Hoạt động | Rất tốt | Tương đối tốt | Bình thường | Chưa tốt | Tổng | |
% | % | % | % | % | ||
7 | Bảo tồn các di tích lịch sử, văn hoá | 27.6% | 49.8% | 21.6% | 1.0% | 100.0% |
8 | Bảo tồn phong tục, lễ hội địa phương | 25.0% | 53.2% | 20.2% | 1.6% | 100.0% |
9 | Giữ gìn cảnh quan, môi trường | 32.2% | 45.4% | 20.4% | 2.0% | 100.0% |
Có thể bạn quan tâm!
- Biến đổi văn hóa sinh kế của cư dân tại Quần thể danh thắng Tràng An trước tác động của du lịch - 21
- Biến đổi văn hóa sinh kế của cư dân tại Quần thể danh thắng Tràng An trước tác động của du lịch - 22
- Biến đổi văn hóa sinh kế của cư dân tại Quần thể danh thắng Tràng An trước tác động của du lịch - 23
- Biến đổi văn hóa sinh kế của cư dân tại Quần thể danh thắng Tràng An trước tác động của du lịch - 25
- Biến đổi văn hóa sinh kế của cư dân tại Quần thể danh thắng Tràng An trước tác động của du lịch - 26
Xem toàn bộ 213 trang tài liệu này.
22. Đánh giá về chất lượng các dịch vụ du lịch ở địa phương
Nội dung đánh giá | Rất tốt | Tốt | Bình thường | Kém | Tổng | |
% | % | % | % | % | ||
1 | Dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ | 10.8% | 55.6% | 30.4% | 3.2% | 100.0% |
2 | Dịch vụ ăn uống | 9.2% | 60.0% | 27.2% | 3.6% | 100.0% |
3 | Dịch vụ vui chơi, giải trí | 4.6% | 46.2% | 38.0% | 11.2% | 100.0% |
4 | Dịch vụ xe cộ, phương tiện đi lại | 7.0% | 54.4% | 35.8% | 2.8% | 100.0% |
5 | Dịch vụ hướng dẫn viên DL | 10.4% | 57.4% | 29.0% | 3.2% | 100.0% |
6 | Vấn đề đảm bảo an ninh, trật tự | 13.8% | 62.8% | 21.2% | 2.2% | 100.0% |
7 | Vấn đề vệ sinh, môi trường | 19.2% | 54.0% | 24.4% | 2.4% | 100.0% |
8 | Quá trình giao tiếp của người dân với du khách | 14.0% | 46.2% | 35.6% | 4.2% | 100.0% |
23. Mức độ thường xuyên tổ chức lễ hội sinh hoạt văn hóa truyền thống
Mức độ | Số phiếu | Tỷ lệ (%) | |
1 | Thường xuyên | 323 | 64.6% |
2 | Thỉnh thoảng | 164 | 32.8% |
3 | Hiếm khi | 12 | 2.4% |
4 | Không bao giờ | 1 | 0.2% |
Tổng | 500 | 100.0% |
24. Mức độ tham gia các hoạt động lễ hội của người dân
Mức độ | Số phiếu | Tỷ lệ (%) | |
1 | Thường xuyên | 252 | 50.6% |
2 | Thỉnh thoảng | 208 | 41.8% |
3 | Hiếm khi | 27 | 5.4% |
4 | Không bao giờ | 11 | 2.2% |
Tổng | 498 | 100.0% |
25. Đánh giá về chất lượng tổ chức các lễ hội, sinh hoạt văn hóa truyền thống
Chất lượng | Số phiếu | Tỷ lệ (%) | |
1 | Rất tốt | 183 | 36.6% |
2 | Bình thường | 110 | 22.0% |
3 | Tốt | 202 | 40.4% |
4 | Chưa tốt | 5 | 1.0% |
Tổng | 500 | 100.0% |
26. Đánh giá về mức độ hấp dẫn của các lễ hội và sinh hoạt văn hóa truyền thống
Mức độ | Số phiếu | Tỷ lệ (%) | |
1 | Rất hấp dẫn | 161 | 32.2% |
2 | Hấp dẫn | 234 | 46.8% |
3 | Bình thường | 101 | 20.2% |
4 | Không hấp dẫn | 4 | 0.8% |
5 | Ý kiến khác | 0 | 0.0% |
27. Công việc chính quyền và người dân cần làm để tạo sinh kế bền vững từ hoạt động phát triển du lịch trong khu di sản
Công việc | Số phiếu | Tỷ lệ % | |
1 | Tổ chức bộ máy quản lý tốt để bảo vệ di sản và phát triển du lịch. | 314 | 64.0% |
2 | Nâng cao nhận thức của người dân về vai trò của di sản đối với phát triển du lịch, đảm bảo sinh kế bền vững. | 372 | 75.8% |
3 | Chuyển đổi hoạt động kinh tế, nghề nghiệp phù hợp với phát triển du lịch và bảo vệ di sản | 313 | 63.7% |
4 | Tăng cường giao lưu hợp tác, trao đổi kinh nghiệm trong nước và quốc tế để phát triển du lịch tại địa phương. | 303 | 61.7% |
5 | Đảm bảo cơ cấu dân số hợp lý và bền vững. | 199 | 40.5% |
6 | Nâng cao vai trò chủ động của các doanh nghiệp và người dân tham gia vào phát triển du lịch và dịch vụ ở trong khu di sản. | 275 | 56.0% |
7 | Giữ nguyên hiện trạng | 101 | 20.6% |
28. Đánh giá về vai trò của kinh tế tư nhân (kinh tế hộ gia đình) với phát triển du lịch
Mức độ đánh giá | Số phiếu | Tỷ lệ | |
1 | Rất quan trọng | 364 | 72.8% |
2 | Bình thường | 135 | 27.0% |
3 | Ý kiến khác | 1 | 0.2% |
Tổng | 500 | 100.0% |
29. Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ người dân tham gia vào hoạt động du lịch
Chính sách hỗ trợ | Số phiếu | Tỷ lệ | |
1 | Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về du lịch, ngoại ngữ | 397 | 80.4% |
2 | Hỗ trợ vay vốn | 265 | 53.6% |
3 | Tiếp thị quảng bá | 207 | 41.9% |
4 | Giới thiệu nguồn khách | 227 | 46.0% |
5 | Tư vấn phát triển các sản phẩm dịch vụ du lịch | 194 | 39.3% |
6 | Kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh | 173 | 35.0% |
30. Mức độ ảnh hưởng của di sản thế giới tới cuộc sống của các gia đình
Mức độ ảnh hưởng | Tốt hơn | Không ảnh hưởng gì | Xấu đi | Tổng | |
% | % | % | % | ||
1 | Mức sống, thu nhập | 82.6% | 16.4% | 1.0% | 100.0% |
2 | Môi trường sống | 76.4% | 22.0% | 1.6% | 100.0% |
3 | Sinh hoạt văn hóa | 73.2% | 26.2% | 0.6% | 100.0% |
4 | An sinh xã hội | 71.0% | 28.2% | 0.8% | 100.0% |
5 | Quan hệ gia đình | 59.8% | 40.0% | 0.2% | 100.0% |
6 | Giáo dục con cái | 59.2% | 40.4% | 0.4% | 100.0% |
7 | Phòng chống tệ nạn xã hội | 59.4% | 35.0% | 5.6% | 100.0% |
31. Sự phù hợp của việc tổ chức quản lý tại địa phương về tạo sinh kế mới cho người dân
Mức độ phù hợp | Số phiếu | Tỷ lệ | |
1 | Rất phù hợp | 95 | 19.0% |
2 | Phù hợp | 173 | 34.6% |
3 | Bình thường | 199 | 39.8% |
4 | Chưa phù hợp | 31 | 6.2% |
5 | Hoàn toàn không phù hợp, phải thay đổi | 2 | 0.4% |
Tổng | 500 | 100.0% |
32. Sự sẵn sàng tham gia các công việc quản lý, giám sát, kiểm tra công tác giữ gìn di sản và các hoạt động du lịch
Mức độ sẵn sàng | Số phiếu | Tỷ lệ | |
1 | Sẵn sàng tham gia | 199 | 39.8% |
2 | Sẵn sàng tham gia nếu có điều kiện | 271 | 54.2% |
3 | Không quan tâm | 30 | 6.0% |
Tổng | 500 | 100.0% |
33. Sự quan tâm của lãnh đạo địa phương đến vấn đề sinh kế, việc làm của người dân trong khu di sản
Mức độ quan tâm | Số phiếu | Tỷ lệ | |
1 | Rất quan tâm | 91 | 18.2% |
2 | Quan tâm | 152 | 30.4% |
3 | Bình thường | 222 | 44.4% |
4 | Không quan tâm | 24 | 4.8% |
5 | Rất thờ ơ | 11 | 2.2% |
Tổng | 500 | 100.0% |
34. Đánh giá về các hoạt động tuyên truyền, giáo dục hướng nghiệp của địa phương hiện nay
Chất lượng | Số phiếu | Tỷ lệ | |
1 | Rất tốt | 105 | 21.0% |
2 | Tốt | 139 | 27.8% |
3 | Bình thường | 224 | 44.8% |
4 | Chưa tốt | 26 | 5.2% |
5 | Rất kém | 6 | 1.2% |
Tổng | 500 | 100.0% |
35. Mức độ hài long với sự phát triển của địa phương hiện nay
Mức độ hài lòng | Số phiếu | Tỷ lệ | |
1 | Rất hài lòng | 236 | 47.2% |
2 | Bình thường | 251 | 50.2% |
3 | Không hài lòng | 13 | 2.6% |
Tổng | 500 | 100.0% |
36. Giới tính
Số phiếu | Tỷ lệ |
202 | 40.4% | |
Nữ | 298 | 59.6% |
Tổng | 500 | 100.0% |
37. Chủ hộ
Số phiếu | Tỷ lệ | |
Là chủ hộ | 269 | 53.8% |
Là thành viên | 231 | 46.2% |
Tổng | 500 | 100.0% |
38. Số con
Số phiếu | Tỷ lệ | |
0 | 27 | 5.6% |
1 | 44 | 9.2% |
2 | 266 | 55.6% |
3 | 94 | 19.7% |
4 | 36 | 7.5% |
5 | 7 | 1.5% |
6 | 2 | 0.4% |
7 | 1 | 0.2% |
8 | 1 | 0.2% |
Tổng | 478 | 100.0% |
39. Tuổi của người trả lời
Số phiếu | Tỷ lệ | |
18-30 tuổi | 13 | 2.6% |
31-40 tuổi | 115 | 23.0% |
41 – 50 tuổi | 243 | 48.6% |
51 – 60 tuổi | 105 | 21.0% |
> 60 tuổi. | 24 | 4.8% |
Tổng | 500 | 100.0% |
40. Trình độ học vấn của người trả lời
Số phiếu | Tỷ lệ | |
Tiểu học (cấp 1) | 29 | 5.8% |
Trung học cơ sở (cấp 2) | 219 | 43.8% |
Trung học phổ thông (cấp 3) | 136 | 27.2% |
Trung cấp nghề | 54 | 10.8% |
Cao đẳng | 39 | 7.8% |
Đại học | 18 | 3.6% |
Sau Đại học | 5 | 1.0% |
Tổng | 500 | 100.0% |
41. Tình trạng hôn nhân
Số phiếu | Tỷ lệ | |
Chưa kết hôn | 20 | 4.0% |
Kết hôn | 480 | 96.0% |
Khác | 0 | 0.0% |
Tổng | 500 | 100.0% |
Qua khảo sát và điều tra bằng Bảng hỏi, nghiên cứu sinh đã nhận được 3 nhóm kiến nghị của người dân trong khu di sản Tràng An, gồm:
Nhóm 1. Đề nghị với Nhà nước: Quan tâm tới đời sống của bà con nông dân hơ nữa; Quy hoạch tổng thể các khu dịch vụ du lịch; Tăng cường phát triển du lịch, nâng cao thu nhập cho người dân; bảo vệ giữ gìn di sản, môi trường sinh thái, đẩy mạnh tuyên truyền quảng bá; Mở thêm nhiều lớp đào tạo, tập huấn cho người lao động và người dân;
Nhóm 2. Đề nghị với Doanh nghiệp: Quan tâm tới sức khỏe người lái đò; Đóng bảo hiểm xã hội cho cán bộ nhân viên, người lái đò; Quan tâm tới nhân viên nhiều hơn nữa; tăng lương cho người lao động; đảm bảo môi trường và điều kiện làm việc tốt hơn nữa; tăng cường thu hút thêm nhiều khách để tạo việc làm cho người lao động; quan tâm tới sức khỏe người lái đò.
Nhóm 3: Hài lòng với công việc hiện tại; Mong muốn du lịch phát triển mạnh mẽ; Mong khu du lịch ngày càng phát triển; Kinh tế địa phương phát triển tốt hơn; được học tập thêm kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp; nâng cao dân trí.
PHỤ LỤC 3. DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐÃ PHỎNG VẤN
Phụ lục 3.1. Danh sách người dân trong khu di sản cung cấp thông tin phỏng vấn sâu
Họ và tên | Tuổi | Giới tính | Địa chỉ/đơn vị | Ngày phỏng vấn | |
1 | Đỗ Thị Tuyền | 1982 | Nữ | Trường Yên, Hoa Lư | 26/8/2019 |
2 | Trần Thị Nụ | 1980 | Nữ | nt | 26/8/2019 |
3 | Nguyễn Thị Nhàn | 1976 | Nữ | nt | 26/8/2019 |
4 | Lê Thị Lư | 1966 | Nữ | nt | 26/8/2019 |
5 | Trần Thị Cẩn | 1979 | Nữ | nt | 26/8/2019 |
6 | Nguyễn Thị Tính | 1976 | Nữ | nt | 26/8/2019 |
7 | Trần Thị Sửu | 1961 | Nữ | nt | 26/8/2019 |
8 | Nguyễn Thị Nga | 1981 | Nữ | nt | 26/8/2019 |
9 | Hoàng Thị Khuyến | 1972 | Nữ | Ninh Xuân, Hoa Lư | 27/9/2019 |
10 | Hà Thị Dung | 1974 | Nữ | nt | 27/9/2019 |
11 | Trần Thị Hằng | 1981 | Nữ | nt | 27/9/2019 |
12 | Bùi Thị Thủy | 1969 | Nữ | nt | 27/9/2019 |
13 | Nguyễn Thị Nhung | 1972 | Nữ | nt | 27/9/2019 |
14 | Vũ Thị Kim Ngọc | 1974 | Nữ | nt | 27/9/2019 |
15 | Nguyễn Thị Huyền | 1976 | Nữ | nt | 27/9/2019 |
16 17 | Hoàng Thị Lan | 1974 | Nữ | nt | 27/9/2019 |
18 | Nguyễn Thị Luyến | 1987 | Nữ | nt | 27/9/2019 |
19 | Trịnh Thị Tươi | 1972 | Nữ | nt | 27/9/2019 |
20 | Nguyễn Thị Yến | 1984 | Nữ | Đảng ủy Xã Trường Yên | 5/10/2019 |
Phụ lục 3.2. Danh sách các chuyên gia đã phỏng vấn
Tên chuyên gia | Đơn vị công tác | Số điện thoại or email | Thời gian phỏng vấn | |
1 | TS. Lưu Trần Tiêu | Chủ tịch Hội Di sản Văn hóa Quốc gia | 0904052719 | 12/2019 |
2 | TS. Nguyễn Văn Lưu | Nguyên Vụ phó Vụ Đào tạo, Bộ VHTT&DL | 0913281013 | 10/2019 |
3 | PGS. TS. Trần Tân Văn | Viện trưởng Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản | 0913371927 | 9/2019 |
4 | GS. Paul Dingwall (New Zealand) | Chuyên gia tư vấn IUCN | +64272218054 | 3/2018 9/2019 |
5 | TS. Ryan Rabbett (UK) | Giám đốc Dự án SUNDASIA Trường đại học Queen Belfast, Anh. | +447775511821 | 3/2019 |
6 | GS.TS Đặng Cảnh Khanh | Viện Trưởng Viện Nghiên cứu Truyền Thống và Phát triển | 0913525312 | 10/2019 |
7 | PGS. TS. Phạm Trương Hoàng | Trưởng Khoa Du lịch, Trường Kinh tế Quốc dân | 0976596949 | 10/2019 |
8 | TS. Đỗ Hải Yến | Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội | 0983010984 | 10/2019 |
9 | Ths. Phạm Thanh Hường | Trưởng ban Văn hóa, Văn phòng UNESCO tại Hà Nội | 0934508828 | 10/2019 |
10 | Ông Hà Huy Lợi | Giám đốc DN Lữ hành Ngôi Sao | 0913292458 | 11/2019 |