công ty Cổ phần du lịch Intertour Việt Nam) thì ngày nay khách hàng có thể không thể đánh giá được độ tin cậy của các nguồn thông tin. Nhiều thông tin được đưa ra trên các trang trực tuyến có thể được tạo nên từ các công ty du lịch, không đảm bảo được tính trung thực, hoặc do các doanh nghiệp có thể đưa ra những thông tin không chính xác nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng, chính vì vậy việc kiểm soát độ tin cậy của các thông tin eWOM đối với các công ty du lịch là cần thiết. Tương tự đối với nhân tố “chất lượng eWOM” cả 7 chuyên gia đề cho rằng cần phải hiệu chỉnh từ ngữ để phù hợp với đối tượng tham gia khảo sát (thang đo hiệu chỉnh được thể hiện cụ thể ở chương 3).
Nhân tố “tính hữu ích của eWOM”: cả 7 chuyên gia tham gia phỏng vấn đều công nhận tính hữu ích của thông tin truyền miệng trực tuyến có ảnh hưởng đến ý định mua tour du lịch của khách hàng. Ngày nay, khách hàng thường có xu hướng tìm kiếm thông tin trên Internet trước khi đưa ra quyết định mua một loại hàng hóa nào đó. Tuy nhiên, do thang đo tính hữu ích được gộp từ thang đo của Bailey và Pearson (1983), Gefen và cộng sự (2003), Cheung và cộng sự (2008), có sự trùng lắp khi đưa ra các phát biểu cụ thể là: “đánh giá trên mạng cho phép tìm kiếm thông tin nhanh hơn” và “đánh giá trên mạng là hữu ích cho việc tìm kiếm thông tin” có ý nghĩa tương tự giống nhau, cả 7 chuyên gia đều cho rằng nên loại bỏ phát biểu “đánh giá trên mạng cho phép tìm kiếm thông tin nhanh hơn” vì nó bị bao hàm trong “đánh giá trên mạng là hữu ích cho việc tìm kiếm thông tin”. Cùng với đó phát biểu “đánh giá trên mang giúp dễ dàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ” và “đánh giá trên mạng giúp nâng cao hiệu quả mua sản phẩm hoặc dịch vụ” có ý nghĩa tương tự nhau, cả 7 chuyên gia cũng đưa ra một quan điểm nên giữ lại ý kiến “đánh giá trên mạng giúp nâng cao hiệu quả mua sản phẩm hoặc dịch vụ”. Các chuyên gia cũng đóng góp và việc hiệu chỉnh các từ ngữ sử dụng để phù hợp hơn với đối tượng khảo sát (thang đo hiệu chỉnh được thể hiện cụ thể ở chương 3).
Nhân tố “số lượng eWOM”: cả 7 chuyên gia đồng ý rằng số lượng eWOM có ảnh hưởng đến ý định mua tour du lịch của khách hàng, theo chị Trần Thị Mỹ Duyên số lượng eWOM một phần thể hiện sự nổi tiếng và uy tín của doanh nghiệp, khi một công
ty du lịch được nhiều khách hàng biết đến, sẽ có nhiều đánh giá/ bình luận về tour du lịch đó. Các chuyên gia cũng đóng góp và việc hiệu chỉnh các từ ngữ sử dụng để phù hợp hơn với đối tượng khảo sát (thang đo hiệu chỉnh được thể hiện cụ thể ở chương 3).
Nhân tố “chuyên môn người gửi eWOM”: cả 7 chuyên gia tham gia phỏng vấn đều đồng ý nhân tố chuyên môn người gửi eWOM có ảnh hưởng đến ý định mua tour du lịch của khách hàng. Các khách hàng thường tin tưởng nhiều hơn vào các nhận xét, đánh giá của các chuyên gia và người có chuyên môn. Theo anh Phạm Thái Quốc Mỹ và anh Nguyễn Văn Thành những người có chuyên môn trong lĩnh vực du lịch là những người đã có nhiều trải nghiệm du lịch, đam mê du lịch, họ có thể là các khách hàng thân thiết của doanh nghiệp. Anh Nguyễn Hoàng Thương cũng đưa ra dẫn chứng về việc một số công ty du lịch thường ưu tiên những ý kiến đánh giá của khách hàng thân thiết hoặc mời những người có chuyên môn đánh giá về tour du lịch mà doanh nghiệp cung cấp (cụ thể là trường hợp của công ty Cổ phần du lịch Intertour Việt Nam). Các chuyên gia cũng đóng góp và việc hiệu chỉnh các từ ngữ sử dụng để phù hợp hơn với đối tượng khảo sát (thang đo hiệu chỉnh được thể hiện cụ thể ở chương 3).
“Ý định mua tour du lịch” về khái niệm cũng như thang đo được các chuyên gia đánh giá khá rõ ràng. Tuy nhiên vẫn cần phải hiệu chỉnh từ ngữ để phù hợp với ngành nghề khảo sát và đối tượng khách hàng tham gia khảo sát (hiệu chỉnh thang đo được thể hiện rõ ở chương 3).
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN
Tên chuyên gia | Công việc | ||
1 | Nguyễn Hoàng Thương | Phó phòng Digital Marketing | Thuongweb@gmail.com |
2 | Phạm Thái Quốc Mỹ | Trưởng phòng Digital Marketing | Quocmyit@gmail.com |
3 | Nguyễn Văn Thành | Chuyên viên Digital Marketing | Nguyenthanh18394@gmail.com |
4 | Phạm Thị Thủy Trinh | Chuyên viên Digital Marketing | saomaisocial@gmail.com |
5 | Phan Văn Duy | Trưởng phòng Marketing | Duyphan19811@gmail.com |
6 | Trần Thị Mỹ Duyên | Trưởng phòng Marketing | Myduyentran20296@gmail.com |
7 | Nguyễn Thanh Ngân | Chuyên viên Digital Marketing | Tungan6121991@gmail.com |
Có thể bạn quan tâm!
- Chú Trọng Đến Kiểm Soát Chất Lượng Thông Tin Ewom
- Hạn Chế Của Nghiên Cứu Và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo
- Bảng Câu Hỏi Khảo Sát Chuyên Gia
- Ảnh hưởng của truyền miệng trực tuyến đến ý định mua tour du lịch nước ngoài của khách hàng ở thành phố Hồ Chí Minh - 16
- Ảnh hưởng của truyền miệng trực tuyến đến ý định mua tour du lịch nước ngoài của khách hàng ở thành phố Hồ Chí Minh - 17
Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI DÀNH CHO KHÁCH HÀNG
Xin chào anh/ chị. Tôi tên Nguyễn Mỹ Hạnh học viên cao học khoa Kinh Doanh Quốc Tế - Marketing trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu: “Ảnh hưởng của truyền miệng trực tuyến đến ý định mua tour du lịch của khách hàng ở thành phố Hồ Chí Minh”. Rất mong anh/ chị dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành bài nghiên cứu này.
Tôi xin cam đoan, những thông tin mà anh/ chị cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu không sử dụng với mục đích khác. Mọi thông tin mà anh/ chị cung cấp sẽ được giữ bí mật tuyệt đối.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phần 1: Câu hỏi phân loại
Anh/ Chị đã từng đọc những nhận xét/ đánh giá trực tuyến các tour du lịch nước ngoài hay chưa?
Đã từng Chưa từng
Phần 2: Nội dung chính
Đối với những phát biểu phía dưới, vui lòng đánh dấu “X” hoặc “Khoanh tròn” một trong các số từ 1 đến 5 về mức độ đồng ý của anh/ chị với các phát biểu đó. Trong đó:
1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý
3: Không ý kiến 4: Đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý
Nội Dung | Mức độ đồng ý | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1. | Chất lượng truyền miệng trực tuyến | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
CL1 | Các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài có chứa đựng đầy đủ lý do để lý giải cho các ý kiến | |||||
CL2 | Các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài là khách quan | |||||
CL3 | Các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài là dễ hiểu | |||||
CL4 | Các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài là rõ ràng | |||||
CL5 | Nhìn chung, chất lượng các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài là cao | |||||
2. | Độ tin cậy của truyền miệng trực tuyến | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TC1 | Các đánh nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài phản ánh đúng sự thật | |||||
TC2 | Các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài đều chính xác | |||||
TC3 | Các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài không có sự thiên vị | |||||
TC4 | Những nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài là đáng tin cậy | |||||
3. | Tính hữu ích của truyền miệng trực tuyến | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
HI1 | Các nhận xét/ đánh giá trực tuyến là có giá trị đối với việc lựa chọn tour du lịch nước ngoài | |||||
HI2 | Các đánh nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài chứa đựng nhiều thông tin | |||||
HI3 | Các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài là hữu ích trong việc tìm kiếm thông tin | |||||
HI4 | Các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài giúp nâng cao hiệu quả lựa chọn tour du lịch |
Nhìn chung, các nhận xét/ đánh giá trực tuyến là hữu ích với tôi khi lựa chọn tour du lịch | ||||||
4. | Số lượng truyền miệng trực tuyến | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
SL1 | Các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài nhiều suy ra tour du lịch đó phổ biến | |||||
SL2 | Các nhận xét/ đánh giá về tour du lịch nước ngoài lớn suy ra tour du lich đó có doanh thu bán hàng tốt | |||||
SL3 | Các nhận xét/ đánh giá về tour du lịch nước ngoài lớn suy ra công ty có danh tiếng tốt | |||||
SL4 | Nhìn chung, số lượng nhận xét/ đánh giá về tour du lịch nước ngoài nhiều | |||||
5. | Chuyên môn của người gửi truyền miệng trực tuyến | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
CM1 | Những người cung cấp các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài có kinh nghiệm | |||||
CM2 | Những người cung cấp nhận xét/ đánh giá về tour du lịch nước ngoài có kiến thức phong phú về du lịch | |||||
CM3 | Những người cung cấp nhận xét/ đánh giá về tour du lịch nước ngoài có khả năng đưa ra nhận định chính xác | |||||
CM4 | Những người có chuyên môn cung cấp các kiến thức tốt hơn về tour du lịch nước ngoài | |||||
6. | Ý định mua tour du lịch | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
YD1 | Sau khi tham khảo các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về một tour du lịch nước ngoài tôi thích mua tour du lịch này hơn các tour du lịch khác | |||||
YD2 | Sau khi tham khảo các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài, tôi sẵn sàng giới thiệu với người khác | |||||
YD3 | Sau khi tham khảo các nhận xét/ đánh giá trực tuyến về tour du lịch nước ngoài tôi có ý định mua tour du lịch đó trong tương lai |
Phần 3: Thông tin người trả lời khảo sát
Anh/ chị vui lòng đánh dấu “X” và nội dung phù hợp với bản thân Anh/ chị.
1. Giới tính của Anh/ Chị
Nam Nữ
2. Độ tuổi của Anh/ Chị
Dưới 22 tuổi Từ 22 đến 35 tuổi
Từ 36 đến 45 tuổi Trên 45 tuổi
3. Nghề nghiệp của Anh/ Chị
Chủ doanh nghiệp Công chức, viên chức nhà nước
Nhân viên văn phòng Nội trợ
Khác:……………………………………………
4. Trình độ học vấn của Anh/ Chị
THPT Trung cấp
Cao đẳng Đại Học
Sau Đại Học
5. Mức thu nhập của Anh/ Chị
Dưới 5 triệu đồng Từ 5 đến dưới 10 triệu đồng
Từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng Trên 20 triệu đồng
PHỤ LỤC 4: THỐNG KÊ MÔ TẢ
PHỤ LỤC 4.1: BẢNG TẦN SỐ
Statistics
Giới tính | Độ tuổi | Nghề nghiệp | Học vấn | Thu nhập | ||
N | Valid | 321 | 321 | 321 | 321 | 321 |
Missing | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
THỐNG KÊ MÔ TẢ NHÂN KHẨU HỌC
Giới tính
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Nam | 143 | 44,5 | 44,5 | 44,5 |
Nữ | 178 | 55,5 | 55,5 | 100,0 | |
Total | 321 | 100,0 | 100,0 |
Độ tuổi
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Dưới 22 tuổi | 40 | 12,5 | 12,5 | 12,5 |
Từ 22 đến dưới 35 tuổi | 99 | 30,8 | 30,8 | 43,3 | |
Từ 35 đến dưới 45 tuổi | 117 | 36,4 | 36,4 | 79,8 | |
Trên 45 tuổi | 65 | 20,2 | 20,2 | 100,0 | |
Total | 321 | 100,0 | 100,0 |