6. Theo anh/chị nhu cầu xã hội và hoàn thiện bản thân trong công việc là như thế nào? Nhu cầu này được thể hiện qua những yếu tố nào?
7. Anh/chị cảm thấy hài lòng với khía cạnh nào khi làm việc trong môi trường ngân hàng? Nó có thể đo lường như thế nào?
8. Theo anh chị kết quả công việc gồm những yếu tố nào?
9. Anh/chị có hài lòng với kết quả công việc của mình? Cấp trên, đồng nghiệp của anh/chị nghĩ sao về kết quả đó?
Phần 2: Khẳng định thang đo
1. Trong những phát biểu ở bảng bên dưới, phát biểu nào anh/chị cho rằng có liên quan và phù hợp với chất lượng sống trong công việc/sự hài lòng trong công việc/kết quả công việc.
2. Lý do anh/chị chọn hoặc không chọn những phát biểu này là gì?
3. Anh/chị có hiểu được các phát biểu này không? Anh/chị nghĩ cần điều chỉnh từ ngữ của các phát biểu lại như thế nào để dễ hiểu?
1 | Tôi có không gian làm việc rộng rãi, thoáng mát |
2 | Môi trường làm việc của tôi dễ chịu, sạch sẽ |
3 | Tôi có điều kiện làm việc an toàn, sức khỏe |
4 | Không khí nơi làm việc của tôi vui vẻ |
Nhu cầu kinh tế và gia đình | |
5 | Mức lương công bằng và tương xứng với năng lực của tôi |
6 | Công việc cho phép tôi có nhiều thời gian cho gia đình |
7 | Công việc cho phép tôi có nhiều thời gian cho bạn bè, xã hội. |
Nhu cầu tôn trọng và thể hiện bản thân | |
8 | Tôi được đánh giá là nhân viên tiềm năng trong công việc |
Có thể bạn quan tâm!
- Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống trong công việc đến sự hài lòng và kết quả công việc của các nhân viên ngân hàng tại Bình Dương - 10
- Chương 5. Kết Luận Và Hàm Ý Quản Trị.
- J. Paul Peter Gilbert A. Churchill, Jr. Tom J. Brown ,1993. Caution In The Use Of Difference Scores In Consumer Research. Journal Of Consumer Research, Volume 19, Issue 4, 1 March 1993, Pages 655
- Kết Quả Chạy Định Lượng Sơ Bộ
- Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống trong công việc đến sự hài lòng và kết quả công việc của các nhân viên ngân hàng tại Bình Dương - 15
- Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống trong công việc đến sự hài lòng và kết quả công việc của các nhân viên ngân hàng tại Bình Dương - 16
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
Công việc hiện tại phù hợp với năng lực của tôi. | |
10 | Công việc của tôi cho phép tôi tự quyết định cách để hoàn thành |
11 | Tổ chức của tôi có hệ thống đánh giá kết quả công việc rò ràng và công bằng |
12 | Tổ chức của tôi có chính sách khen thưởng tốt |
13 | Tôi cảm thấy công việc hiện tại mình đang làm có ý nghĩa |
Nhu cầu xã hội và hoàn thiện bản thân | |
14 | Quản lý hỗ trợ tôi trong công việc |
15 | Đồng nghiệp của tôi rất hợp tác trong công việc |
16 | Tổ chức của tôi định hướng về nghề nghiệp cho tôi |
17 | Các khóa đào tạo trong tổ chức của tôi có ích cho công việc của tôi |
18 | Tổ chức của tôi tạo cơ hội để phát triển nghề nghiệp cho tôi |
19 | Công việc cho phép tôi rèn luyện nâng cao các kỹ năng nghề nghiệp |
Sự hài lòng trong công việc | |
1 | Tôi vui mừng chọn công ty này để làm việc |
2 | Nhìn chung, tôi cảm thấy rất hài lòng khi làm việc ở đây |
3 | Tôi cho rằng công ty này là nơi tốt nhất để Anh/Chị làm việc |
4 | Tôi cho rằng công ty này là nơi tốt nhất để Anh/Chị làm việc |
9
Tôi coi công ty như mái nhà thứ hai của mình. | |
Kết quả công việc | |
1 | Tôi tin rằng tôi là một nhân viên làm việc hiệu quả |
2 | Tôi luôn hài lòng với chất lượng công việc tôi đã làm ra |
3 | Cấp trên của tôi luôn tin rằng tôi là một người làm việc hiệu quả |
4 | Đồng nghiệp tôi đánh gía tôi là một người làm việc có hiệu quả |
5
Họ và tên: …………………………………………………………………………. Địa chỉ Email:………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn quý anh/chị đã tham gia buổi thảo luận này!
PHỤ LỤC 2: BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM
Thời gian: 10 giờ ngày 01 tháng 10 năm 2017
Địa điểm: Tầng 3 tòa nhà Becamex số 230 Đại lộ Bình Dương, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Nội dung: Thảo luận mối quan hệ Chất lượng cuộc sống công việc, hài lòng với công việc và kết quả công việc trong tổ chức
Chủ trì: Kiều Mạnh Lung
Thư ký: Nguyễn Đào Trâm Anh
Thành phần tham dự:
Họ và Tên | Chức danh | ||
1 | Nguyễn Duy Thực | Trưởng phòng khách hàng doanh nghiệp | thucnd1@vietabank.com.vn |
2 | Nguyễn Nhựt Vương | Trưởng phòng giao dịch Sở Sao | vuong.nn@seabank.com.vn |
3 | Nguyễn Thị Thu | Trưởng nhóm tín dụng | nguyenthithu3@ shinhan.com |
4 | Nguyễn Văn Nghĩa | Nhân viên định giá | nghianv@shb.com.vn |
5 | Vũ Thị Yến | Nhân viên hỗ trợ tín dụng | yenvt@vietabank.com.vn |
Lê Sỹ Tùng | Nhân viên tín dụng | tungls@vietabank.com.vn | |
7 | Vò Thị Cẩm Hồng | Giao dịch viên | hongvtc@vietabank.com.vn |
8 | Đặng Thành Long | Nhân viên định giá | longdt2@viettinbank.com.vn |
9 | Phạm Ngọc Vệ | Nhân viên tín dụng | vepn@bidv.com.vn |
10 | Nguyễn Viết Trân | Nhân viên tín dụng | nguyenviettran@shinhan.com |
6
NỘI DUNG THẢO LUẬN
1. Mở đầu
- Chủ trì thông báo lý do tổ chức buổi thảo luận và trình tự thảo luận.
- Chủ trì phát bài thảo luận cho cho những người tham dự và giải thích nội dung trong dàn bài.
2. Thảo luận
2.1 Ý kiến người tham dự
- 10/10 người tham dự đều đồng ý với 4 thành phần của Chất lượng cuộc sống công việc
- Ý kiến của Nguyễn Duy Thực: Nên thay đổi cách xưng hô từ “tôi” trong các phát biểu thành từ “anh/chị”, (2) thay thế cụm từ “tổ chức của tôi” thành “ngân hàng của anh/chị” để đối tượng khảo sát dễ hiểu ý nghĩa của phát biểu hơn.
- Ý kiến của Nguyễn Thị Thu: Trong yếu tố nhu cầu kinh tế và gia đình, ngân hàng cần có chế độ lương phù hợp và tương xứng với năng lực, ngoài ra mức lương cho phép nhân viên họ có đủ tiền để dành thời gian cho gia đình và bạn bè, chứ không đi kiếm thêm công việc làm thêm để kiếm thêm thu nhập trang trải cho các chi phí sinh hoạt.
- Ý kiến của Nguyễn Văn Nghĩa: Chất lượng sống trong công việc bao gồm môi trường làm việc tốt, quản lý hỗ trợ, lương thưởng phù hợp với năng lực và kịp thời. Ngoài ra cần có các trương trình đào tạo và cơ hội thăng tiến cho nhân viên.
- Ý kiến của Nguyễn Nhựt Vương: Kết quả công việc được đánh giá qua chỉ tiêu KPIs mà mỗi nhân viên được giao.
- Ý kiến của Lê Sỹ Tùng: Ngoài vấn đề lương thưởng thì công ty cần tạo môi trường làm việc thân thiện, các đồng nghiệp hỗ trợ nhau trong công việc.
- Ý kiến của Vò Thị Cẩm Hồng: Ngân hàng cần triển khai thêm các khóa đào tạo và các buổi chia sẻ kinh nghiệm về các nghiệp vụ khó và tiềm ẩn rủi ro cao như nhận biết tiền giả, chống rửa tiền hay thanh toán quốc tế để các nhân viên trẻ có cơ hội học hỏi kinh nghiệm, tránh các sai sót và có định hướng nghề nghiệp sau này.
- Ý kiến của Nguyễn Viết Trân: Chất lượng sống trong công việc bao gồm chế độ lương thưởng tốt, quản lý hỗ trợ và dễ chịu, cân bằng được cuộc sống gia đình và công việc, được lãnh đạo đánh giá cao trong công việc.
- Ý kiến của Vũ Thị Yến: Ngân hàng cần tạo điều kiện cho nhân viên có gia đình và con nhỏ trong công việc, cụ thể là linh động về thời gian và công việc có thể giải quyết qua mail. Ngân hàng cần đào tạo thêm về nghiệp vụ cho nhân viên để tránh những sai sót. Về kết quả công việc thì các lãnh đạo nên đánh giá theo chất lượng hồ sơ hoàn thành và sự đánh giá của các đồng nghiệp.
- Ý kiến của Đặng Thành Long: Trong nhu cầu an toàn và sức khỏe, các ngân hàng nên ban hành các quy trình quy định chặt chẽ cho các sản phẩm cụ thể để tránh rủi ro cho nhân viên.
2.2. Kết quả thảo luận
Thang đo chất lượng sống trong công việc: Qua tổng hợp ý kiến từ những thành viên tham gia buổi thảo luận, một số thuật ngữ được điều chỉnh lại như sau: (1) thay đổi cách xưng hô từ “tôi” trong các phát biểu thành từ “anh/chị”, (2) thay thế cụm từ “tổ chức của tôi” thành “ngân hàng của anh/chị” để đối tượng khảo sát dễ hiểu ý nghĩa của phát biểu hơn.
Chất lượng cuộc sống được chia thành 4 yếu tố như lý thuyết:
- Nhóm các thuộc tính về nhu cầu an toàn và sức khỏe: Các nhân viên quan tâm đến không gian làm việc (Rộng rãi, sạch sẽ), điều kiện làm việc an toàn về thể chất và đảm bảo an toàn sức khỏe, môi trường làm việc với cấp trên và đồng nghiệp dễ chịu.
- Nhóm thuộc tính về nhu cầu kinh tế và gia đình: Các nhân viên quan tâm về mức lương công bằng và tương xứng với năng lực, công việc cho phép nhân viên dành thời gian rảnh của mình cho bạn bè và gia đình, chứ không làm thêm công việc khác để tìm kiếm thêm thu nhập.
- Nhóm thuộc tính thuộc về nhu cầu tự thể hiện và tôn trọng: Một trong những yếu tố được các đối tượng tham gia quan tâm nhất. Các đối tượng quan tâm đến các công việc phù hợp và tương xứng năng lực (Kiến thức và kỹ năng), nhu cầu được quản lý trao quyền để tự ra quyết định, hệ thống khen thưởng và đánh giá hiệu quả làm việc, nổ lực phấn đấu để được đồng nghiệp đánh giá cao và được cấp trên xem xét thành nhân viên tiềm năng trong tổ chức.
- Nhóm thuộc tính về nhu cầu xã hội và tự hoàn thiện bản thân: Nhân viên quan tâm đến việc được tham gia các khóa đào tạo để có định hướng nghề nghiệp nhằm phát triển bản thân trong tương lai, nhân viên còn quan tâm đến việc cấp trên hỗ trợ và được giúp đỡ lại
đồng nghiệp giải quyết các tình huống khó, để thông qua đó họ có thể học hỏi kinh nghiệm và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế công việc.
Thang đo sự hài lòng trong công việc: Thang đo này không có bổ sung thêm biến quan sát nhưng có điều chỉnh cách sử dụng thuật ngữ thang đo. Thứ nhất, thay đổi cách xưng hô từ “tôi” trong các phát biểu thành từ “anh/chị”. Thứ hai, thay thế từ “tổ chức” thành “ngân hàng” để người được khảo sát dễ hiểu, phù hợp với công việc của đối tượng khảo sát.
Thang đo kết quả công việc: Thang đo này không có bổ sung thêm biến quan sát nhưng thay đổi cách xưng hô từ “tôi” trong các phát biểu thành từ “anh/chị”
Buổi thảo luận kết thúc lúc 11h00 cùng ngày
Thư ký Chủ trì
Nguyễn Đào Trâm Anh Kiều Mạnh Lung
PHỤ LỤC 3. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Xin chào quý anh/chị Chúng tôi là nhóm nghiên cứu đến từ Trường ĐH Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh. Chúng tôi đang thực hiên nghiên cứu về đề tài chất lượng cuộc sống của nhân viên ngân hàng tại Bình Dương. Rất mong anh/chị dành chút thời gian tham gia trả lời các câu hỏi của chúng tôi. Xin chân thành cảm ơn!
Phần I: Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị cho các phát biểu dưới đây khi anh/chị làm việc tại một ngân hàng theo thang điểm từ 1 đến 5, với quy ước sau: 1: Hoàn toàn phản đối đến 5: Hoàn toàn đồng ý
2 | 3 | 4 | 5 | |
Hoàn toàn không đồng ý | Không đồng ý | Không ý kiến | Đồng ý | Hoàn toàn đồng ý |
( Xin chỉ chọn một số thích hợp cho từng phát biểu)
Mức độ | ||||||
Câu 1 | Anh/chị có không gian làm việc rộng rãi, thoáng mát | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 2 | Môi trường làm việc của anh/chị dễ chịu, sạch sẽ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 3 | Anh/chị có điều kiện làm việc an toàn, sức khỏe | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 4 | Không khí nơi làm việc của anh/chị vui vẻ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 5 | Mức lương công bằng và tương xứng với năng lực của anh/chị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 6 | Công việc cho phép anh/chị có nhiều thời gian cho gia đình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 7 | Công việc cho phép anh/chị có nhiều thời gian cho bạn bè, xã hội. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 8 | Anh/chị được đánh giá là nhân viên tiềm năng trong công việc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 9 | Công việc hiện tại phù hợp với năng lực của anh/ chị. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 10 | Công việc của anh/chị cho phép anh/chị tự quyết định cách để hoàn thành | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 11 | Ngân hàng của anh/chị có hệ thống đánh giá kết quả công việc rò ràng và công bằng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 12 | Ngân hàng của anh/chị có chính sách khen, thưởng tốt | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 13 | Anh/chị cảm thấy công việc hiện tại mình đang làm có ý nghĩa | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Quản lý hỗ trợ anh/chị trong công việc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Câu 15 | Đồng nghiệp của anh/chị rất hợp tác trong công việc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 16 | Ngân hàng định hướng về nghề nghiệp cho anh/chị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 17 | Các khóa đào tạo trong ngân hàng có ích cho công việc của anh chị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 18 | Ngân hàng tạo cơ hội để phát triển nghề nghiệp cho anh/chị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 19 | Công việc cho phép anh/chị rèn nâng cao các kỹ năng nghề nghiệp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 20 | Anh/chị vui mừng chọn ngân hàng này để làm việc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 21 | Nếu được chọn lại nơi làm việc, Anh/chị vẫn chọn ngân hàng này | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 22 | Nhìn chung, anh/chị cảm thấy rất hài lòng khi làm việc ở ngân hàng này | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 23 | Anh/chị cho rằng, ngân hàng này là nơi tốt nhất để anh chị làm việc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 24 | Anh/chị coi ngân hàng này như ngôi nhà thứ hai của mình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 25 | Anh/chị tin rằng, anh/chị là một nhân viên làm việc hiệu quả | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 26 | Anh/chị luôn hài lòng với chất lượng công việc anh/chị đã làm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 27 | Cấp trên của anh/chị tin rằng anh/chị là một người làm việc có hiệu quả | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 28 | Đồng nghiệp của anh/chị luôn đánh giá anh/chị là một người làm việc có hiệu quả | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 14
Phần II: Vui lòng cho biết thêm một số thông tin sau:
Câu 29: Xin vui lòng cho biết tên ngân hàng anh/chị đang làm.....................................
Câu 30: Hiện tại anh/chị đang làm ở phòng ban:
☐ Tín dụng ☐ Hành chính, IT – Xử lý nợ ☐ Giao dịch viên – Kiểm soát
☐ Kế toán – Ngân quỹ ☐ Hỗ trợ tín dụng ☐ Định giá – thẩm định ☐ Khác
Câu 31: Chức danh của anh/chị tại ngân hàng: ☐ Quản lý ☐ Nhân viên