Giá Trị Trung Bình Của Yếu Tố “Phần Thưởng Và Sự Công Nhận”


của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,4 hay là nhân viên đánh giá trên

mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chị cảm thấy an toàn mỗi khi có chính sách mới được ban hành.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,5 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Đánh giá của nhân viên về “Phần thưởng và sự công nhận”

Bảng 10: Giá trị trung bình của yếu tố “Phần thưởng và sự công nhận”


One-Sample T-Test (T=4)

Phần thưởng và sự công nhận

Giá trị

trung bình

Mức ý

nghĩa (sig.)

Anh/chị hài lòng với mức lương mình nhận được ứng

với vị trí công việc mình đảm nhận.

4,3

0,0

Anh/chị nhận được sự công nhận và khen thưởng khi

hoàn thành tốt công việc.

4,3

0,0

Anh/chị hiểu rõ về các khoản tiền thưởng, phụ cấp,

phúc lợi trong Công ty.

4,3

0,0

Anh/chị nhận được sự phản hồi, góp ý từ cấp trên về

công việc mình thực hiện.

4,3

0,0

Công ty có những phần thưởng xứng đáng với sự nỗ

lực đóng góp của anh/chị.

4,3

0,0

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng văn hóa doanh nghiệp đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương – Apec Group - 10

Tiêu chí “Anh/chị hài lòng với mức lương mình nhận được ứng với vị trí công việc mình đảm nhận.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,3 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chị nhận được sự công nhận và khen thưởng khi hoàn thành tốt công việc.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để


bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,3 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chị hiểu rõ về các khoản tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi trong Công ty.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,3 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chị nhận được sự phản hồi, góp ý từ cấp trên về công việc mình thực hiện.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,3 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Công ty có những phần thưởng xứng đáng với sự nỗ lực đóng góp của anh/chị.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,3 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Đánh giá của nhân viên về “Hiệu quả trong việc ra quyết định”

Bảng 11: Giá trị trung bình của yếu tố “Hiệu quả trong việc ra quyết định”


One-Sample T-Test (T=4)

Hiệu quả trong việc ra quyết định

Giá trị

trung bình

Mức ý

nghĩa (sig.)

Công ty luôn thu thập nhiều nguồn thông tin và ý kiến

phản hồi trước khi ra quyết định quan trọng.

4,5

0,0

Công ty có các quyết định sáng suốt và kịp thời khi có

vấn đề xảy ra.

4,5

0,0

Anh/chị được tham gia vào việc ra quyết định trong bộ

phận mình.

4,5

0,0


Tiêu chí “Công ty luôn thu thập nhiều nguồn thông tin và ý kiến phản hồi trước khi ra quyết định quan trọng.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,5 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Công ty có các quyết định sáng suốt và kịp thời khi có vấn đề xảy ra.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,5 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chị được tham gia vào việc ra quyết định trong bộ phận mình.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,5 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Đánh giá của nhân viên về “Động lực làm việc của nhân viên”

Bảng 12: Giá trị trung bình của yếu tố “Động lực làm việc của nhân viên”


One-Sample T-Test (T=4)

Động lực làm việc của nhân viên

Giá trị

trung bình

Mức ý

nghĩa (sig.)

Anh/chị sẵn sàng nổ lực làm việc hết mình vì mục tiêu

phát triển của Công ty.

4,5

0,0

Anh/chị sẵn sàng chấp nhận mọi nhiệm vụ được phân

công và hoàn thành tốt công việc đó.

4,4

0,0

Anh/chị cảm thấy vui vẻ, tự hào và hành diện khi là

một thành viên của Công ty.

4,4

0,0


Tiêu chí “Anh/chị sẵn sàng nổ lực làm việc hết mình vì mục tiêu phát triển của Công ty” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của


nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,5 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này..

Tiêu chí “Anh/chị sẵn sàng chấp nhận mọi nhiệm vụ được phân công và hoàn thành tốt công việc đó.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,4 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chị cảm thấy vui vẻ, tự hào và hành diện khi là một thành viên của Công ty.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,4 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

2.3.3 Kiểm định sự khác biệt về động lực làm việc của nhân viên theo từng

đặc điểm cá nhân

Nhằm làm rõ hơn những đánh giá cũng như xác định sự khác biệt về những đánh giá đó giữa các nhóm nhân viên, nghiên cứu sử dụng phương pháp kiểm định Independent Sample T-test để kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của 2 nhóm đối tượng khác nhau và phương pháp kiểm định One-way ANOVA để kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của nhiều nhóm đối tượng khác nhau (nhiều hơn 2 nhóm).

Giả thuyết:

H0 : Không có sự khác biệt về mức độ đánh giá giữa các nhóm đối tượng H1: Có sự khác biệt về mức độ đánh giá giữa các nhóm đối tượng

Để kết quả kiểm định Independent Sample T-test và kiểm định One-way ANOVA có ý nghĩa thống kê và sử dụng tốt, nghiên cứu có sử dụng kiểm định Levene để kiểm định sự bằng nhau của phương sai.

Giả thuyết:

H0 : Phương sai giữa các nhóm đối tượng là đồng nhất

H1 : Phương sai giữa các nhóm đối tượng là không đồng nhất

2.3.3.1 Theo giới tính

Giả thuyết:


H0: Không có sự khác biệt về động lực làm việc giữa nhóm nhân viên nam và nhân viên nữ.

H1: Có khác biệt về động lực làm việc giữa nhóm nhân viên nam và nhân viên nữ.

Bảng 13: Kết quả kiểm định Independent-Sample T-Test về động lực làm việc của nhóm nhân viên nam và nhân viên nữ

Động lực

Lenenve’s Test for

equality of variances

t-test for Equality of Mean

F

Sig.

t

df

Sig.(2-tailed)

Equal variances

assumed

0,58

0,810

0,374

168

0,709

Equal variances not

assumed



0,370

162,439

0,707


Kết quả phân tích cho thấy, giá trị Sig. của thống kê Levene là 0,810 lớn hơn 0,05 nên phương sai của hai nhóm đối tượng là bằng nhau. Kết quả phân tích Independent-Sample T-Test cho thấy Sig. là 0,709 lớn hơn 0,05 như vậy ta chưa đủ

bằng chứng để bác bỏ giả thuyết H0 với độ tin cậy 95%. Không có sự khác biệt về động lực làm việc của hai nhóm nhân viên nam và nhân viên nữ.

2.3.3.2 Theo độ tuổi

Giả thuyết:

H0: Không có khác biệt về động lực làm việc giữa các nhóm nhân viên có độ tuổi khác nhau.

H1: Có sự khác biệt về động lực làm việc giữa các nhóm nhân viên có độ tuổi khác nhau.

Bảng 14: Kiểm định phương sai theo Độ tuổi


Levene Statistic

Df1

Df2

Sig.

0,910

3

166

0,438

Giá trị Sig. của thống kê Levene là 0,438 lớn hơn 0,05 nên ta chưa đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết H0 với độ tin cậy 95%. Như vậy, phương sai giữa các đối tượng là bằng nhau.


Bảng 15: Kết quả kiểm định One-Way ANOVA theo Độ tuổi



Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

0,112

3

0,037

0,209

0,890

Within Groups

29,676

166

0,179



Total

29,788

169




Kết quả phân tích ANOVA cho thấy với tiêu chí độ tuổi, giá trị Sig. 0,890 lớn hơn 0,05 như vậy ta chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0 với độ tin cậy 95%. Động lực làm việc của nhân viên ở bốn nhóm tuổi tại Apec Group không có sự khác biệt.

2.3.3.3 Theo Thâm niên

Giả thuyết:

H0: Không có sự khác biệt về động lực làm việc giữa nhóm nhân viên có thâm niên khác nhau.

H1: Có sự khác biệt về động lực làm việc giữa nhóm nhân viên có thâm niên khác nhau.

Bảng 16: Kiểm định phương sai theo Thâm niên


Levene Statistic

Df1

Df2

Sig.

0,227

3

166

0,878

Giá trị Sig. của thống kê Levene là 0,878 lớn hơn 0,05 nên ta chưa đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết H0 với độ tin cậy 95%. Như vậy, phương sai giữa các đối tượng là bằng nhau.

Bảng 17: Kết quả kiểm định One-Way ANOVA theo Thâm niên



Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

0,884

3

0,295

1,692

0,171

Within Groups

28,904

166

0,174



Total

29,788

169




Kết quả phân tích ANOVA cho thấy với tiêu chí thâm niên, giá trị Sig. 0,171

lớn hơn 0,05 như vậy ta chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0 với


độ tin cậy 95%. Động lực làm việc của nhân viên ở bốn nhóm thâm niên tại Apec

group không có sự khác biệt.

2.3.3.4 Theo Thu nhập

Giả thuyết:

H0: Không có sự khác biệt về động lực làm việc giữa nhóm nhân viên có thu nhập khác nhau.

H1: Có sự khác biệt về động lực làm việc giữa nhóm nhân viên có thu nhập khác nhau.

Bảng 18: Kiểm định phương sai theo thu nhập


Levene Statistic

Df1

Df2

Sig.

1,282

3

166

0,282

Giá trị Sig. của thống kê Levene là 0,282 lớn hơn 0,05 nên ta chưa đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết H0 với độ tin cậy 95%. Như vậy, phương sai giữa các đối tượng là bằng nhau.

Bảng 19: Kết quả kiểm định One-Way ANOVA theo Thu nhập



Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

0,769

3

0,256

1,467

0,225

Within Groups

29,019

166

0,175



Total

29,788

169




Kết quả phân tích ANOVA cho thấy với tiêu chí độ tuổi, giá trị Sig. 0,225 lớn hơn 0,05 như vậy ta chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0 với độ tin cậy 95%. Động lực làm việc của nhân viên ở bốn nhóm thu nhập tại Apec Group không có sự khác biệt.

2.3.4 Đo lường mức độ ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến động lực làm việc của nhân viên

2.3.4.1 Đánh giá độ tin cậy

Đánh giá độ tin cậy của thang đô thông qua hệ số tương quan biến tổng và hệ số Cronbach’s Alpha.


Hệ số Cronbach’s Alpha cho biết mức độ tương quan giữa các biến trong bảng hỏi để tính toán được sự thay đổi của từng biến và mối quan hệ tương quan giữa các biến với nhau.

Thang đo tiến hành nghiên cứu sử dụng 8 thành phần chính: Giao tiếp trong tổ chức được đo lường bằng 5 biến quan sát; Đào tạo và phát triển được đo lường bằng 4 biến quan sát; Phần thưởng và sự công nhận được đo lường bằng 5 biến quan sát; Hiệu quả trong công việc ra quyết định được đo lường bằng 3 biến quan sát; Chấp nhận rủi ro do sáng tạo và cải tiến được đo lường bằng 4 biến quan sát; Định hướng kế hoạch trong tương lai được đo lường bằng 4 biến quan sát; Làm việc nhóm được đo lường bằng 4 biến quan sát; Sự công bằng và nhất quán các chính sách quản trị được đo lường bằng 4 biến quan sát.

Thang đo các khía cạnh của VHDN được trình bày dưới đây:

Về khía cạnh giao tiếp trong tổ chức

Bảng 20: Cronbach’s Alpha của nhóm giao tiếp trong tổ chức



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại

biến


Tương quan

biến tổng


Alpha nếu loại biến

Những thay đổi về chính sách liên quan đến nhân viên hay công ty thì đều được thông báo đầy đủ, rõ

ràng.


15,8059


4,927


0,567


0,767

Sự giao tiếp, hợp tác giữa các nhân viên ở các bộ phận được khuyến khích.


15,7824


4,739


0,426


0,821

Anh/chị nhận được đầy đủ thông tin để thực hiện công việc.


15,8235


4,549


0,668


0,735

Xem tất cả 147 trang.

Ngày đăng: 15/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí