17. Hà Minh Đức (1979), Nhà văn Việt Nam 1945 - 1975, Tập I, Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
18. Hà Minh Đức (1994), Nhà văn nói về tác phẩm, Nxb Văn học, Hà Nội.
19. Hà Minh Đức (1999), Lời giới thiệu tập thơ Ta với ta, Nxb Văn học, Hà Nội.
20. Nguyễn Thạch Giang, Lữ Huy Nguyên (1999), Từ ngữ điển cố văn học, Nxb Văn học, Hà Nội.
21. Nguyễn Thiện Giáp (1998), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
22. Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn Khắc Phi (1997), Từ điển thuật ngữ văn học, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
23. Nguyễn Văn Hạnh (1970), Phong cách nghệ thuật của Tố Hữu, trong Tố Hữu về tác gia và tác phẩm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
24. Nguyễn Văn Hạnh (1979), Suy nghĩ về Văn học, Nxb Văn học, Hà Nội.
25. Trần thị Hông Hạnh (2007), "Sự trùng hợp và khác biệt trong việc lựa chọn các ẩn dụ trong các nền văn hóa", Ngôn ngữ, (11).
26. Đỗ Đức Hiểu (1983), Từ điển Văn học Tập II, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
27. Nguyễn Hòa (2007), "Sự tri nhận và biểu đạt thời gian trong tiếng Việt qua các ẩn dụ không gian", Ngôn ngữ, (7).
28. Bùi Công Hùng (2000), Quá trình sáng tạo thơ ca, Nxb Văn hóa thông tin, Hà nội.
29. Đỗ Việt Hùng, Nguyễn Thị Ngân Hoa (2004), Phân tích phong cách ngôn ngữ trong tác phẩm văn học, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
30. Phan Thế Hưng (2007), "So sánh trong ẩn dụ", Ngôn ngữ, (4)..
31. Phan Thế Hưng (2007), "Ẩn dụ ý niệm", Ngôn ngữ, (7).
32. Tố Hữu (2000), Một thời nhớ lại, Nxb Hội nhà văn, Hà Nội.
33. Lê Đình Kỵ (1979), Thơ Tố Hữu, Trong: Tố Hữu về tác gia và tác phẩm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
34. Đinh Trọng Lạc (1994), 99 phương tiện và biện pháp tu từ tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
35. Đinh Trọng Lạc (1999), Phong cách học tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
36. Đinh Trọng Lạc (chủ biên), Nguyễn Thái Hòa (2001), Phong cách học tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
37. Nguyễn Lai (1996), Ngôn ngữ với sáng tạo và tiếp nhận văn học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
38. Phong Lan, Mai Hương (2001), Tố Hữu - về tác gia và tác phẩm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
39. Nguyễn Văn Long (1996), Tố Hữu - thơ và cách mạng, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
40. Nguyễn Văn Long (2003), Văn học Việt Nam trong thời đại mới, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
41. Đặng Thai Mai (1959), Lời giới thiệu tập thơ Từ ấy, Nxb Văn học, Hà Nội.
42. Đặng Thai Mai (1965), Trên đường học tập và nghiên cứu, tập II, Nxb Văn học, Hà Nội.
43. Nguyễn Đăng Mạnh (1979), Nhà văn - tư tưởng và phong cách, Nxb Tác phẩm mới, Hà Nội.
44. Hoàng Kim Ngọc (2004), So sánh và ẩn dụ trong ca dao trữ tình của người Việt (từ góc nhìn ngôn ngữ và văn hóa học), Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Viện Khoa học Xã hội Việt Nam.
45. Hoàng Phê (1994), Từ điển tiếng Việt, Trung tâm Từ điển học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
46. Vũ Đức Phúc (1984), Nhà thơ Việt Nam hiện đại, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
47. Ngô Đức Quyền (1997), Bình giảng thơ trong chương trình phổ thông trung học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
48. F.de. Saussure (1973), Giáo trình ngôn ngữ học đại cương, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
49. V. Skhlovski (2001), Nghệ thuật như là thủ pháp, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
50. Trần Đình Sử (1987), "Thi pháp thơ Tố Hữu", Trong sách: Tố Hữu về tác gia và tác phẩm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
51. Trần Đình Sử (1997), Những thế giới nghệ thuật thơ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
52. Trần Đình Sử (2002), Văn học và thời gian, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
53. Đào Thản (1968), Từ ngôn ngữ chung đến ngôn ngữ nghệ thuật, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
54. Hoài Thanh (1978), Một số ý kiến ngắn về thơ Tố Hữu, Nxb Tác phẩm mới, Hà Nội.
55. Trần Đức Thảo (1996), Tìm cội nguồn của ngôn ngữ và ý thức, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
56. Trần Ngọc Thêm (2006), Hệ thống liên kết văn bản, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
57. Lưu Khánh Thơ (2005), Văn học trong nhà trường - tác giả và tác phẩm, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
58. Bùi Minh Toán (1999), Từ trong hoạt động giao tiếp tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
59. Nguyễn Đức Tồn (2003), Mấy vấn đề lý luận và phương pháp dạy - học từ ngữ tiếng Việt trong nhà trường, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
60. Nguyễn Đức Tồn (2007), "Bản chất của ẩn dụ", Ngôn ngữ, (10).
61. Nguyễn Đức Tồn (2007), "Bản chất của ẩn dụ", Ngôn ngữ, (11).
62. Lê Quang Trang (1996), Dọc đường văn học, Nxb Văn học, Hà Nội.
63. Nguyễn Văn Tu (1960), Khái luận ngôn ngữ học, Nxb Giáo dục, Hà Nội
64. Nguyễn Văn Tu (1975), Từ và vốn từ tiếng Việt hiện đại, Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
65. Cù Đình Tú (2007), Phong cách học và đặc điểm tu từ tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
66. Chế Lan Viên (1964), "Lời nói đầu Tuyển thơ Tố Hữu" (1938 - 1963), trong Tố Hữu về tác gia và tác phẩm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
67. Phan Thị Hồng Xuân (2003), Hiện tượng chuyển nghĩa ẩn dụ ở một số tính từ nói về con người trong tiếng Việt (Kỷ yếu hội thảo), Trường Đại học sư phạm I Hà Nội.
68. Phạm Thu Yến (1999), Những thế giới nghệ thuật ca dao, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
PHỤ LỤC
CÁC LOẠI ẨN DỤ TU TỪ TRONG THƠ TỐ HỮU
1. Ẩn dụ hình thức
Câu thơ | Bài thơ - Trang | Từ ngữ | |
1 | Sóng cách mạng đang chuyển rung thế giới | Ý xuân - tr.55 | sóng cách mạng |
2 | Tôi chỉ một con chim non bé nhỏ Vứt trong lồng con giữa một lồng to | Tâm tư trong tù - tr.72 | con chim non |
3 | Mạch suối trẻ trong dòng người vô địch | Vui bất tuyệt - tr.173 | mạch suối trẻ |
4 | Bằng than, bằng gạch, bằng son Nét muôn tay hằn vạn đại căm hờn | Giữa thành phố trụi - tr.191 | nét muôn tay |
5 | Chú đồng chí nhỏ Một dòng máu tươi! | Lượm - tr.218 | dòng máu tươi |
6 | Đã vui rồi, môi đỏ nụ cười hoa | Mùa thu mới - tr.295 | nụ cười hoa |
7 | Trái tim kia vẫn đỏ bầu máu tươi | Ba mươi năm đời ta có Đảng - tr.320 | bầu máu tươi |
8 | Sóng người dâng ngập lối, biểu tình | Theo chân Bác - tr.440 | -sóng người |
9 | Con suối nhỏ cũng mang hồn biển lớn | - 447 | - con suối nhỏ |
10 | - hồn biển lớn | ||
11 | - Ôi Việt Nam! Từ trong biển máu | Việt nam máu và hoa - tr. 489 | - biển máu |
- chân Trường Sơn | |||
11 | Chân Trường Sơn đạp sóng Thái Bình | - sóng Thái Bình | |
12 | |||
13 | -Cây khô chết chẳng nghiêng đầu | Nước non ngàn dặm - tr.495 | - nghiêng đầu |
14 | Nghìn tay than cháy rạch màu trời xanh | - nghìn tay | |
-Trường Sơn mây núi lô nhô | - quân đi sóng lượn | ||
15 | Quân đi sóng lượn nhấp nhô, bụi hồng | - con đường máu | |
-Ban - mê ngục sắt những ngày | |||
16 | Cũng con đường máu đi đày năm nao | ||
17 | Đẹp từ mái tóc xanh đầu nguồn Pắc Bó Đẹp đến gót chân hồng đất mũi Cà Mau | Với Đảng, mùa xuân - tr. 524 | - mái tóc xanh |
- gót chân hồng | |||
18 |
Có thể bạn quan tâm!
- ẨN DỤ TU TỪ TRONG THƠ TỐ HỮU - 10
- ẨN DỤ TU TỪ TRONG THƠ TỐ HỮU - 11
- ẨN DỤ TU TỪ TRONG THƠ TỐ HỮU - 12
- ẨN DỤ TU TỪ TRONG THƠ TỐ HỮU - 14
- ẨN DỤ TU TỪ TRONG THƠ TỐ HỮU - 15
- ẨN DỤ TU TỪ TRONG THƠ TỐ HỮU - 16
Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.
Dòng đời cứ chảy, tan bèo bọt | Đêm cuối năm - tr.548 | dòng đời | |
20 | Và lặng lẽ hồn Anh Đi vào lòng Đất nước | Nhớ về Anh - tr.584 | lòng Đất nước |
21 | Mai sau những cánh đồng thơ ấy Chắc có thơ Anh bón sắc hồng | Hôn Anh - tr.592 | cánh đồng thơ |
22 | Anh đi để giọt máu hồng | Nhà họa sĩ Tô Ngọc Vân - tr.611 | |
23 | Đầu sóng gió, pháo đài vững chắc | Hiên ngang Cu - Ba - tr.633 | đầu sóng gió |
24 | Biển đời sóng gió, mấy thân nổi chìm | Xuân hành 92 - tr.638 | biển đời |
26 | Ngọn lửa sống không bao giờ tắt | Trưa tháng tư, Sài Gòn - tr. 645 | ngọn lửa sống |
27 | Đầu gỗ cần chi lẽ thiện chân? | Thăm Bác, chiều đông - tr. 669 | đầu gỗ |
28 | Dòng máu hồng tươi mãi nghĩa nhân | Ta vẫn là xuân - tr.696 | dòngmáuhồngtươi |
29 | Đời hỡi đời! Đâu dòng trong, dòng đục? | Chào thế kỉ 21! - tr.746 | dòngtrong, dòngđục |
30 | Triều đang lên, nước đang chuyển dòng đời | Cảm nghĩ đầu xuân 2002 - tr.764 | chuyển dòng đời |
2. Ẩn dụ đặc điểm, tính chất
Câu thơ | Bài thơ - trang | Từ - cụm từ | |
1 2 | Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim | Từ ấy - Tr.21 | - bừng nắng hạ -mặt trời chân lí |
3 4 5 6 | - Ngày mai gió mới ngàn phương Sẽ đưa cô đến một vườn đầy xuân - Ngày mai trong giá trắng ngần - Ngày mai bao lớp đời dơ | Tiếng hát sông Hương - Tr. 33 | - gió mới ngàn phương - vườn đầy xuân - ngày mai |
7 | Lão ngồi mơ nước Nga | Lão đầy tớ - Tr.38 | nước Nga |
8 9 10 | Trên muôn thây, tiệc rượu máu tràn đầy Ai tưởng thiên đường sao lấp lánh Tài hoa tinh kết ngọc long lanh | Hãy đứng dậy - tr.42 Dửng dưng - Tr.45 | - tiệc rượu máu - thiên đường - ngọc |
11 12 | Rồi mai đây, giữa một buổi xuân đào Ta sẽ tới ru mình trong vịnh bạc | Như những con tàu - Tr.52 | - buổi xuân đào - vịnh bạc |
13 | - Bạn đời ơi, vui lắm, cả trời hồng | Ý xuân - Tr.55 | trời hồng |
Tôi chỉ một con chim non bé nhỏ Vứt trong lồng con giữa một lồng to Có một tiếng còi xa trong gió rúc | Tâm tư trong tù - Tr.72 -73 | -con chim non - lồng con - lồng to - tiếng còi | |
17 | Tôi sẵn có trong mình | Con cá chột nưa - Tr.105 -106 | - đôi mắt thần |
Đôi mắt thần: chủ nghĩa | - nét quanh co | ||
18 | Phải trải lòng chân thật | - bóng lờ mờ | |
19 | Không một nét quanh co | - nhăn ám muội | |
20 | Không một bóng lờ mờ | ||
Không một nhăn ám muội | |||
21 | Lấy xương máu mà chọi cùng sắt lửa | Đôi bạn - tr.109 | - xương máu |
22 | - sắt lửa | ||
23 | Đời mặn nồng hứa hẹn biết bao hoa | Trăng trối - Tr.111 | hoa |
24 | Bao lời ngọc, chúng tôi ghi xương | Quyết hy sinh -Tr.119 | - lời ngọc |
25 | tủy | - xương tủy | |
26 | Buồn ta ấy lửa đang nhen | Cảm thông - Tr.131 | - lửa |
27 | Buồn ta, ấy rượu lên men say nồng | - rượu | |
28 | Cũng những lời quê, ý thiệt thà | Nhớ đồng - Tr.147 | lời quê |
29 | -Ôi xuân đó, những mắt viền bóng chết Ai cản được những đoàn chim quyết thắng Sắp về đây tắm nắng xuân hồng | Xuân đến - Tr.158 - 159 | - mắt viền bóng |
30 | chết | ||
- đoàn chim | |||
31 | quyết thắng - nắng xuân hồng | ||
Hồ Chí Minh | Hồ Chí Minh - Tr.161 | - ngọn đuốc | |
32 | Hỡi ngọn đuốc thiêng liêng | - ngọn cờ dân tộc | |
33 | Trên đầu ta, ngọn cờ dân tộc | ||
34 | - Ngực lép bốn nghìn năm, trưa | - ngực lép | |
nay cơn gió mạnh | - mặt trời | ||
35 | Thổi phồng lên. Tim bỗng hóa mặt trời | - thiên đường | |
36 | - Ôi thiên đường ! Tai miên man lắng nhạc | Huế Tháng Tám - Tr.165 - 166 | |
37 | Đây một mùa xuân tới tới gần | Xuân nhân loại - Tr.171 | - mùa xuân - mùa bất tuyệt - Gió bốn phương |
38 | Đây mùa bất tuyệt của muôn xuân | ||
39 | Gió bốn phương truyền vang ý dân |
Ngày mai về lại thủ đô | Giữa thành phố trụi - Tr.191 | ngày mai | |
41 | Ngày mai, sống lại từng mô đất | ||
42 | này | ||
43 | Ngày mai, xanh lại từng cây | ||
Ngày mai lại đẹp hơn rày hơn xưa | |||
44 | Như con chim chích Nhảy trên đường vàng | Lượm - tr.216 | đường vàng |
Hoan hô Xta lin | Bài ca tháng 10 - Tr.221 | - cây đại thọ | |
45 | Đời đời cây đại thọ | - cây hải đăng | |
Hoan hô Hồ Chí Minh | |||
46 | Cây hải đăng mặt biển | ||
47 | Người rực rỡ một mặt trời cách mạng Mà đế quốc là loài rơi hốt hoảng | Sáng tháng năm - Tr.225 | mặt trời cách mạng |
48 | Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn Đã bước dưới mặt trời cách mạng | Hoan hô chiến sĩ Điện Biên -Tr.234 | mặt trời cách mạng |
49 | - Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son | Việt Bắc - Tr.237 - 239 | - lòng son |
50 | - Nghìn đêm thăm thẳm sương dày | - đêm | |
51 | - sương dày | ||
52 | Đèn pha bật sáng như ngày mai lên | - đèn pha | |
53 | - ngày mai | ||
54 | |||
55 | Chúng ta đứng thẳng hiên ngang Sáng ngời một ngọn hải đăng hòa bình | Xưa… Nay - Tr.251 | ngọn hải đăng |
56 | Đuốc người đốt cháy xe tăng | Quê mẹ - tr.254 | đuốc người |
57 | Giặc về giặc chiếm đau xương máu | Quê mẹ - tr.254 | - đau xương máu |
58 | Đau cả lòng sông, đau cỏ cây | - đau cả lòng sông | |
59 | - đau cỏ cây | ||
60 | Ôi hai chữa tự do: đôi hài vạn dặm | Đường sang nước bạn - Tr. | - đôi hài vạn dặm |
61 | Đôi cánh thần tiên bay lên xanh thẳm | 279- 280 | - đôi cánh thần tiên |
62 | Mẹ yêu thương đẹp nhất trên đời Đã nuôi con khôn lớn thành người | Từ đêm nay - Tr.293 | mẹ yêu thương |
63 | Ồ đâu phải qua đêm dài lạnh cóng | - đêm dài lạnh cóng - mặt trời -đoạnđườnglửabỏng - thiên đường -phong ba dữ dội | |
64 | Mặt trời lên là hết bóng mù sương | ||
65 | Ôi đâu phải qua đoạn đường lửa bỏng | ||
66 | Cuộc đời ta bỗng chốc hóa thiên đường | ||
67 | -Ngực dám đón những phong ba | Mùa thu mới - Tr.295 - 296 |