Xây dựng thương hiệu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế - 23

[22] Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 1601/QĐ­TTg ngày 15/10/2009 v/v Phê duyệt quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

[23] Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 356/QĐ­TTg ngày 25/02/2013 v/v Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

[24] Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 1037/QĐ­TTg ngày 24/06/2014 v/v Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

[25] Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 275/QĐ­TTg ngày 18/02/2014 v/v Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 27­KL/TW ngày 02/08/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 53­NQ/TW ngày 29/08/2005 của Bộ Chính trị khóa IX đẩy mạnh phát triển kinh tế ­ xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020.

[26] Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 318/QĐ­TTg ngày 04/03/2014 v/v phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

[27] Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 1020/QĐ­TTg ngày 03/07/2015 v/v phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống Trung tâm Logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

[28] Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 1468/QĐ­TTg ngày 24/08/2015 v/v Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

[29] Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 870/QĐ­TTg ngày 17/06/2015 v/v Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch quôc gia Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu.

[30] Tỉnh ủy Bà Rịa Vũng Tàu (2018), Nghị quyết số 13­NQ/TU ngày 16 tháng 10 năm 2018 về truyền thông tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2018­2020 tầm nhìn đến năm 2025.

[31] Trần Đình Thiên (2016), Báo cáo cuối kỳ: Khảo sát thu thập thông tin về chiến lược cụm liên kết ngành và dự án cảng trung chuyển thân thiện với môi trường của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Viện Kinh tế Việt Nam

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.

[32] Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Đề án Xây dựng và quảng bá hình ảnh tỉnh An Giang giai đoạn 2018­ 2020 và định hướng đến năm 2025.

[33] UBND Tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu (2011), Quyết định số 34/2011/QĐ­UBND ngày 08/08/2011 v/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết Giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu đến năm 2020.

Xây dựng thương hiệu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế - 23

[34] UBND Tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu (2012), Quyết định số 06/2012/QĐ­UBND ngày 14/02/2012 v/v phê duyệt quy hoạch phát triển Công nghiệp Hỗ trợ tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu giai đoạn 2011 ­ 2020, xét đến năm 2025.

[35] UBND Tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu (2012), Quyết định số 358/QĐ­UBND ngày

01/03/2012 v/v phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực Tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu giai đoạn 2011 ­ 2020”.

[36] UBND Tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu (2013), Quyết định số 2774/QĐ­UBND ngày 06/12/2013 v/v điều chỉnh kế hoạch triển khai chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 ­ 2020, định hướng năm 2030 trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu.

[37] UBND Tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu (2014), Quyết định số 1382/QĐ­UBND ngày 07/07/2014 v/v phê duyệt đề án phát triển hoạt động cụm cảng trung chuyển quốc tế Cái Mép ­ Thị Vải giai đoạn 2013 ­ 2020.

[38] UBND Tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu (2015), Quyết định số 1900/QĐ­UBND ngày

19/08/2015 v/v phê duyệt kế

hoạch triển khai thực hiện Đề

án phát triển nguồn

nhân lực công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2015 ­ 2017.

[39] UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2020), Quyết định ban hành Chương trình

hành động của UBND tỉnh BRVT thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội 2020.

[40] UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, vungtau.gov.vn/bao­cao­kinh­te­xa­hoi

Báo cáo kinh tế

xã hội,

http://ubnd.baria­

[41] UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (2018), Quyết định số 2538/QĐ­UBND về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

[42] UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (2019), Quyết định số 1427/QĐ­UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa­ Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"

[43] UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (2019), Quyết định số 895/QĐ­UBND về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa­Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.

[44] UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (2020), Quyết định số 145/QĐ­UBND ngày 17

tháng 1 năm 2020 Ban hành Chươngng trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2020.

[45] UBND tỉnh Đồng Tháp (2015), Đề án tạo dựng hình ảnh tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015­2020 và những năm tiếp theo.

[46] UBND tỉnh Quảng Ninh (2014), Chiến lược xây dựng thương hiệu địa phương tỉnh Quảng Ninh.

[47] VCCI Việt Nam (2005­2020), Báo cáo Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh về môi trường kinh doanh ở Việt Nam.

[48] Viện Kinh tế Việt Nam (2013), Đề án Tái cơ cấu Kinh tế Bà rịa – Vũng Tàu giai đoạn đến 2020 tầm nhìn 2050.

[49] Viện NCPT Logistics và TT Tư vấn Phát triển GTVT (2014), Báo cáo tổng hợp Quy hoạch phát triển tổng thể ngành logistics Tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu giai đoạn 2014 ­ 2020, định hướng đến 2030, Sở Giao thông vận tải Bà Rịa ­ Vũng Tàu.

[50] Viện nghiên cứu chiến lược thương hiệu và cạnh tranh BCSI (2018), Báo cáo Thương hiệu và Hình ảnh Địa phương Việt Nam, Hội Nhân tài và Nhân lực Việt Nam

[51] Viện nghiên cứu và phát triển logistics (2014), Đề án phát triển nguồn nhân lực dịch vụ logistics tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu đến năm 2020, Sở Lao động ­ TBXH.

[52] Võ Thị Thanh Hà và Nguyễn Văn Hùng (2014), “Môi trường thu hút ĐTNN ở Hà Nội và vấn đề cải cách thủ tục hành chính”, Học viện Chính trị ­ Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh và Ban Đối ngoại trung ương.

[53] Vũ Trí Dũng và Nguyễn Đức Hải (2011), Kinh tế quốc dân.

Marketing lãnh thổ, NXB Đại học

[54] Vũ Trí Dũng và Phạm Thị Huyền (2005), “Marketing địa phương và vùng lãnh thổ với việc thu hút đầu tư để phát triển”, Đề tài cấp bộ, Bộ Giáo dục đào tạo.

Tiếng Anh

[55] Acharya, Alok, & Rahman, Zillur (2016), “Place Branding research: a thematic review and future research agenda”, International Review on Public and Nonprofit Marketing, 1­29.

[56] Andersson, Ida (2014), “Placing Place Branding: an analysis of an emerging research field in human geography”, Geografisk Tidsskrift­Danish Journal of Geography (ahead­of­print), 1­13.

[57] Andersson, Ida (2015), “Geographies of Place Branding: Researching through small and medium sized cities”, Meddelande från Kulturgeografiska institutionen 148, Stockholm University, ISSN 0585­3508 ISBN 978­91­7649­144­7, 77.

[58] Anttiroiko, Ari­Veikko (2014), The Political Economy of City Branding, Routledge.

[59] Ashworth, Gregory (1993), “Marketing of places: What are we doing?” In G.

[60] Ashworth, Gregory J, & Voogd, Henk (1990), “Can places be sold for tourism?”, Marketing Tourism Places, 1­16.

[61] Ashworth, Gregory John, & Voogd, Henk (1990), “Selling the City: Marketing Approaches in Public Sector Urban Planning”, Belhaven Press.

[62] Ashworth, Gregory John, & Voogd, Henry (1988), “Marketing the city: concepts, processes and Dutch applications”, Town Planning Review, 59(1), 65.

[63] Berglund, Elin, & Olsson, Krister (2010), “Rethinking Place Marketing: a literature review”, Paper presented at the 50th European regional science association congress.

[64] Braun, Erik (2008), City Marketing: Towards an Integrated Approach (Ph.D. thesis), Erasmus Research Institute of Management (ERIM).

[65] Bruce Henderson (1983), “The anatomy of competition”, Journal of Marketing 47, 7­11

[66] Burrell, Gibson, & Morgan, Gareth (1979), Sociological Paradigms and Organisational Analysis (Vol. 248), London: Heinemann.

[67] Cai, Liping A (2002), “Cooperative branding for rural destinations”, Annals of Tourism Research, 29(3), 720­742.

[68] Chan, Chung­shing, & Marafa, Lawal M (2013), “A review of Place Branding methodologies in the new millennium”, Place Branding and Public Diplomacy, 9(4), 236­253.

[69] David A.Aaker (1998), Developing Business Strategies, 5th Edition, John Wiley and Sons

[70] Eshuis, Jasper, & Klijn, Erik­Hans (2012), Branding in Governance and Public Management, Routledge.

[71] Eshuis, Jasper, Klijn, Erik­Hans, & Braun, Erik (2014), ”Place Marketing and citizen participation: branding as strategy to address the emotional dimension of policy making?”, International Review of Administrative Sciences, 80(1), 151­171.

[72] Garry L.Adams, Bruce T.Lamont (2003), “Knowledge management systems and developing sustainable competitive advantage”, Journal of Knowledge Management,

Vol.7, No.2, pp.142­154

[73] Gary Hamel, C.K.Prahalad (1989), Strategic intent, Harvard Business Review 67, 63­76

[74] Gary Hamel, C.K.Prahalad (1994), Competing for the future, Harvard Business School Press, Boston, Massachusetts

[75] George S Day (1984), Strategic market planning: The pursuit of competitive advantage, St Paul, MN, West Publishing Company

[76] George S Day and Robin Wensley (1988), “Assessing Advantage: A framework for diagnosing competitive superiority”, Journal of Marketing 52, 1­20

[77] Gertner, David (2011), “A (tentative) meta­analysis of the ‘Place Marketing’and ‘Place Branding’literature”, Journal of Brand Management, 19(2), 112­131.

[78] Gertner, David (2011), “Unfolding and configuring two decades of research and publications on Place Marketing and Place Branding”, Place Branding and Public Diplomacy, 7(2), 91­106.

[79] Hankinson, Graham (2004), “Relational network brands: Towards a conceptual model of place brands”, Journal of Vacation Marketing, 10(2), 109­121.

[80] Hankinson, Graham (2010), “Place Branding research: A cross­disciplinary agenda and the views of practitioners” Place Branding and Public Diplomacy, 6(4), 300­315.

[81] Hanna, Sonya, & Rowley, Jennifer (2008), “An analysis of terminology use in Place Branding”, Place Branding and Public Diplomacy, 4(1), 61­75.

[82] Hanna, Sonya, & Rowley, Jennifer (2011), “Towards a strategic place brand­ management model”, Journal of Marketing Management, 27(5­6), 458­476.

[83] Hanna, Sonya, & Rowley, Jennifer (2013), “A practitioner­led strategic place brand­management model”, Journal of Marketing Management, 29(15­16), 1782­1815.

[84] Hanna, Sonya, & Rowley, Jennifer (2013), “Place brand practitioners' perspectives on the management and evaluation of the brand experience”, Town Planning Review, 84(4), 495­515.

[85] Hanna, Sonya, & Rowley, Jennifer, (2012), “Practitioners views on the essence of place brand management”, Place Branding and Public Diplomacy, 8(2), 102­109.

[86] Hunt, John D (1975), “Image as a factor in tourism development”, Journal of Travel Research, 13(3), 1­7.

[87] Jacobsen, Björn P (2009), “Investor­based place brand equity: a theoretical framework”, Journal of Place Management and Development, 2(1), 70­84.

[88] Jacobsen, Björn P. (2012), “Place brand equity: a model for establishing the effectiveness of place brands”, Journal of Place Management and Development, 5(3), 253­271.

[89] Jay B.Barney (2004), “Is the reource­based view: a useful perpective for strategic management research? Yes”, The Ohio State University

[90] Jay Barney (1991), “Firm Resources and Sustained Competitive Advantage”,

Journal of Management 17, 99­120

[91] John Fahy, Graham Hooley (2002), “Sustainable competitive advantage in electronic business: towards a contingency perpective on the resource­based view”,

Journal of Strategic Marketing, 10, 241­253

[92] Kapferer, Jean­Noël (2012), The New Strategic Brand Management: Advanced Insights and Strategic Thinking, Kogan Page.

[93] Kavaratzis, M., & Hatch, M. J (2013), “The dynamics of place brands: An identity­based approach to Place Branding theory”, Marketing Theory, 13(1), 69­86.

[94] Kavaratzis, Mihalis (2004), “From city marketing to city branding: Towards a theoretical framework for developing city brands”, Place Branding, 1(1), 58­73.

[95] Kavaratzis, Mihalis (2007), “City marketing: the past, the present and some unresolved issues”, Geography Compass, 1(3), 695­712.

[96] Kavaratzis, Mihalis (2008), From city marketing to city branding: an interdisciplinary analysis with reference to Amsterdam, Budapest and Athens, Doctoral Thesis, University of Groningen.

[97] Kavaratzis, Mihalis, & Ashworth, G. J (2007), “Partners in coffeeshops, canals and commerce: Marketing the city of Amsterdam”, Cities, 24(1), 16­25.

[98] Kavaratzis, Mihalis, & Ashworth, Greg (2015), “Hijacking culture: the disconnection between place culture and place brands”, Town Planning Review, 86(2), 155­176.

[99] Kavaratzis, Mihalis, & Ashworth, Gregory (2008), “Place Marketing: how did we get here and where are we going?”, Journal of Place Management and Development, 1(2), 150­165.

[100] Kavaratzis, Mihalis, & Ashworth, Gregory J (2006), “City branding: An effective assertion of identity or a transitory marketing trick?”, Place Branding, 2(3), 183­194.

[101] Kavaratzis, Mihalis, & Kalandides, Ares (2015), “Rethinking the place brand: the interactive formation of place brands and the role of participatory Place Branding”, Environment and Planning A, 47(6), 1368­1382.

[102] Kavaratzis, Mihalis, Warnaby, Gary, & Ashworth, Gregory J (2015). Rethinking Place Branding: Comprehensive Brand Development for Cities and Regions, Springer.

[103] Kevin P Coyne (1986), “Sustainable competitive advantage: What it is, What it ins't”, Business Horizons 29, 54­61

[104] Kotler, Philip, & Dubois, B (2004), Marketing Management, Pearson Education.

[105] Kotler, Philip, & Levy, Sidney J (1969), “Broadening the concept of marketing”, Journal of Marketing, 33(1).

[106] Kotler, Philip, Haider, Donald H, & Rein, Irving (1993), Marketing Places: Attracting Investment, Industry and Tourism to Cities, States and Nations, Free Press, New York.

[107] Lucarelli, Andrea, & Berg, Per Olof (2011), “City branding: a state­of­the­art review of the research domain”, Journal of Place Management and Development, 4(1), 9­27.

[108] Lucarelli, Andrea, & Brorström, Sara (2013), “Problematising Place Branding research: A meta­theoretical analysis of the literature”, The Marketing Review, 13(1), 65­81.

[109] Mason E.S (1939), “Price and production policies of large scale enterprise”,

American Economic Review, March

[110] Matson, Erik W (1994), “Can cities market themselves like Coke and Pepsi do?”, International Journal of Public Sector Management, 7(2), 35­41.

[111] McWilliams, A,.&Smart, D.L (1995), “The resource based view of the firm: Does it go far enough in shedding the assumptions of the S­C­P (structure ­ conduct ­ performance) paradigm?”, Journal of Management Inquiry, 4

[112] Michael E.Porter (1985), Competitive Advantage: Creating and sustaining superior performance, The Free Press, Edition 1998

[113] Michael E.Porter (1990), The competitive advantage of nations, Free Press,

Edition 1998

[114] Michael E.Porter (1998), On Competition, HBS Press

[115] Micheal E.Porter (1980), Competitive Strategy: Techniques for analyzing industries and competitors, New York: Free Press

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/12/2022