Cơ Cấu Diện Tích Đất Trồng Chè Của Các Hộ Nghiên Cứu


* Về diện tích

Bảng 3.5: Cơ cấu diện tích đất trồng chè của các hộ nghiên cứu


Chỉ tiêu

Tổng

Sào

Diện tích trung bình

5,56

Tổng diện tích

1.111,20

Trong đó:


Xã Tân Cương


Diện tích chè trung bình của các hộ

9,44

Tổng diện tích chè của các hộ

377,50

Tỉ lệ %

33.97

Xã Phúc Trìu


Diện tích chè trung bình của các hộ

5,28

Tổng diện tích chè của các hộ

211,20

Tỉ lệ %

19,00

Xã Phúc xuân


Diện tích chè trung bình của các hộ

5,00

Tổng diện tích chè của các hộ

200,00

Tỉ lệ %

18,00

Xã Phúc Hà


Diện tích chè trung bình của các hộ

4,17

Tổng diện tích chè của các hộ

166,80

Tỉ lệ %

15,00

Xã Quyết Thắng


Diện tích chè trung bình của các hộ

3,89

Tổng diện tích chè của các hộ

155,60

Tỉ lệ %

14,00

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 111 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến hiệu quả kinh tế cây chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên - 8

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)


Tổng diện tích chè của các hộ điều tra tại 3 xã là 1.111,20 sào (tương đương với 40,00 ha).

Trong tổng số diện tích chè được thống kê cho thấy, xã Tân Cương có diện tích trồng chè chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số diện tích chè của các hộ điều tra chiếm 34%, xã Quyết Thắng có diện tích trồng chè thấp nhấp chiếm 14% trong tổng số diện tích điều tra tại 5 xã.

Diện tích trung bình trồng chè của xã Tân Cương là cao nhất, và thấp nhất là xã Quyết Thắng. Diện tích trồng chè trung bình của xã Tân Cương là

9.44 sào, xã Phúc Trìu là 5,28 sào, xã Phúc Xuân là 5.00 sào, xã Phúc Hà là 4, 17 sào, xã Quyết Thắng là 3,89 sào.


* Về sản lượng chè

Kết quả phân tích ở bảng 3.6 cho thấy, tổng sản lượng chè trong vùng nghiên cứu đạt 36.147 kg khô trong 1 năm.

Phân chia theo từng địa bàn nghiên cứu, số liệu điều tra cho thấy, sản lượng chè trung bình tại xã Phúc Xuân, xã Phúc Hà, xã Quyết Thắng là tương đương nhau. Sản lượng trung bình của các hộ trồng chè tại Tân Cương đạt 1.504,63 kg. Tân Cương là vùng chè trọng điểm của tỉnh Thái Nguyên, cộng thêm kinh nghiệm, kỹ thuật trồng chè, chất lượng đất nên sản lượng cao hơn so với các xã khác. Bên cạnh đó, diện tích đất trồng chè trung bình của Tân Cương là 9,44 sào/hộ cao hơn so với diện tích trồng chè của Phúc Trìu (5,28 sào/hộ), Phúc Xuân (5,00 sào/hộ), Phúc Hà (4,17 sào/hộ), Quyết Thắng (3,89 sào/hộ).

Bảng 3.6: Sản lượng chè của hộ nghiên cứu (ĐVT: kg khô)


Chỉ tiêu

Tổng sản lượng trong 1 năm

Sản lượng trung bình

1.266,21

Tổng sản lượng

253.241,58

Tân Cương


Sản lượng trung bình

1.504,63

Tổng sản lượng

60.185,25

Tỉ lệ %

23,77

Phúc Trìu


Sản lượng trung bình

1.391,15

Tổng sản lượng

55.645,83

Tỉ lệ %

21,97

Phúc Xuân


Sản lượng trung bình

1.199,85

Tổng sản lượng

47.993,91

Tỉ lệ %

18,95

Phúc Hà


Sản lượng trung bình

1.184,05

Tổng sản lượng

47.361,98

Tỉ lệ %

18,70

Quyết Thắng


Sản lượng trung bình

1.051,37

Tổng sản lượng

42.054,61

Tỉ lệ %

16,61

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)


* Về chi phí sản xuất của hộ

Qua nghiên cứu mức chi phí cho thấy, nếu tính trên toàn vùng nghiên cứu thì chi phí bình quân trên một sào chè của hộ nông dân là 11.828.446,42 đồng, trong đó: chi phí lao động chiếm 21,20%, chi phí phân bón chiếm 10,27%, chi phí thuốc trừ sâu chiếm 6,42%, khấu hao tài sản chiếm 9,64%, chi phí máy móc chiếm 52,06% và chi phí khác chiếm 0,41%.

Xã Tân Cương, chi phí bình quân trên 1 sào chè hộ nông dân chi phí là 9.354.557,55 đồng, trong đó: chi phí máy móc chiếm tỉ lệ cao nhất 46,72%, chi phí lao động chiếm 18,26%, chi phí phân bón chiếm 10,11%, chi phí thuốc trừ sâu chiếm 3,97%, khấu hao tài sản chiếm 5,62% và chi phí khác chiếm 0,40%.

Xã Phúc Trìu, chi phí bình quân trên 1 sào chè hộ nông dân chi phí là 14.313.246,68 đồng, trong đó: chi phí máy móc chiếm tỉ lệ cao nhất 51,29%, chi phí lao động chiếm 22,25%, chi phí phân bón chiếm 11,32%, chi phí thuốc trừ sâu chiếm 6,27%, khấu hao tài sản chiếm 8,42% và chi phí khác chiếm 0,45%.

Xã Phúc Xuân, chi phí bình quân trên 1 sào chè hộ nông dân chi phí là 11.547.941,38 đồng, trong đó: chi phí máy móc chiếm tỉ lệ cao nhất 54,26%, chi phí lao động chiếm 17,90%, chi phí phân bón chiếm 9,60 %, chi phí thuốc trừ sâu chiếm 7,87 %, khấu hao tài sản chiếm 9,97 % và chi phí khác chiếm 0,39 %.

Xã Phúc Hà, chi phí bình quân trên 1 sào chè hộ nông dân chi phí là 12.965.679,89 đồng, trong đó: chi phí máy móc chiếm tỉ lệ cao nhất 55,30 %, chi phí lao động chiếm 26,58%, chi phí phân bón chiếm 9,68 % chi phí thuốc trừ sâu chiếm 6,52 %, khấu hao tài sản chiếm 9,29 % và chi phí khác chiếm 0,41 %.

Xã Quyết Thắng, chi phí bình quân trên 1 sào chè hộ nông dân chi phí là 13.606.701,88 đồng, trong đó: chi phí máy móc chiếm tỉ lệ cao nhất 56,35


%, chi phí lao động chiếm 16,79 %, chi phí phân bón chiếm 10,34 % chi phí thuốc trừ sâu chiếm 6,28 %, khấu hao tài sản chiếm 9,83 % và chi phí khác chiếm 0,41 %.

Kết quả nghiên cứu chi phí cho thấy, tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên cũng như kinh nghiệm và kĩ thuật trong quá trình sản xuất của hộ nông dân tại 5 xã mà chi phí cho từng hoạt động trên 1 sào chè trong 1 năm có sự khác biệt giữa 5 xã.

52


Bảng 3.7: Thống kê chi phí sản xuất chè của các hộ nghiên cứu


Chỉ tiêu

Chi phí tính trên 1 sào trong 1 năm (ĐVT: triệu đồng)

Lao động

Phân bón

Thuốc trừ sâu

Khấu hao tài sản

Máy móc

Khác

Tổng chi phí

Giá trị trung bình

2,5081

1,2142

0,7594

1,1402

6,1578

0,0487

1,8284

Tổng cộng

2.786,9486

1.349,2169

843,8581

1.267,0104

6.842,5942

54,1416

3.143,7697

Tỉ lệ %

21,20

10,27

6,42

9,64

52,06

0,41


Tân Cương








Giá trị trung bình

2,4867

0,9461

0,5259

0,9882

4,3703

0,0373

9,3546

Tổng cộng

938,7414

357,1517

198,5312

373,0520

1.649,7961

14,0731

3.531,3455

Tỉ lệ %

26,58

10,11

5,62

10,56

46,72

0,40


Phúc Trìu








Giá trị trung bình

3,1847

1,6199

0,8978

1,2051

7,3417

0,0640

14,3132

Tổng cộng

672,6104

342,1331

189,6094

254,5272

1.550,5636

13,5139

3.022,9577

Tỉ lệ %

22,25

11,32

6,27

8,42

51,29

0,45


Phúc Xuân








Giá trị trung bình

2,0669

1,1086

0,9094

1,1519

6,2665

0,0446

11,5479

Tổng cộng

413,3831

221,7289

181,8771

230,3806

1.253,2911

8,9275

2.309,5883

Tỉ lệ %

17,90

9,60

7,87

9,97

54,26

0,39


Phúc Hà








Giá trị trung bình

2,4389

1,2548

0,8451

1,2042

7,1696

0,0531

12,9657

Tổng cộng

406,8058

209,2969

140,9685

200,8599

1.195,8884

8,8560

2.162,6754

Tỉ lệ %

18,81

9,68

6,52

9,29

55,30

0,41


Quyết Thắng








Giá trị trung bình

2,2841

1,4069

0,8539

1,3380

7,6674

0,0564

13,6067

Tổng cộng

355,4079

218,9062

132,8719

208,1906

1.193,0551

8,7712

2.117,2028

Tỉ lệ %

16,79

10,34

6,28

9,83

56,35

0,41


53


b. Về tiêu thụ chè của các hộ

Về doanh thu từ chè trong vùng nghiên cứu: Kết quả phân tích tại bảng 3.8 cho thấy, giá bán bình quân đối với chè tại vùng nghiên cứu là 112.695,53 đồng.

Doanh thu bình quân của một hộ nông dân trong 1 năm thu từ cây chè đạt khoảng 142,7 triệu đồng và doanh thu bình quân tính trên 1 sào chè trong 1 năm đạt khoảng 25,7 triệu đồng.

Nghiên cứu tại xã Tân Cương cho thấy, doanh thu từ chè trên 1 sào trong 1 năm đạt khoảng 181 triệu đồng. Giá bán bình quân khoảng 120 nghìn đồng/kg.

Xã Phúc Trìu doanh thu từ chè trên 1 sào trong 1 năm đạt khoảng 162,8 triệu đồng. Giá bán bình quân khoảng 117 nghìn đồng/kg.

Xã Phúc Xuân doanh thu từ chè trên 1 sào trong 1 năm đạt khoảng 128 triệu đồng. Giá bán bình quân khoảng 106 nghìn đồng/kg.

Xã Phúc Hà doanh thu từ chè trên 1 sào trong 1 năm đạt khoảng 121 triệu đồng. Giá bán bình quân khoảng 102 nghìn đồng/kg.

Xã Quyết Thắng doanh thu từ chè trên 1 sào trong 1 năm đạt khoảng 120 triệu đồng. Giá bán bình quân khoảng 114 nghìn đồng/kg.

54


Bảng 3.8: Doanh thu từ chè của các hộ nghiên cứu



Chỉ tiêu

Vùng nghiên cứu tại 5 xã

Tân Cương

Phúc Trìu

Phúc Xuân

Phúc Hà

Quyết Thắng

Giá trị TB

Tổng cộng

Giá trị TB

Tổng cộng

Giá trị TB

Tổng cộng

Giá trị TB

Tổng cộng

Giá trị TB

Tổng cộng

Giá trị TB

Tổng cộng

Sản lượng (kg)


1.266,21


253.241,58


1.504,63


60.185,25


1.391,15


55.645,83


1.199,85


47.993,91


1.184,05


47.361,98


1.051,37


42.054,61

Giá bình quân (đồng)


112.695,53



120.349,87



117.019,24



106.876,42



102.473,59



114.173,08


Doanh thu chè trong 1 năm (đồng)


142.696.203,70


28.539.240.740,81


181.082.024,90


7.243.280.995,92


162.791.315,73


6.511.652.629,04


128.235.672,54


5.129.426.901,48


121.333.854,24


4.853.354.169,58


120.038.151,12


4.801.526.044,78

Diện tích chè (sào)


5,56


1.111,10


9,44


377,50


5,28


211,20


5,00


200,00


4,17


166,80


3,89


155,60

Doanh thu chè trên 1 sào trong 1 năm (đồng)


25.685.573,52


1.027.422.940,90


19.187.499,33


767.499.973,08


30.831.688,58


1.233.267.543,38


25.647.134,51


1.025.885.380,30


29.096.847,54


1.163.873.901,58


30.858.136,53


1.234.325.461,38


Về thu nhập của hộ nghiên cứu: Kết quả điều tra và phân tích cho thấy, thu nhập trung bình của hộ nông dân trong vùng nghiên cứu là 76,98 triệu đồng trong 1 năm.

Xã Tân Cương, tổng thu nhập trung bình từ cây chè trong 1 năm của các hộ nông dân được điều tra là 92,80 triệu đồng, chiếm 24,11 %.

Xã Phúc Trìu tổng thu nhập trung bình từ cây chè trong 1 năm của các hộ nông dân được điều tra là 87,22 triệu đồng, chiếm 22,66 %.

Xã Phúc Xuân tổng thu nhập trung bình từ cây chè trong 1 năm của các hộ nông dân được điều tra là 70,50 triệu đồng, chiếm 18,32 %.

Xã Phúc Hà tổng thu nhập trung bình từ cây chè trong 1 năm của các hộ nông dân được điều tra là 67,27 triệu đồng, chiếm 17,48 %.

Xã Quyết Thắng tổng thu nhập trung bình từ cây chè trong 1 năm của các hộ nông dân được điều tra là 67,11 triệu đồng, chiếm 17,44 %.

Bảng 3.9: Thu nhập từ chè của các hộ nghiên cứu

Đơn vị tính: triệu đồng


Chỉ tiêu

Thu nhập từ chè trong 1 năm

Giá trị trung bình

76,98

Tổng cộng

15.395,42

Tân Cương


Giá trị trung bình

92,80

Tổng cộng

3.711,94

Tỉ lệ %

24,11

Phúc Trìu


Giá trị trung bình

87,22

Tổng cộng

3.488,67

Tỉ lệ %

22,66

Phúc Xuân


Giá trị trung bình

70,50

Tổng cộng

2.819,83

Tỉ lệ %

18,32

Phúc Hà


Giá trị trung bình

67,27

Tổng cộng

2.690,68

Tỉ lệ %

17,48

Quyết Thắng


Giá trị trung bình

67,11

Tổng cộng

2.684,30

Tỉ lệ %

17,44

Xem tất cả 111 trang.

Ngày đăng: 27/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí