Tỷ trọng | Phần trăm được nạp |
1.270 | 100% |
1.230 | 75% |
1.190 | 50% |
1.145 | 25% |
1.100 | 0% |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảo dưỡng sửa chữa điện động cơ Nghề Công nghệ ô tô - Cao đẳng Phần 1 - Trường CĐ nghề Đà Nẵng - 1
- Bảo dưỡng sửa chữa điện động cơ Nghề Công nghệ ô tô - Cao đẳng Phần 1 - Trường CĐ nghề Đà Nẵng - 2
- Cấu Tạo Và Nguyên Tắc Hoạt Động Của Máy Khởi Động
- Kiểm Tra Thông Mạch Stator Hình 2.20. Kiểm Tra Cách Điện Stator
- Thực Hiện Tháo Rời Các Bộ Phận Của Máy Khởi Động:
- Bảo dưỡng sửa chữa điện động cơ Nghề Công nghệ ô tô - Cao đẳng Phần 1 - Trường CĐ nghề Đà Nẵng - 6
Xem toàn bộ 64 trang tài liệu này.
Hình 4.11. Đo tỷ trọng
Bảng 4.10 Tỷ trọng và phần trăm nạp
c. Kiểm tra điện áp hở mạch và tải ắc quy :
Nội dung công việc | Dụng cụ | Yêu cầu kỹ thuật | |
1 | Bật đèn đầu lên pha trong vài phút để loại bỏ nạp bề mặt | ||
2 | Tắt đèn đầu và nối đồng hồ qua hai cực của bình ắc quy | Đồng hồ vạn năng | Không dùng đồng hồ kim |
3 | Đọc giá trị điện áp | U= 12.6 V. Nếu nhỏ hơn là ắc quy hư (12V.) | |
4 | Lắp đặt bộ thử tải | Nếu điện áp đọc được là: + 9.6 V hay cao hơn, bình ắc quy còn tốt + 9.5 V hay thấp hơn, bình ắc quy có khiếm khuyết và cần thay thế. | |
5 | Tăng tải đến khoảng gấp 3 lần AH hay một nửa CCA | Núm điều khiển | |
6 | Duy trì tải không quá 15s, ghi nhận giá trị điện |
Hình 4.12. Kiểm tra điện áp hở mạch
Hình 4.13. Kiểm tra khả năng chịu tải nặng
d.Kiểm tra dòng điện
Nội dung công việc | Dụng cụ | Yêu cầu kỹ thuật | |
1 | Kiểm tra dòng kí sinh | Đồng hồ vạn năng | |
2 | Kiểm tra dòng điện rò | ||
2.1 | Tắt tải điện, đóng cửa và rút chìa khóa xe | ||
2.2 | Tháo một trong các cáp nối | Cờ lê |
ra khỏi bình ắc quy | |||
2.4 | Đo điện áp giữa cọc bình ắc quy và cáp | Đồng hồ vạn năng | Giá trị < 20mA |
4.2. Tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa ắc quy
Nội dung công việc | Dụng cụ | Yêu cầu kỹ thuật | |
I | Tháo ắc quy | ||
1 | Đấu thiết bị duy trì bộ nhớ vào điện trở mồi thuốc lá | Kìm | Bộ nhớ không bị xóa khi tháo ắc quy. |
2 | Tách dây cáp âm ắc quy | dụng cụ chuyên dùng | |
3 | Tháo dây cáp dương ra khỏi ắc quy | Cờ lê | Làm sạch đầu dây cáp và bên trong cọc bình |
4 | Tháo đai giữ và nhấc bình ắc quy ra khỏi xe | Cờ lê | Tránh bị rơi vỡ |
II | Bảo dưỡng: | ||
1 | Vệ sinh bình ắc quy | Tháo kẹp ra khỏi cực và lau chùi | |
2 | Thêm nước cho bình ắc quy | Chỉ châm bằng nước cất | |
3 | Nạp điện cho ắc quy |
B. THỰC HÀNH VÀ BÀI TẬP:
I. Thực hành
1. Nơi làm việc:
- Công việc thực hành bảo dưỡng, sửa chữa máy khởi động được tiến hành tại xưởng Động lực với mỗi nhóm gồm 2 học sinh.
2. Chuẩn bị dụng cụ:
- Dụng cụ thực hành bao gồm: máy kiểm tra ắc quy VAT 150, tỷ trọng kế, thước nhựa, kìm điện, máy nap điện ắc quy và khay đựng.
- Vật tư gồm có: nước cất và dung dịch a xít sun phu ríc.
Hình 4-14: Thiết bị kiểm tra và nạp điện ắc quy VAT-150.
3. Bảo dưỡng ắc quy:
3.1. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ắc quy:
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ắc quy bằng máy VAT 150: kẹp 2 đầu cực của máy đo vào hai cực của ắc quy, kẹp màu đỏ vào cực dương và kẹp màu đen vào cực âm của ắc quy. Sau khi máy khởi động xong sẽ yêu cầu nhập các thông số kỹ thuật của ắc quy như hiệu điện thế và dung lượng, chúng ta nhập các giá trị này từ bàn phím của máy sau đó
nhấn OK. Chờ vài chục giây sau máy sẽ báo kết quả kiểm tra bằng một câu nhận xét là ắc quy còn tốt hay không.
- Kiểm tra nồng độ và mức điện dịch trong bình ắc quy: sử dụng tỷ trọng kế và thước đo. Tiêu chuẩn kỹ thuật: nồng độ dung dịch từ 1,21 - 1,32g/cm3 ở hiệu điện thế 12 V và mực dung dịch phải ngập quá bản cực từ 5 - 25mm.
3.2. Bảo dưỡng ắc quy:
- Vệ sinh sạch sẽ các đầu cực, nắp đậy các ngăn chứa dung dịch và vỏ bình ắc quy.
- Bôi mỡ vào các đầu nối dây dẫn điện và ngăn chứa ắc quy để chống ô xy hóa.
- Không sử dụng bình ắc quy đã bị rò rỉ dung dịch a xít.
- Nạp điện cho ắc quy:
+ Mắc nối các cực của ắc quy phù hợp với các cực của máy nạp điện.
* Nạp điện cho ắc quy có điện áp không đổi
- Cần chọn ắc quy, nhóm ắc quy có điện áp bằng nhau đấu song song vào nguồn điện một chiều.
In= Un-E/Raq (A)
Mới nạp điện E nhỏ, còn Un (điện áp nguồn không đổi), thì cường độ dòng điện nạp lớn, dần dần E tăng lên đến trị số lớn nhất thì In 0. Vì lẽ đó mà chỉ trong 3-5 giờ đầu nạp đã đạt 80% dung lượng ắc quy, sđđ mỗi ngăn chỉ đạt 2,4 V; ắc quy chỉ bắt đầu sôi, cuối quá trình nạp không sôi, thường chỉ áp dụng nạp bổ sung (hình 1.7)
* Nạp theo dòng điện:
- Điều chỉnh dòng điện nạp trên máy nạp sao cho giá trị của nó bằng 10% giá trị của dung lượng ắc quy, ví dụ ắc quy có dung lượng 60AH thì dòng nạp cần thiết là 6A và thời gian nạp khoảng hơn 10 giờ.
+ Ưu điểm: Nạp nhanh, không cần người chăm sóc, thường chỉ sử dụng nạp bổ sung.
+ Nhược điểm: ắc quy không no điện hoàn toàn, không nạp điện, ắc quy bị sulfat hoá.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1.Trình bày nhiệm vụ và yêu cầu của ắcquy?
Câu 2. Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của ắc quy? Câu 3. Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm ắc quy kiềm.
Câu 4. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của ắc quy axít khô trên động cơ ô tô.