Kết Quả Đánh Giá Tiện Nghi Trên Máy Bay Quí 3/2007



5.74 5.53

5.74 5.81

5.71 5.72

5.48 5.66

5.62 5.69

Biểu đồ 5.4: Kết quả đánh giá thủ tục boarding tại DAD


Q2/06

Q3/06

7.0

6.0

5.0

4.0

3.0

2.0

1.0

Sổỷroợraỡng cuớa Thaùi õọỹlởch sổ,ỷ Sổỷõỏyử õuớ, chu

phaùt thanh thọng nhaợnhànỷ cuớa NV õaùo trong hổồùng

baùo mồỡi ra maùy hổồngù dỏnự

bay

dánù cuía nhán

viãn

Sổỷtiónỷ lồiỹcuớa Mổùc õọỹhaỡi longỡ quy trỗnh cuaớ khaùch vóử

boarding boarding


6. ĐÁNH GIÁ VỀ TIỆN NGHI TRÊN MÁY BAY

(Kết quả chi tiết xem bảng 6 phần phụ lục- trang 25)

Đường bay tốt nhất: HAN-PEK, SGN-DME Kém nhất: SGN-PUS


Về tổng thể, tiện nghi trên máy bay của VN có điểm đánh giá giảm nhẹ so với kỳ báo cáo trước, giảm 0.03 điểm với quí 2/07, đạt 5.38 điểm. Các đánh giá chi tiết về dịch vụ này cũng giảm theo mức giảm của hài lòng chung. Vệ sinh trên máy bay vẫn là chi tiết được đánh giá cao nhất trong tổng thể tiện nghi máy bay của VN khi “Sự sạch sẽ trong khoang hành khách” đạt mức khá với 5.65 điểm, xấp xỉ với “Sự sạch sẽ của ghế ngồi” đạt 5.61 điểm. Đây là những chi tiết luôn được đánh giá vượt trội so với các chi tiết khác như độ rộng ghế và các thiết bị tại chỗ ngồi. Bị đánh giá thấp là “Sự rộng rãi thoải mái của ghế ngồi” với 5.10 điểm, các chi tiết khác về ghế ngồi như sự rộng rãi, thoải mái, độ ngả và chỗ để chân vẫn ở mức trung bình. Khách hàng trên các đường bay tới Nhật và Hàn Quốc vẫn có điểm đánh giá thấp nhất về tiện nghi trên máy bay.



Q2/06

Q3/06

5.715.65 5.665.61

5.105.1

5.395.34

5.48

5.44

5.415.38

4.984.91

4.93

5.145.1

4.82

Biểu đồ 6.1: Kết quả đánh giá tiện nghi trên máy bay quí 3/2007


7.0


6.0

5.0

4.0


3.0


2.0


1.0

Sổỷrọnỹg raợi, Âọỹngaớthỏn Sổỷtiónỷ lồiỹ Sổỷrọnỹg raợi Sổỷsacỷh seợ

thoaới maùi cuớa ghóỳ

ngọiử

ghãú

khi sổớdunỷg cuớa chọựõóứ trong

caùc thiótỳbở

taiỷghóỳngọiử

chán

khoang

haình khạch

Sổỷsacỷh seợ Sổỷsaỷhc seợ Camớ giacù Mổùc õọỹhaiù cuớa ghóỳ cuaớ buọửgn trong saỷh,c longỡ cuaớ

ngọiử vóỷsinh dóựchởu cuaớ khachù vóử

khọng khờ tióỷn nghi trón mayù trón mayù

bay bay



Biểu đồ 6.2: Đánh giá chung về tiện nghi trên máy bay theo các đường bay


SGN-FUK v.v 4.29

SGN-NGO v.v 4.50

SGN-KIX v.v 4.65

SGN-PUS v.v 4.92

SGN-NRT v.v 5.03

HAN-NRT v.v 5.07

HAN-REP v.v 5.10

HAN-HKG v.v 5.12

SGN-KUL v.v 5.19

HAN-KUL v.v 5.22

HAN-VTE-PNH-SGN v.v 5.24

HAN-KMG v.v 5.27

SGN-HKG v.v 5.27

SGN-SYD v.v 5.30

HAN-BKK v.v 5.31

HAN-TPE v.v 5.39

SGN-TPE v.v 5.41

HAN-SIN v.v 5.42

SGN-CAN v.v 5.42

SGN-SIN v.v 5.45

HAN-DAD v.v 5.48

SGN-ICN v.v 5.49

SGN-KHH v.v 5.54

HAN-SGN v.v 5.62

HAN-PEK v.v SGN-FRA v.v SGN-DAD v.v SGN-MEL v.v SGN-CDG v.v SGN-DME v.v


5.63































Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 247 trang tài liệu này.

Các giải pháp Marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh vận chuyển hành khách của Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam - 27

5.74































5.77































5.78


6.08






























5.90

0 1 2 3 4 5 6 7



7. ĐÁNH GIÁ VỀ TIẾP VIÊN


(Số liệu chi tiết xem bảng 7 phần Phụ lục- trang 28)

Trong quý 3/2007, mức độ hài lòng tổng thể về tiếp viên của VN đạt 5.83 điểm, giảm 0.02 điểm so với quý 2/2007, đúng với số điểm đạt được của quí 1/07.

Chi tiết về hình thức bên ngoài là “Trang phục chỉnh tề” của tiếp viên vẫn được hành khách đánh giá cao nhất với 6.08 điểm, bằng với số điểm đạt được của kỳ báo cáo trước. Các chi tiết còn lại cũng đều ổn định với số điểm từ 5.80 đến 5.90.

Mức độ hài lòng chung về tiếp viên của các đường bay tới Nhật vẫn thấp nhất trong các đường bay đươc đánh giá. Đường bay có số điểm đánh giá thấp nhất trong kỳ báo cáo này là SGNKIX đạt 5.12 điểm, ở mức trung bình. Đường bay có điểm hài lòng cao nhất là SGNKHH với 6.29 điểm, đạt ở mức khá.


5.815.79

5.89

5.84 5.815.76

5.885.87 5.86

5.84

5.955.91 6.0 6.08

8

5.815.77 5.815.77 5.835.82

5.85

5.83

Biểu đồ 7.1: Kết quả đánh giá về tiếp viên quí 3/2007.


Quyù 2/06 Quyù 3/06

7.0

6.0

5.0

4.0

3.0

2.0

1.0

Thaùi õọỹ thỏn thióỷn, chỏn

thaình

Nhaợ nhàỷn, lởch

sổỷ

Nhióỷt Thaùi õọỹ

tỗnh, chu õaùo khi phuỷc

vủ

nghiãm tục khi laìm

vióỷc

Luọn sàụn saỡng phuỷc

vủ

Diãûn mảo, trang

õióứm

Trang phủc chènh

tãư

Tờnh Hióỷn

chuyãn

dióỷn

Cung

cáúp

nghióỷp thổồỡng thọng tin

khi laìm

vióỷc

xuyãn

trong khi bay

khi cọ

yãu cáưu

Mổùc õọỹ haỡi loỡng cuớa

khạch



Biểu đồ 7.3: Kết quả đánh giá tổng thể về tiếp viên


5.12


5.14


5.28


5.32


5.35


5.54


5.54


5.73


5.76


5.77


5.78


5.80


5.82


5.82


5.84


5.87


5.88


5.97


5.97


5.98


6.00


6.00


6.03


6.03


6.06


6.10


6.13


6.14


6.14


6.29

SGN-KIX v.v


SGN-NRT v.v


SGN-NGO v.v


SGN-FUK v.v


HAN-KUL v.v


SGN-ICN v.v


HAN-NRT v.v


HAN-BKK v.v


SGN-KUL v.v


SGN-HKG v.v


HAN-VTE-PNH-SGN v.v









































































































































































































































































































































































































































































































































































































































HAN-TPE v.v HAN-REP v.v HAN-SGN v.v SGN-SIN v.v SGN-SYD v.v SGN-MEL v.v HAN-DAD v.v HAN-SIN v.v SGN-CAN v.v SGN-DAD v.v SGN-CDG v.v SGN-DME v.v HAN-HKG v.v HAN-KMG v.v SGN-FRA v.v SGN-PUS v.v HAN-PEK v.v SGN-TPE v.v SGN-KHH v.v

0 1 2 3 4 5 6 7



8. ĐÁNH GIÁ VỀ PHÁT THANH VÀ THÔNG BÁO THÔNG TIN TRONG KHI BAY

(Số liệu chi tiết xem bảng 8 phần phụ lục- trang 29)

Biểu 8.1: Kết quả đánh giá tổng thể về phát thanh, thông báo thông tin trong khi bay


SGN-NGO v.v SGN-FUK v.v HAN-REP v.v SGN-KIX v.v HAN-KUL v.v SGN-NRT v.v HAN-TPE v.v

HAN-VTE-PNH-SGN v.v


SGN-KUL v.v SGN-ICN v.v SGN-HKG v.v HAN-NRT v.v SGN-SYD v.v HAN-HKG v.v HAN-SGN v.v HAN-DAD v.v HAN-BKK v.v SGN-SIN v.v SGN-CDG v.v SGN-MEL v.v SGN-CAN v.v SGN-DAD v.v HAN-PEK v.v HAN-KMG v.v HAN-SIN v.v SGN-TPE v.v SGN-FRA v.v SGN-PUS v.v SGN-KHH v.v SGN-DME v.v

4.04


4.49


4.52


4.76


4.78


4.97


4.99


5.02


5.03


5.06


5.10


5.12


5.13


5.21


5.23
































5.29


5.31


5.31


5.35


5.37


5.39


































5.42


5.45


5.48


5.50


5.52


5.55


5.55


5.82

5.77

0 1 2 3 4 5 6 7



Điểm đánh giá của hành khách về phát thanh thông báo thông tin trên chuyến bay quý 3/2007 đạt 5.21 điểm, ở mức trung bình, giảm 0.02 điểm so với quí 2/2007. “Sự đầy đủ, dễ hiểu của thông tin hiển thị trên màn hình VIDEO” vẫn là chi tiết bị đánh giá thấp hơn các chi tiết khác, chỉ đạt 5.02 điểm.

Trong quí 2/2007, điểm đánh giá tổng thể về “Phát thanh và thông báo thông tin trong khi bay” ở các đường bay đi Nhật vẫn thấp nhất trong toàn mạng bay. Đường bay SGNNGO và SGNFUK là những đường bay bị đánh giá kém nhất, chỉ đạt lần lượt 4.04 và 4.49 điểm, ở mức kém. Đường bay được đánh giá tốt nhất về dịch vụ này là SGNDME với 5.82 điểm, ở mức khá.

5.15 5.14

5.23 5.22

5.35 5.34

5.04 5.02

5.23 5.21

Biểu đồ 8.2: Kết quả đánh giá về phát thanh và thông báo thông tin trong khi bay




Quyù2/07


Quyù3/07

7.0

6.0

5.0

4.0

3.0

2.0

1.0

Caùch phaùt ỏm khi Sổỷtrọi chaớy khi tiópỳ vión õocỹ phaùt õoỹc phatù thanh

t hanh

Sổỷõỏyử õuớcuớa thọng tin t họng baùo tổỡphi haỡnh

âoaìn

Sổỷõỏyử õuớ, dóựhióứu Mổùc õọỹhaỡi loỡng

cuớathọng t in trón

maỡn hỗnh VI DEO

cuíakhạch


9. ĐÁNH GIÁ VỀ PHỤC VỤ ĐỒ ĂN TRÊN MÁY BAY

(Số liệu chi tiết xem các bảng 9.1 - 9.3 phần phục lục- trang 34)


9.1.Sự phù hợp của thời điểm phục vụ bữa ăn

Trong tổng số hành khách được điều tra có 90.21% hành khách trả lời bữa ăn được phục vụ đúng thời điểm, 7.11% trả lời phục vụ quá sớm và 2.69% quá muộn. Các tỷ lệ này thường không thay đổi nhiều qua các kỳ báo cáo.


2.69%

7.11%

90.21%

Biểu đồ 9.1: Sự phù hợp của thời điểm phục vụ bữa ăn



Quaùmuọnỹ

Quaùsồùm

Phuỡhồpỹ

0%

20%

40%

60%

80% 100%


9.2. Tỷ lệ hành khách được lựa chọn món ăn

(Số liệu chi tiết xem các bảng 9.2 phần phục lục- trang 32)

Tổng thể có 86.65% hành khách được lựa chọn món ăn, tăng 4.15% so với quí 2/2007, 13.35% không được lựa chọn. Điều này có thể thấy việc thay đổi thực đơn suất ăn đưa lên chuyến bay bước đầu có tác động tốt tới hành khách.

02 đường bay: HAN-REP, HAN-VTE-PNH-SGNv.v có tới hơn một nửa hành khách không được lựa chọn món ăn. Ngược lại, SGN-FRAv.v, SGN-SYD v.v, SGN-KHHv.v là những đường bay mà 100% hành khách được chọn món.

Xem tất cả 247 trang.

Ngày đăng: 10/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí