7. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (2006), Báo cáo kiểm toán, tr.2-4, Hà Nội.
8. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (1999), Chiến lược phát triển Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đến năm 2010, tr.21, Hà Nội.
9. Nguyễn Thị Ngọc Nhung (2006), Giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), Khóa luận thạc sỹ kinh tế, trường Đại học Ngoại thương, tr.41, Hà Nội.
10. Phòng Thanh toán thẻ – Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (2007), Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2006 của Phòng Thanh toán thẻ, tr.1-3, Hà Nội.
11. TS. Hoàng Anh Tuấn (2005), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành, mã số VNH2001 – 18: Chính sách thị trường của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tr.88-110, Hà Nội.
Các trang web: www.sbv.gov.vnwww.vietcombank.com.vnwww.vneconomy.vn www.vnexpress.net
B. PHẦN TIẾNG ANH
1. R.Eric Reidenbach and Robert E.Pitts (1994), Bank Marketing, A Reston book, Prentice Hall, USA.
2. World Bank (2005), Promoting knowledge and learning for a better world, Annual report 2005.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt Viết đầy đủ
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng Nhà nước TCTD : Tổ chức tín dụng
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMQD : Ngân hàng thương mại quốc doanh NHTMNN : Ngân hàng thương mại nhà nước Vietcombank : Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam VCB : Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
ICB : Ngân hàng Công thương Việt Nam
BIDV : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
MHB : Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long Techcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam Sacombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín VPBank : Ngân hàng thương mại cổ phần Các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
Eximbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất – Nhập khẩu Laoviet Bank : Ngân hàng Ngoại thương Lào
ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
ATM : Máy rút tiền tự động
E – banking : Dịch vụ ngân hàng điện tử
Mobile banking : Dịch vụ ngân hàng qua mạng điện thoại di động
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ, bảng, biểu | Trang | |
Biểu đồ 2.1 | Tổng tài sản của Vietcombank từ 2002 đến 2006 | 35 |
Biểu đồ 2.2 | Lợi nhuận sau thuế của Vietcombank từ 2002 đến 2006 | 35 |
Bảng 2.3 | Một số mức lãi suất áp dụng tại Vietcombank trung ương năm 2007 | 53 |
Sơ đồ 3.1 | Tổ chức bộ phận Marketing theo sản phẩm dịch vụ | 92 |
Có thể bạn quan tâm!