Đánh Giá Thang Đo Bằng Hệ Số Tin Cậy Cronbach’S Alpha‌ 16879


LT 3

200

2

5

3.84

.835

LT 4

200

1

5

3.49

1.061

LT 5

200

1

5

3.55

1.083

LT 6

200

1

5

2.61

1.177

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 115 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng của một số yếu tố marketing mix lên liên tưởng thương hiệu của khách hàng tổ chức - Tình huống của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội tại Tp.Hồ Chí Minh - 7


Kết quả thống kê mô tả cho thấy mức độ đánh giá của khách hàng về các biến không cao, chỉ ở mức trung bình (2.61-3.84 điểm cho thang đo 5 điểm). Mức độ đánh giá trung bình cao nhất ở thang đo liên tưởng thương hiệu là LT 3 (mean = 3.84), thứ hai là LT 2 (mean = 3.81), thứ ba là LT 1 (mean = 3.68). Mức độ đánh giá thấp nhất là biến: “LT 6” (mean = 2.61).

Thang đo“Giá khuyến mãi” nhìn chung là không cao qua kết quả các biến: “KM1” (mean = 3.33), “KM 2” (mean = 3.35), “KM3” (mean = 3.32).


4.3 ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA‌


Hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát trong thang đo. Điều này liên quan đến hai khía cạnh là tương quan giữa bản thân các biến và tương quan của các điểm số của từng biến với điểm số toàn bộ các biến của mỗi người trả lời.

Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ những biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu. Theo đó, những biến có hệ số tương quan biến tổng phù hợp (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3 và có hệ số Alpha lớn hơn 0.6 mới được xem là chấp nhận được và thích hợp đưa vào phân tích những bước tiếp theo.


Bảng 4. 3- Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các biến độc lập



Tên biến

Tương quan biến tổng

Cronbach’ Alpha nếu loại bỏ biến

Cronbach’ Alpha

Thang đo hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch

HA1

.685

.756


.822

HA2

.728

.701

HA3

.636

.808

Thang đo mạng lưới chi nhánh phòng giao dịch

ML1

.801

.a


.889

ML2

.801

.a

Thang đo chi tiêu quảng cáo

CQ1

.516

.603


.693

CQ2

.451

.675

CQ3

.576

.509

Thang đo giá khuyến mãi

GK1

.639

.786


.819

GK2

.733

.686

GK3

.652

.773


KẾT LUẬN: Thông qua việc đánh giá thang đo các biến độc lập bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, các thang đo đều đạt độ tin cậy, Cronbach’s Alpha mỗi thang đo đều đạt giá trị lớn hơn 0.6, tương quan biến tổng đối với mỗi biến quan sát đều lớn hơn 0.3.

Bảng 4. 4- Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các biến phụ thuộc ban đầu



Tên biến

Tương quan biến tổng

Cronbach’ Alpha nếu loại bỏ biến

Cronbach’ Alpha

Thang đo liên tưởng thương hiệu

LT1

.637

.265


.503

LT2

.654

.258

LT3

.661

.268

LT4

.625

.227

LT5

.623

.223

LT6

- .713

.881


KẾT LUẬN:Thông qua việc đánh giá thang đo biến phụ thuộc bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, biến quan sát “LT 6” có tương quan biến tống là -0.713 (nhỏ hơn 0.3) và hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha mỗi thang đo đều đạt giá trị 0.503 (nhỏ hơn 0.6) nên loại bỏ biến LT 6ra khỏi mô hình. Kết quả 5 thang đo còn lại đều đạt độ tin cậy. Nguyên nhân biến quan sát LT6 (tôi gặp khó khăn khi tưởng tượng ngân hàng) bị loại là các đáp viên đã thể hiện việc đánh giá của họ ngân hàng rất tốt. Hầu hết các khách hàng không gặp khó khăn khi tưởng tượng về ngân hàng thông qua các đặc trưng dễ nhận diện.


Chi tiết như bảng sau:


Bảng 4. 5- Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các biến phụ thuộc sau khi loại thang đo “LT 6


Tên biến

Tương quan biến tổng

Cronbach’ Alpha nếu loại bỏ biến

Cronbach’ Alpha

Thang đo liên tưởng thương hiệu

LT1

.682

.863


.881

LT2

.726

.854

LT3

.736

.853

LT4

.725

.854

LT5

.733

.853


4.4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA‌


4.4.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA – Kiểm tra tính đơn hướng của các thang đo‌

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập


Bảng 4. 6 - Kết quả phân tích nhân tố từng thang đo riêng biệt các yếu tố độc lập




STT


Tên biến


Hệ số tải


Phương sai trích %


Giá trị Eigen Value


Hệ số KMO

Sig. (Kiểm định Bartlett’ test)

I

Hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch

1

HA1

.891

74.418

2.233

.707

.000

2

HA2

.866





3

HA3

.830





II

Mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch

4

ML1

.949

90.039

1.801

.505

.000

5

ML2

.949





III

Chi tiêu quảng cáo

6

CQ1

.839

62.356

1.871

.646

.000

7

CQ2

.794





8

CQ3

.732






IV

Giá khuyến mãi

9

GK1

.892

73.539

2.206

.700

.000

10

GK2

.843





11

GK3

.836






Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc


Bảng 4. 7- Kết quả phân tích nhân tố từng thang đo riêng biệt các yếu tố phụ thuộc




STT


Tên biến


Hệ số tải


Phương sai trích %


Giá trị Eigen Value


Hệ số KMO

Sig. (Kiểm định Bartlett’ test)

V

Liên tưởng thương hiệu

12

LT1

.849

68.343

3.422

.791

.000

13

LT2

.835





14

LT3

.824





15

LT4

.817





16

LT5

.811





KẾT LUẬN: Hầu hết các thang đo đều có hệ số KMO đạt trên 0.5, kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê, hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.4, hệ số Eigen Value lớn hơn 1, phần trăm phương sai trích lớn hơn 50%. Do đó, các thang đo có tính đơn hướng, nghĩa là mỗi thang đo chỉ trích ra đúng 1 nhân tố.


4.4.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA – Kiểm tra giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của thang đo‌

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập


Bảng 4. 8- Kết quả phân tích nhân tố EFA biến độc lập




Tên biến

Thành phần

1

2

3

4

HA1

.873




HA2

.860




HA3

.726




GK2


.863



GK3


.820



GK1


.805



ML1



.896


ML2



.896


CQ2




.833

CQ3




.737

CQ1




.618

Hệ số Eigen Value

4.361

1.640

1.214

1.033

Cronbach’s Alpha*

.822*

.819*

.889*

.693*

KMO

.777


Kiểm định Bartlett

Sig = 0.000

Phương sai trích %

74.993


(*): Vì sau khi phân tích nhân tố EFA, các thành phần được giữ nguyên nên độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo được giữ nguyên như phân tích ở mục 4.3

KẾT LUẬN: Các thang đo các biến độc lập đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt, các biến hội tụ thành 4 thành phần tương ứng: “Hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch”, “Mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch”, “Chi tiêu quảng cáo”, “Giá khuyến mãi”, các biến trong mỗi thang đo có hệ số tải lớn hơn 0.4 và nằm ở một thành phần.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc


Bảng 4. 9- Kết quả phân tích nhân tố EFA biến phụ thuộc



STT

Tên biến

Hệ số tải

1

LT3

.849

2

LT2

.835

3

LT5

.824

4

LT4

.817

5

LT1

.811

Eigen Value

3.422

KMO

.791

Kiểm định Bartlett’ test

Sig = 0.000

Xem tất cả 115 trang.

Ngày đăng: 07/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí