Bảo dưỡng sửa chữa điện động cơ Nghề Công nghệ ô tô - Cao đẳng Phần 1 - Trường CĐ nghề Đà Nẵng - 7


Tỷ trọng

Phần trăm được

nạp

1.270

100%

1.230

75%

1.190

50%

1.145

25%

1.100

0%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 64 trang tài liệu này.

Hình 4 11 Đo tỷ trọng Bảng 4 10 Tỷ trọng và phần trăm nạp c Kiểm tra điện 1

Hình 4.11. Đo tỷ trọng

Bảng 4.10 Tỷ trọng và phần trăm nạp

c. Kiểm tra điện áp hở mạch và tải ắc quy :


Stt

Nội dung công việc

Dụng cụ

Yêu cầu kỹ thuật

1

Bật đèn đầu lên pha trong

vài phút để loại bỏ nạp bề mặt



2

Tắt đèn đầu và nối đồng hồ

qua hai cực của bình ắc quy

Đồng hồ vạn

năng

Không dùng đồng hồ kim

3

Đọc giá trị điện áp


U= 12.6 V. Nếu nhỏ hơn là ắc quy hư (12V.)

4

Lắp đặt bộ thử tải


Nếu điện áp đọc được là:

+ 9.6 V hay cao hơn, bình ắc quy còn tốt

+ 9.5 V hay thấp hơn, bình ắc

quy có khiếm khuyết và cần thay thế.

5

Tăng tải đến khoảng gấp 3

lần AH hay một nửa CCA

Núm điều

khiển

6

Duy trì tải không quá 15s, ghi nhận giá trị điện



Hình 4 12 Kiểm tra điện áp hở mạch Hình 4 13 Kiểm tra khả năng chịu tải nặng 2Hình 4 12 Kiểm tra điện áp hở mạch Hình 4 13 Kiểm tra khả năng chịu tải nặng 3

Hình 4.12. Kiểm tra điện áp hở mạch


Hình 4 13 Kiểm tra khả năng chịu tải nặng d Kiểm tra dòng điện Stt Nội dung 4

Hình 4.13. Kiểm tra khả năng chịu tải nặng

d.Kiểm tra dòng điện


Stt

Nội dung công việc

Dụng cụ

Yêu cầu kỹ thuật

1

Kiểm tra dòng kí sinh

Đồng hồ vạn

năng


2

Kiểm tra dòng điện rò



2.1

Tắt tải điện, đóng cửa và rút

chìa khóa xe



2.2

Tháo một trong các cáp nối

Cờ lê


ra khỏi bình ắc quy



2.4

Đo điện áp giữa cọc bình ắc

quy và cáp

Đồng hồ vạn

năng

Giá trị < 20mA



4.2. Tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa ắc quy


Stt

Nội dung công việc

Dụng cụ

Yêu cầu kỹ thuật

I

Tháo ắc quy



1

Đấu thiết bị duy trì bộ nhớ

vào điện trở mồi thuốc lá

Kìm

Bộ nhớ không bị xóa khi tháo ắc

quy.

2

Tách dây cáp âm ắc quy

dụng cụ

chuyên dùng


3

Tháo dây cáp dương ra

khỏi ắc quy

Cờ lê

Làm sạch đầu dây cáp và bên

trong cọc bình

4

Tháo đai giữ và nhấc bình

ắc quy ra khỏi xe

Cờ lê

Tránh bị rơi vỡ

II

Bảo dưỡng:



1

Vệ sinh bình ắc quy


Tháo kẹp ra khỏi cực và lau chùi

2

Thêm nước cho bình ắc

quy


Chỉ châm bằng nước cất

3

Nạp điện cho ắc quy



B. THỰC HÀNH VÀ BÀI TẬP:

I. Thực hành

1. Nơi làm việc:

- Công việc thực hành bảo dưỡng, sửa chữa máy khởi động được tiến hành tại xưởng Động lực với mỗi nhóm gồm 2 học sinh.

2. Chuẩn bị dụng cụ:

- Dụng cụ thực hành bao gồm: máy kiểm tra ắc quy VAT 150, tỷ trọng kế, thước nhựa, kìm điện, máy nap điện ắc quy và khay đựng.

- Vật tư gồm có: nước cất và dung dịch a xít sun phu ríc.



Hình 4 14 Thiết bị kiểm tra và nạp điện ắc quy VAT 150 3 Bảo dưỡng ắc quy 3 5

Hình 4-14: Thiết bị kiểm tra và nạp điện ắc quy VAT-150.

3. Bảo dưỡng ắc quy:

3.1. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ắc quy:

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ắc quy bằng máy VAT 150: kẹp 2 đầu cực của máy đo vào hai cực của ắc quy, kẹp màu đỏ vào cực dương và kẹp màu đen vào cực âm của ắc quy. Sau khi máy khởi động xong sẽ yêu cầu nhập các thông số kỹ thuật của ắc quy như hiệu điện thế và dung lượng, chúng ta nhập các giá trị này từ bàn phím của máy sau đó


nhấn OK. Chờ vài chục giây sau máy sẽ báo kết quả kiểm tra bằng một câu nhận xét là ắc quy còn tốt hay không.

- Kiểm tra nồng độ và mức điện dịch trong bình ắc quy: sử dụng tỷ trọng kế và thước đo. Tiêu chuẩn kỹ thuật: nồng độ dung dịch từ 1,21 - 1,32g/cm3 ở hiệu điện thế 12 V và mực dung dịch phải ngập quá bản cực từ 5 - 25mm.

3.2. Bảo dưỡng ắc quy:

- Vệ sinh sạch sẽ các đầu cực, nắp đậy các ngăn chứa dung dịch và vỏ bình ắc quy.

- Bôi mỡ vào các đầu nối dây dẫn điện và ngăn chứa ắc quy để chống ô xy hóa.

- Không sử dụng bình ắc quy đã bị rò rỉ dung dịch a xít.

- Nạp điện cho ắc quy:

+ Mắc nối các cực của ắc quy phù hợp với các cực của máy nạp điện.

* Nạp điện cho ắc quy có điện áp không đổi

- Cần chọn ắc quy, nhóm ắc quy có điện áp bằng nhau đấu song song vào nguồn điện một chiều.

In= Un-E/Raq (A)

Mới nạp điện E nhỏ, còn Un (điện áp nguồn không đổi), thì cường độ dòng điện nạp lớn, dần dần E tăng lên đến trị số lớn nhất thì In 0. Vì lẽ đó mà chỉ trong 3-5 giờ đầu nạp đã đạt 80% dung lượng ắc quy, sđđ mỗi ngăn chỉ đạt 2,4 V; ắc quy chỉ bắt đầu sôi, cuối quá trình nạp không sôi, thường chỉ áp dụng nạp bổ sung (hình 1.7)

* Nạp theo dòng điện:

- Điều chỉnh dòng điện nạp trên máy nạp sao cho giá trị của nó bằng 10% giá trị của dung lượng ắc quy, ví dụ ắc quy có dung lượng 60AH thì dòng nạp cần thiết là 6A và thời gian nạp khoảng hơn 10 giờ.

+ Ưu điểm: Nạp nhanh, không cần người chăm sóc, thường chỉ sử dụng nạp bổ sung.

+ Nhược điểm: ắc quy không no điện hoàn toàn, không nạp điện, ắc quy bị sulfat hoá.

II. Câu hỏi và bài tập

Câu 1.Trình bày nhiệm vụ và yêu cầu của ắcquy?

Câu 2. Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của ắc quy? Câu 3. Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm ắc quy kiềm.

Câu 4. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của ắc quy axít khô trên động cơ ô tô.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/05/2023