Bệnh học - Trường Tây Sài Gòn - 43


LIỆT DƯƠNG


1. ĐỊNH NGHĨA:

Liệt dương là một chứng mà dương vật không cương được, thuộc phạm vi chứng nuy của YHCT.


2. NGUYÊN NHÂN:

Nguyên nhân gây ra chứng liệt dương do cơ thể bị suy nhược (tâm tỳ bị tổn thương làm cho tinh, khí hao kiệt); do rối loạn thần kinh chức năng (thận hư gây bại tinh huyết); do viêm nhiễm lâu ngày, sỏi niệu quản v.v... (thấp nhiệt tích trệ).

3. CÁC THỂ BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ:


3.1. Liệt dương do suy nhược cơ thể (Tâm Tỳ hư):

- Triệu chứng: da xanh, mặt vàng, ăn kém, ngủ ít, di tinh liệt dương, rêu lưỡi trắng, chất lưỡi nhợt, mạch trầm tế.

- Pháp trị: ôn bổ Tâm Tỳ (kiện Tỳ an thần).

- Bài thuốc


Bài 1: Sắc uống ngày 1 thang.


Hoài sơn

12g

Cám nếp

12g

Đinh lăng

11g

Cao ban long

08g

Ý dĩ

12g

Hà thủ ô

12g

Trâu cổ

08g

Kỷ tử

12g

Sa nhân

06g

Long nhãn

12g

Hoàng tinh

12g



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 352 trang tài liệu này.

Bệnh học - Trường Tây Sài Gòn - 43

Bài 2: Quy tỳ thang, hoặc Quy tỳ thang gia giảm.

Châm cứu: châm bổ các huyệt Tâm du, Tỳ du, Mệnh môn, Túc tam lý, Tam âm giao.


3.2. Liệt dương do rối loạn thần kinh chức năng

Thận âm và thận dương đều hư (YHCT cho là do sinh dục quá độ, thủ dâm hoặc do tiên thiên bẩm tố thận kém sinh ra chứng liệt dương).

- Triệu chứng: sắc mặt trắng, đau lưng, ù tai, mỏi gối, mắt mờ, ăn kém, sợ lạnh, tay chân lạnh, ngủ ít, di tinh, liệt dương, hồi hộp, mạch trầm tế nhược.

- Pháp trị: ôn bổ hạ nguyên, an thần (bổ thận an thần).

- Bài thuốc:


Bài 1: Tán bột làm viên, uống mỗi ngày 20-40g.

Hà thủ ô 40g Liên nhục 20g






Trâu cổ

40g

Quế

10g

Phá cố chỉ

40g

Cao ban long

16g

Kỷ tử

40g

Thục địa

16g


Bài 2: Sắc uống ngày 1 thang.


Bố chính sâm

12g

Cáp giới

08g

Hoài sơn

12g

Ngũ gia bì

08g

Sâm cau

08g

Ngưu tất

12g

Trâu cổ

12g

Tục đoạn

12g

Cam thảo Nam

08g

Thạch hộc

12g

Kỷ tử

12g



Bài 3: Đại ổ nguyên tiễn gia giảm


Đảng sâm

12g

Đương quy

8g

Sơn dược

12g

Sơn thù

8g

Thục địa

12g

Kỷ tử

12g

Đỗ trọng

12g

Chích thảo

06g

Bài 4: Ban long hoàn: Làm viên mỗi ngày uống 20-30g.


Thục địa

12g

Bá tử nhân

12g

Thỏ ty tử

12g

Phục linh

12g

Phá cố chỉ

12g

Lộc giác giao

20g

Bài 5: có thể dùng các bài Bát vị quế phụ, Hữu quy hoàn gia giảm dưới dạng viên hay sắc.

Châm cứu: cứu các huyệt Quan nguyên, Khí hải, Trung cực, Thận du, Mệnh môn, Tam âm giao, Thái khê.

3.3. Liệt dương do viêm nhiễm, sỏi lâu ngày ở vùng tiết niệu sinh dục (thấp nhiệt).

- Triệu chứng: liệt dương, khát nước, tiểu tiện đỏ, rêu lưỡi vàng dầy, mạch nhu sác.

- Phương pháp chữa: tư âm thanh nhiệt.

Vỏ núc nác

12g

Trâu cổ

8g

Ý dĩ

12g

Huyết đằng

12g

Mạch môn

12g

Hà thủ ô

12g

Kỷ tử

Thục địa

12g

12g

Phá cố chỉ

8g

- Bài thuốc Bài 1:


Bài 2: Bát vị gia tri cố gia giảm


Châm cứu: châm tả các huyệt Trung cực, Khúc cốt, Hợp cốc, Khúc trì.

Xem tất cả 352 trang.

Ngày đăng: 13/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí