Cơ sơ dữ liệu phân tán - 36


a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:

- Phân mảnh ngang chính quan hệ PH

- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ NV

b) Đơn giản hoá câu truy vấn trên các mảnh Select MAP, TENP, MANV, HOTEN From PH, NV

Where PH.MAP = NV.MAP and MIEN=”Nam” and LUONG<150

6) Giả sử có một ứng dụng truy xuất MH có mã mặt hàng nhỏ hơn „MH3‟ và một ứng dụng khác truy xuất MH có mã mặt hàng lớn hơn hoặc bằng „MH3‟.

a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:

- Phân mảnh ngang chính quan hệ MH

- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ KD

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.

b) Tự đưa ra một lược đồ định vị và viết chương trình ứng dụng với mức trong suốt ánh xạ cục bộ cho câu truy vấn: Đưa ra tên mặt hàng, đơn vị tính, màu của các mặt hàng có mã mặt hàng được nhập từ thiết bị đầu cuối.

7) Giả sử có một ứng dụng truy xuất NCC có mã nhà cung cấp nhỏ hơn „CC2‟ và một ứng dụng khác truy xuất NCC có mã nhà cung cấp lớn hơn hoặc bằng „CC2‟.

a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:

- Phân mảnh ngang chính quan hệ NCC

- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ KD

b) Viết chương trình ứng dụng với mức trong suốt vị trí cho câu truy vấn: Đưa ra tên nhà cung cấp, địa chỉ nhà cung cấp của các nhà cung cấp có mã nhà cung cấp được nhập từ thiết bị đầu cuối.

Bài số 6:

Một công ty bảo hiểm nhân thọ có 3 chi nhánh ở Nam Định, Kiên Giang, Gia Lai; mỗi nơi đều thực hiện việc bán bảo hiểm cho người dân. Để quản lý việc bán bảo hiểm, công ty có một CSDL có lược đồ toàn cục như sau:

NV(MANV, HTNV, CV, NCT): Lưu thông tin về về nhân viên của công ty KH(MAKH, HTKH, NS, DC): Lưu thông tin về các khách hàng đã mua bảo hiểm của công ty

BH(MAL, TENL, ST): Lưu thông tin về loại bảo hiểm

HS(MANV, MAKH, MAL, NGAYMB): Lưu thông tin về việc mua bán bảo hiểm Trong đó: MANV-Mã nhân viên, HTNV-Họ tên nhân viên, CV-Chức vụ, NCT-Nơi công tác của nhân viên, MAKH-Mã khách hàng, HTKH-Họ tên khách hàng, NS- Năm sinh của khách hàng, DC-Địa chỉ của khách hàng, MAL-Mã loại bảo hiểm, TENL- Tên loại bảo hiểm, ST-Số tiền của loại bảo hiểm, NGAYMB-Ngày mua bán.

Và quan hệ tương ứng là:



Hãy:

1) Vẽ đồ thị kết nối biểu diễn mối liên hệ giữa các quan hệ. Xác định quan hệ chủ, quan hệ bộ phận của mỗi đường liên hệ.

2) Xác định thông tin định lượng của cơ sở dữ liệu.

3) Giả sử có một ứng dụng truy xuất BH có số tiền nhỏ hơn 1500 và một ứng dụng khác truy xuất BH có số tiền lớn hơn hoặc bằng 1500.

a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:

- Phân mảnh ngang chính quan hệ BH

- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ HS

b) Viết chương trình ứng dụng với mức trong suốt phân mảnh theo phương pháp truy xuất cơ sở dữ liệu sau khi nhập tất cả các giá trị cho câu truy vấn: Đưa ra mã khách hàng, họ tên khách hàng đã mua bảo hiểm có mã loại bảo hiểm được nhập từ thiết bị đầu cuối.

4) Giả sử có một ứng dụng truy xuất NV theo nơi công tác.

a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:

- Phân mảnh ngang chính quan hệ NV


- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ HS

b) Vẽ cây phân mảnh của quan hệ toàn cục NV, HS

5) Giả sử có một ứng dụng truy xuất KH theo địa chỉ.

a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:

- Phân mảnh ngang chính quan hệ KH

- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ HS

b) Vẽ đồ thị kết nối G của phép kết nối phân tán HS  KH, xác định loại đồ thị.

6) Giả sử có một ứng dụng truy xuất KH có năm sinh trước năm 2000 và một ứng dụng khác truy xuất KH có năm sinh là năm 2000 hoặc sau năm 2000.

a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:

- Phân mảnh ngang chính quan hệ KH

- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ HS

b) Viết chương trình ứng dụng với mức trong suốt phân mảnh theo phương pháp truy xuất cơ sở dữ liệu trước khi nhập tất cả các giá trị cho câu truy vấn: Đưa ra mã khách hàng, họ tên khách hàng của những khách hàng đã được nhân viên bán bảo hiểm mà có mã nhân viên được nhập từ thiết bị đầu cuối.

7) Giả sử có một ứng dụng truy xuất NV có mã nhân viên lớn hơn hoặc bằng „NV3‟ và một ứng dụng khác truy xuất NV có mã nhân viên nhỏ hơn „NV3‟.

a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:

- Phân mảnh ngang chính quan hệ NV

- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ HS

b) Đơn giản hoá câu truy vấn trên các mảnh Select HTNV

From NV, HS

Where NV.MANV=HS.MANV and MANV < „NV3‟ and CV=„TP‟


PHỤ LỤC


Cài đặt cơ sở dữ liệu phân tán trên SQL Server cho máy trạm và máy chủ

1. Thiết lập môi trường:

Bước 1: Cài đặt hệ thống

- Máy chủ (Server): Cài hệ điều hành Windows Server (với địa chỉ IP là 192.168.218.1, địa chỉ DNS là 192.168.218.1) và hệ quản trị SQL Server.

- Máy khách (Client): Cài đặt hệ điều hành Window XP (với địa chỉ IP là 192.168.218.94, địa chỉ DNS là 192.168.218.1) và hệ quản trị SQL Server.

Bước 2: Đặt địa chỉ IP cho cả hai máy trên cùng một miền (Domain), kiểm tra kết nối giữa hai máy

Bước 3: Cấu hình đăng nhập tài khoản sa trong SQL Server trên cả hai máy

- Đăng nhập bằng tài khoản của Windows

- Thiết lập lại mật khẩu của tài khoản sa: Nhập mật khẩu mới tại mục Password/Nhập lại mật khẩu mới tại mục Confirm password.


- Thiết lập chế độ đăng nhập là Enabled

2. Thiết lập tường lửa cho cả hai máy

a) Thiết lập tường lửa cho máy chủ

Bước 1: Control PanelSystem and SecurityWindows FirewallAdvanced Settings.


Bước 2: Chọn chuột phải Windows Firewall with Advanced Security on Local Computer/Chọn Properties.


Bước 3: Tại Tab Domain Profile, Private Profile, Public Profile chọn Firewall state là Off.

Bước 4: Tạo quy tắc Inbound cho SQL Server

- Chọn Inbound Rule/New Rule/Chọn Port/Next

- Nhập 1433 tại mục specific local ports/Next/Next/Next Bước 5: Tạo quy tắc Outbound cho SQL Server


Bước 6: Nhập tên quy tắc tại mục Name/Chọn Finish

b) Thiết lập tường lửa cho máy khách (tương tự)

3) Thiết lập các dịch vụ của SQL Server

a) Thiết lập dịch vụ trên máy chủ

Bước 1: Mở SQL Server Configuration Manager/SQL Server Services/Thiết lập để tất cả các dịch vụ ở trạng thái Running.


Bước 2: Chọn SQL Server Network Configuration/Chọn Protocols for MSSQLSERVER/Chọn chuột phải TCP IP/Chọn Properties.

Bước 3: Nhập địa chỉ IP cho máy chủ 192.168.218.94 tại mục IP Address của mục IP1, nhập địa chỉ IP 192.168.218.1 của DNS tại mục IP Address của mục IP2.

Bước 4: Kiểm tra máy chủ đã nhìn thấy máy trạm chưa trong mạng hay chưa.

Xem tất cả 312 trang.

Ngày đăng: 28/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí