BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ TRẦN THANH TRÂM
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Hồ Viết Tiến
Tp.Hồ Chí Minh- Năm 2018
Có thể bạn quan tâm!
- Các đặc tính của Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam - 2
- Tổng Quan Các Nghiên Cứu Trước Và Đề Xuất Lý Thuyết Nghiên Cứu Của Tác Giả
- Phương Pháp Đo Lường Hiệu Quả Hoạt Động Của Ngân Hàng
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “ Các đặc tính của Hội đồng Quản trị và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Hồ Viết Tiến.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm 2018
Lê Trần Thanh Trâm
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Lý do thực hiện đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu 3
1.6 Kết quả mong đợi 4
1.7 Kết cấu đề tài 5
1.8 Ý nghĩa của nghiên cứu 5
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 5
2.1 Lý thuyết về Hội đồng quản trị, các đặc tính của Hội đồng quản trị 6
2.1.1 Khái niệm về Hội đồng quản trị 7
2.1.2 Khái niệm về các đặc tính của Hội đồng quản trị 6
2.2 Cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa các đặc tính HĐQT và hiệu quả hoạt động của ngân hàng 9
2.3 Tổng quan các nghiên cứu trước và đề xuất lý thuyết nghiên cứu của tác giả 11
2.3.1 Quy mô Hội đồng Quản trị 11
2.3.2 Thành phần của Hội đồng Quản trị 12
2.3.3 Chức năng của Hội đồng Quản trị 15
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU 18
3.1 Phương pháp nghiên cứu 18
3.1.1 Quy trình nghiên cứu 19
3.1.2 Phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động của ngân hàng 20
3.1.3 Phương pháp đo lường các đặc tính của Hội đồng Quản trị 21
3.1.4 Các biến kiểm soát 22
3.1.4.1 Cơ cấu vốn sở hữu 22
3.1.4.2 Các biến kiểm soát khác 22
3.2 Dữ liệu của mẫu nghiên cứu 25
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 29
4.1 Kết quả thống kê mô tả 29
4.2 Phân tích tương quan giữa các biến 31
4.3 Kiểm định các giả thuyết cơ bản của mô hình hồi quy Pooled OLS 33
4.3.1 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 33
4.3.2 Kiểm định hiện tượng tự tương quan 33
4.3.3 Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 34
4.4 Kết quả hồi quy ước lượng bằng phương pháp mô men tổng quát GMM 35
4.5 Thảo luận kết quả về mối quan hệ giữa các đặc tính HĐQT và hiệu quả hoạt
động của các NHTM cổ phần Việt Nam 46
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HĐQT Hội đồng Quản trị
TGĐ Tổng Giám đốc
NHTM Ngân hàng Thương Mại
TMCP Thương mại Cổ phần
NHNN Ngân hàng Nhà nước
ROA Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
ROE Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu Preprovision profit ratio Tỷ số lợi nhuận trước dự phòng NPL ratio Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ
Stock of NPLs Tổng nợ xấu
BoardSize Tổng số lượng các thành viên trong Hội đồng Quản trị
Meetings Số lượng các cuộc họp của Hội đồng Quản trị trong năm
Duality Biến giả thể hiện sự độc lập trong Hội đồng Quản trị IndepDirector Tỷ lệ các thành viên HĐQT độc lập có trong Hội đồng
Quản trị
PoliticalDirector Tỷ lệ các thành viên HĐQT có kết nối chính trị có trong
Hội đồng Quản trị
BusyDirector Tỷ lệ thành viên HĐQT nắm giữ ít nhất ba vị trí quản trị
trở lên ở các công ty khác nhau
ForeignDirector Tỷ lệ thành viên HĐQT là người nước ngoài có trong
Hội đồng Quản trị
OldDirector Tỷ lệ thành viên HĐQT là người lớn trên 60 tuổi có trong Hội đồng Quản trị
FemaleDirector Tỷ lệ thành viên HĐQT là nữ có trong Hội đồng Quản
trị
BankSize Quy mô của ngân hàng
LoanRatio Tỷ lệ nợ
CapitalRatio Tỷ lệ vốn sở hữu
List Biến giả thể hiện tình trạng niêm yết của ngân hàng tại thời điểm cuối năm tài chính.
ForStgInvestor Biến giả thể hiện cho việc có nhà đầu tư chiến lược tại thời điểm cuối năm tài chính
PLGState Phần trăm cổ phần nắm giữ bởi cổ đông lớn nhất nếu cổ đông đó là nhà nước hay cơ quan nhà nước
PLGForeign Phần trăm cổ phần nắm giữ bởi cổ đông lớn nhất nếu cổ
đông đó là nhà đầu tư nước ngoài
PLGPrivate Phần trăm cổ phần nắm giữ bởi cổ đông lớn nhất nếu cổ đông đó là nhà đầu tư tư nhân.
GMM General Method of Moment
OLS Ordinary Least Square
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Mô tả về các biến của Hội đồng quản trị và dự đoán mối quan hệ với hiệu
quả hoạt động của ngân hàng 24
Bảng 4.1: Thống kê mô tả cho các biến nghiên cứu 30
Bảng 4.2: Hệ số tương quan giữa các biến nghiên cứu 32
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến trong các mô hình 33
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan 34
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi 35
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy các mô hình mối quan hệ giữa các đặc tính Hội đồng quản trị và ROA bằng phương pháp GMM 37
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy các mô hình mối quan hệ giữa các đặc tính HĐQT và lần lượt là các biến ROE, Preprovision profit ratio, NPL ratio, Stock of NPLs bằng phương pháp GMM 43
Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu thực nghiệm so với dấu dự đoán 52
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do thực hiện đề tài
Trong những năm gần đây, hệ thống NHTM cổ phần ở Việt Nam ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn. Đặc biệt, khi Việt Nam tham gia tích cực vào các hình thức hợp tác kinh tế tài chính đa phương và song phương đòi hỏi phải gia tăng mức độ mở cửa thị trường tài chính trong nước. Điều này không chỉ đem lại những cơ hội lớn cho hệ thống NHTM Việt Nam mà đồng thời cũng đặt ngành Ngân hàng trước những thách thức, cạnh tranh to lớn từ phía các ngân hàng trong khu vực. Bởi vậy, nâng cao hiệu quả quản trị ngân hàng và giám sát hoạt động kinh doanh ngân hàng là những vấn đề trọng tâm đặt ra đối với các NHTM Việt Nam nói chung và các NHTM cổ phần Việt Nam nói riêng.
Để đạt được mục tiêu nói trên thì vai trò của đội ngũ quản trị ngân hàng rất quan trọng bởi nếu có người quản trị đủ năng lực, phẩm chất đạo đức, ngân hàng sẽ thực hiện tốt mục tiêu chiến lược đã đề ra, bảo đảm sự phát triển của ngân hàng. Nhưng nếu ngược lại, người quản trị không đủ năng lực, là cá nhân nắm giữ trọng trách quan trọng trong ngân hàng nhưng hoạt động không vì ngân hàng mà vì lợi ích của nhóm cổ đông lớn, thâu tóm ngân hàng sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng và cả hệ thống ngân hàng. Từ đó, gây mất niềm tin của công chúng vào hệ thống ngân hàng, ảnh hưởng đến nền kinh tế nói chung. Vậy đặc tính nào là cần thiết, quan trọng của đội ngũ quản trị ngân hàng có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng là một trong những chủ đề đang được quan tâm hiện nay. Ở Việt Nam, các nghiên cứu về mối quan hệ giữa các đặc tính HĐQT và hiệu quả hoạt động của ngân hàng khá đa dạng, tuy nhiên vẫn còn nhiều kết quả khác nhau, và chưa đi đến kết luận chung nhất.
Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “Các đặc tính của Hội đồng Quản trị và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” là đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình. Với mong muốn tìm hiểu về mối quan hệ giữa các đặc tính của Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Đồng thời,