Biến đổi văn hóa sinh kế của cư dân tại Quần thể danh thắng Tràng An trước tác động của du lịch - 24



Stt


Hoạt động

Rất tốt

Tương

đối tốt

Bình

thường

Chưa

tốt

Tổng

%

%

%

%

%

7

Bảo tồn các di tích lịch sử, văn

hoá

27.6%

49.8%

21.6%

1.0%

100.0%

8

Bảo tồn phong tục, lễ hội địa

phương

25.0%

53.2%

20.2%

1.6%

100.0%

9

Giữ gìn cảnh quan, môi trường

32.2%

45.4%

20.4%

2.0%

100.0%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 213 trang tài liệu này.

Biến đổi văn hóa sinh kế của cư dân tại Quần thể danh thắng Tràng An trước tác động của du lịch - 24

22. Đánh giá về chất lượng các dịch vụ du lịch ở địa phương



Stt


Nội dung đánh giá

Rất tốt

Tốt

Bình

thường

Kém

Tổng

%

%

%

%

%

1

Dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ

10.8%

55.6%

30.4%

3.2%

100.0%

2

Dịch vụ ăn uống

9.2%

60.0%

27.2%

3.6%

100.0%

3

Dịch vụ vui chơi, giải trí

4.6%

46.2%

38.0%

11.2%

100.0%

4

Dịch vụ xe cộ, phương tiện đi lại

7.0%

54.4%

35.8%

2.8%

100.0%

5

Dịch vụ hướng dẫn viên DL

10.4%

57.4%

29.0%

3.2%

100.0%

6

Vấn đề đảm bảo an ninh, trật tự

13.8%

62.8%

21.2%

2.2%

100.0%

7

Vấn đề vệ sinh, môi trường

19.2%

54.0%

24.4%

2.4%

100.0%

8

Quá trình giao tiếp của người dân

với du khách

14.0%

46.2%

35.6%

4.2%

100.0%

23. Mức độ thường xuyên tổ chức lễ hội sinh hoạt văn hóa truyền thống


Stt

Mức độ

Số phiếu

Tỷ lệ (%)

1

Thường xuyên

323

64.6%

2

Thỉnh thoảng

164

32.8%

3

Hiếm khi

12

2.4%

4

Không bao giờ

1

0.2%


Tổng

500

100.0%

24. Mức độ tham gia các hoạt động lễ hội của người dân


Stt

Mức độ

Số phiếu

Tỷ lệ (%)

1

Thường xuyên

252

50.6%

2

Thỉnh thoảng

208

41.8%

3

Hiếm khi

27

5.4%

4

Không bao giờ

11

2.2%



Tổng

498

100.0%

25. Đánh giá về chất lượng tổ chức các lễ hội, sinh hoạt văn hóa truyền thống


Stt

Chất lượng

Số phiếu

Tỷ lệ (%)

1

Rất tốt

183

36.6%

2

Bình thường

110

22.0%

3

Tốt

202

40.4%

4

Chưa tốt

5

1.0%


Tổng

500

100.0%


26. Đánh giá về mức độ hấp dẫn của các lễ hội và sinh hoạt văn hóa truyền thống


Stt

Mức độ

Số phiếu

Tỷ lệ (%)

1

Rất hấp dẫn

161

32.2%

2

Hấp dẫn

234

46.8%

3

Bình thường

101

20.2%

4

Không hấp dẫn

4

0.8%

5

Ý kiến khác

0

0.0%

27. Công việc chính quyền và người dân cần làm để tạo sinh kế bền vững từ hoạt động phát triển du lịch trong khu di sản

Stt

Công việc

Số phiếu

Tỷ lệ %

1

Tổ chức bộ máy quản lý tốt để bảo vệ di sản và phát triển

du lịch.

314

64.0%

2

Nâng cao nhận thức của người dân về vai trò của di sản

đối với phát triển du lịch, đảm bảo sinh kế bền vững.

372

75.8%

3

Chuyển đổi hoạt động kinh tế, nghề nghiệp phù hợp với

phát triển du lịch và bảo vệ di sản

313

63.7%

4

Tăng cường giao lưu hợp tác, trao đổi kinh nghiệm trong

nước và quốc tế để phát triển du lịch tại địa phương.

303

61.7%

5

Đảm bảo cơ cấu dân số hợp lý và bền vững.

199

40.5%

6

Nâng cao vai trò chủ động của các doanh nghiệp và người dân tham gia vào phát triển du lịch và dịch vụ ở trong khu

di sản.


275


56.0%

7

Giữ nguyên hiện trạng

101

20.6%

28. Đánh giá về vai trò của kinh tế tư nhân (kinh tế hộ gia đình) với phát triển du lịch


Stt

Mức độ đánh giá

Số phiếu

Tỷ lệ

1

Rất quan trọng

364

72.8%

2

Bình thường

135

27.0%

3

Ý kiến khác

1

0.2%


Tổng

500

100.0%

29. Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ người dân tham gia vào hoạt động du lịch

Stt

Chính sách hỗ trợ

Số phiếu

Tỷ lệ

1

Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về du lịch,

ngoại ngữ

397

80.4%

2

Hỗ trợ vay vốn

265

53.6%

3

Tiếp thị quảng bá

207

41.9%

4

Giới thiệu nguồn khách

227

46.0%

5

Tư vấn phát triển các sản phẩm dịch vụ du lịch

194

39.3%

6

Kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ tạo môi

trường cạnh tranh lành mạnh

173

35.0%

30. Mức độ ảnh hưởng của di sản thế giới tới cuộc sống của các gia đình



Stt


Mức độ ảnh hưởng

Tốt hơn

Không ảnh

hưởng gì

Xấu đi

Tổng

%

%

%

%

1

Mức sống, thu nhập

82.6%

16.4%

1.0%

100.0%

2

Môi trường sống

76.4%

22.0%

1.6%

100.0%

3

Sinh hoạt văn hóa

73.2%

26.2%

0.6%

100.0%

4

An sinh xã hội

71.0%

28.2%

0.8%

100.0%

5

Quan hệ gia đình

59.8%

40.0%

0.2%

100.0%

6

Giáo dục con cái

59.2%

40.4%

0.4%

100.0%

7

Phòng chống tệ nạn xã hội

59.4%

35.0%

5.6%

100.0%

31. Sự phù hợp của việc tổ chức quản lý tại địa phương về tạo sinh kế mới cho người dân

Stt

Mức độ phù hợp

Số phiếu

Tỷ lệ

1

Rất phù hợp

95

19.0%

2

Phù hợp

173

34.6%

3

Bình thường

199

39.8%

4

Chưa phù hợp

31

6.2%

5

Hoàn toàn không phù hợp, phải thay đổi

2

0.4%



Tổng

500

100.0%

32. Sự sẵn sàng tham gia các công việc quản lý, giám sát, kiểm tra công tác giữ gìn di sản và các hoạt động du lịch

Stt

Mức độ sẵn sàng

Số phiếu

Tỷ lệ

1

Sẵn sàng tham gia

199

39.8%

2

Sẵn sàng tham gia nếu có điều kiện

271

54.2%

3

Không quan tâm

30

6.0%


Tổng

500

100.0%

33. Sự quan tâm của lãnh đạo địa phương đến vấn đề sinh kế, việc làm của người dân trong khu di sản

Stt

Mức độ quan tâm

Số phiếu

Tỷ lệ

1

Rất quan tâm

91

18.2%

2

Quan tâm

152

30.4%

3

Bình thường

222

44.4%

4

Không quan tâm

24

4.8%

5

Rất thờ ơ

11

2.2%


Tổng

500

100.0%

34. Đánh giá về các hoạt động tuyên truyền, giáo dục hướng nghiệp của địa phương hiện nay

Stt

Chất lượng

Số phiếu

Tỷ lệ

1

Rất tốt

105

21.0%

2

Tốt

139

27.8%

3

Bình thường

224

44.8%

4

Chưa tốt

26

5.2%

5

Rất kém

6

1.2%


Tổng

500

100.0%

35. Mức độ hài long với sự phát triển của địa phương hiện nay


Stt

Mức độ hài lòng

Số phiếu

Tỷ lệ

1

Rất hài lòng

236

47.2%

2

Bình thường

251

50.2%

3

Không hài lòng

13

2.6%


Tổng

500

100.0%


36. Giới tính


Giới tính

Số phiếu

Tỷ lệ


Nam

202

40.4%

Nữ

298

59.6%

Tổng

500

100.0%

37. Chủ hộ


Chủ hộ

Số phiếu

Tỷ lệ

Là chủ hộ

269

53.8%

Là thành viên

231

46.2%

Tổng

500

100.0%

38. Số con


Số con

Số phiếu

Tỷ lệ

0

27

5.6%

1

44

9.2%

2

266

55.6%

3

94

19.7%

4

36

7.5%

5

7

1.5%

6

2

0.4%

7

1

0.2%

8

1

0.2%

Tổng

478

100.0%

39. Tuổi của người trả lời


Độ tuổi

Số phiếu

Tỷ lệ

18-30 tuổi

13

2.6%

31-40 tuổi

115

23.0%

41 – 50 tuổi

243

48.6%

51 – 60 tuổi

105

21.0%

> 60 tuổi.

24

4.8%

Tổng

500

100.0%

40. Trình độ học vấn của người trả lời


Trình độ

Số phiếu

Tỷ lệ

Tiểu học (cấp 1)

29

5.8%

Trung học cơ sở (cấp 2)

219

43.8%

Trung học phổ thông (cấp 3)

136

27.2%

Trung cấp nghề

54

10.8%

Cao đẳng

39

7.8%

Đại học

18

3.6%

Sau Đại học

5

1.0%

Tổng

500

100.0%

41. Tình trạng hôn nhân


Tình trạng hôn nhân

Số phiếu

Tỷ lệ

Chưa kết hôn

20

4.0%

Kết hôn

480

96.0%

Khác

0

0.0%

Tổng

500

100.0%


Qua khảo sát và điều tra bằng Bảng hỏi, nghiên cứu sinh đã nhận được 3 nhóm kiến nghị của người dân trong khu di sản Tràng An, gồm:


Nhóm 1. Đề nghị với Nhà nước: Quan tâm tới đời sống của bà con nông dân hơ nữa; Quy hoạch tổng thể các khu dịch vụ du lịch; Tăng cường phát triển du lịch, nâng cao thu nhập cho người dân; bảo vệ giữ gìn di sản, môi trường sinh thái, đẩy mạnh tuyên truyền quảng bá; Mở thêm nhiều lớp đào tạo, tập huấn cho người lao động và người dân;


Nhóm 2. Đề nghị với Doanh nghiệp: Quan tâm tới sức khỏe người lái đò; Đóng bảo hiểm xã hội cho cán bộ nhân viên, người lái đò; Quan tâm tới nhân viên nhiều hơn nữa; tăng lương cho người lao động; đảm bảo môi trường và điều kiện làm việc tốt hơn nữa; tăng cường thu hút thêm nhiều khách để tạo việc làm cho người lao động; quan tâm tới sức khỏe người lái đò.


Nhóm 3: Hài lòng với công việc hiện tại; Mong muốn du lịch phát triển mạnh mẽ; Mong khu du lịch ngày càng phát triển; Kinh tế địa phương phát triển tốt hơn; được học tập thêm kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp; nâng cao dân trí.

PHỤ LỤC 3. DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐÃ PHỎNG VẤN


Phụ lục 3.1. Danh sách người dân trong khu di sản cung cấp thông tin phỏng vấn sâu

Stt

Họ và tên

Tuổi

Giới tính

Địa chỉ/đơn vị

Ngày phỏng vấn

1

Đỗ Thị Tuyền

1982

Nữ

Trường Yên, Hoa Lư

26/8/2019

2

Trần Thị Nụ

1980

Nữ

nt

26/8/2019

3

Nguyễn Thị Nhàn

1976

Nữ

nt

26/8/2019

4

Lê Thị Lư

1966

Nữ

nt

26/8/2019

5

Trần Thị Cẩn

1979

Nữ

nt

26/8/2019

6

Nguyễn Thị Tính

1976

Nữ

nt

26/8/2019

7

Trần Thị Sửu

1961

Nữ

nt

26/8/2019

8

Nguyễn Thị Nga

1981

Nữ

nt

26/8/2019

9

Hoàng Thị Khuyến

1972

Nữ

Ninh Xuân, Hoa Lư

27/9/2019

10

Hà Thị Dung

1974

Nữ

nt

27/9/2019

11

Trần Thị Hằng

1981

Nữ

nt

27/9/2019

12

Bùi Thị Thủy

1969

Nữ

nt

27/9/2019

13

Nguyễn Thị Nhung

1972

Nữ

nt

27/9/2019

14

Vũ Thị Kim Ngọc

1974

Nữ

nt

27/9/2019

15

Nguyễn Thị Huyền

1976

Nữ

nt

27/9/2019

16

17

Hoàng Thị Lan

1974

Nữ

nt

27/9/2019

18

Nguyễn Thị Luyến

1987

Nữ

nt

27/9/2019

19

Trịnh Thị Tươi

1972

Nữ

nt

27/9/2019

20

Nguyễn Thị Yến

1984

Nữ

Đảng ủy Xã Trường Yên

5/10/2019

Phụ lục 3.2. Danh sách các chuyên gia đã phỏng vấn


Stt

Tên chuyên gia

Đơn vị công tác

Số điện thoại or email

Thời gian phỏng vấn

1

TS. Lưu Trần Tiêu

Chủ tịch Hội Di sản Văn hóa Quốc

gia

0904052719

12/2019

2

TS. Nguyễn Văn Lưu

Nguyên Vụ phó Vụ Đào tạo, Bộ

VHTT&DL

0913281013

10/2019

3

PGS. TS. Trần Tân Văn

Viện trưởng Viện Khoa học Địa chất

và Khoáng sản

0913371927

9/2019

4

GS. Paul Dingwall

(New Zealand)

Chuyên gia tư vấn

IUCN

+64272218054

3/2018

9/2019

5

TS. Ryan Rabbett (UK)

Giám đốc Dự án SUNDASIA

Trường đại học Queen Belfast, Anh.

+447775511821

3/2019

6

GS.TS Đặng Cảnh Khanh

Viện Trưởng Viện Nghiên cứu Truyền Thống và Phát

triển

0913525312

10/2019

7

PGS. TS. Phạm

Trương Hoàng

Trưởng Khoa Du

lịch, Trường Kinh tế Quốc dân

0976596949

10/2019

8

TS. Đỗ Hải Yến

Trường ĐH Công

nghiệp Hà Nội

0983010984

10/2019

9

Ths. Phạm Thanh Hường

Trưởng ban Văn hóa, Văn phòng

UNESCO tại Hà Nội

0934508828

10/2019

10

Ông Hà Huy Lợi

Giám đốc DN Lữ

hành Ngôi Sao

0913292458

11/2019

Xem tất cả 213 trang.

Ngày đăng: 02/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí