Xây dựng mô hình giao dịch quyền chọn cổ phiếu tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh - 1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


TRỊNH TRUNG NGHĨA XÂY DỰNG MÔ HÌNH GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN CỔ PHIẾU TẠI SỞ GIAO 1


TRỊNH TRUNG NGHĨA


XÂY DỰNG MÔ HÌNH GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN CỔ PHIẾU TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM


Chuyên ngành: Thương mại

Mã số: 60.34.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGÔ THỊ NGỌC HUYỀN


TP. Hồ Chí Minh – Năm 2009

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu và thông tin sử dụng trong luận văn này đều có nguồn gốc, trung thực và được phép công bố.


Tác giả luận văn


Trịnh Trung Nghĩa

MỤC LỤC


Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các hình vẽ, đồ thị, sơ đồ và bảng biểu

PHẦN MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUYỀN CHỌN VÀ THỊ TRƯỜNG GIAO

DỊCH QUYỀN CHỌN 1

1.1 Khái quát về quyền chọn 1

1.1.1. Định nghĩa 1

1.1.2. Các loại quyền chọn 2

1.1.3. Phân loại quyền chọn theo thời gian thực hiện 5

1.1.4. Ưu – nhược điểm của quyền chọn 6

1.1.5. Vai trò của quyền chọn đối với TTCK 7

1.1.6. Các thuộc tính cơ bản của quyền chọn 7

1.2. Quyền chọn chứng khoán 8

1.2.1. Khái niệm 8

1.2.2. Đặc điểm 8

1.3. Thị trường giao dịch quyền chọn 9

1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển 9

1.3.2. Cấu trúc cơ bản của thị trường giao dịch quyền chọn 11

1.4. Nghiên cứu mô hình giao dịch chứng khoán phái sinh tại Sở Giao dịch chứng

khoán Hàn Quốc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 12

1.4.1. Tổng quan về Sở Giao dịch chứng khoán Hàn Quốc (KRX) 12

1.4.2. Tổng quan Sàn giao dịch chứng khoán phái sinh Hàn Quốc 17

1.4.3. Mô hình tổ chức và quản lý giao dịch 20

1.4.4. Mô hình thanh toán bù trừ 21

1.4.5. Quy định liên quan đến hoạt động giao dịch, thành viên, niêm yết, giám sát, công

bố thông tin và thanh toán bù trừ CKPS tại KRX 22

1.4.6. Quy trình giao dịch và thanh toán bù trừ 31

1.4.7. Nhận xét về mô hình Sở Giao dịch chứng khoán Hàn Quốc 34

1.4.8. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 34

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 36

CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH

CHỨNG KHOÁN TP.HCM 37

2.1. Thực tiễn giao dịch chứng khoán tại SGDCK TP.HCM 37

2.1.1. Tổng quan về SGDCK TP.HCM – 8 năm hình thành và phát triển 37

2.1.2. Diễn biến chỉ số VN Index và sự thăng trầm của TTCK 44

2.2. Sự cần thiết ra đời quyền chọn cổ phiếu tại SGDCK TP.HCM 48

2.2.1. Cơ sở pháp lý 48

2.2.2. Sự cần thiết của việc thiết lập và triển khai hoạt động giao dịch quyền chọn cổ

phiếu tại SGDCK TP.HCM 49

2.3. Các điều kiện để có thể triển khai và đảm bảo phát triển bền vững hoạt động

giao dịch quyền chọn cổ phiếu tại SGDCK TP.HCM 52

2.3.1. Điều kiện 1: Nhu cầu của thị trường đối với CKPS 52

2.3.2. Điều kiện 2: Khung pháp lý quản lý thị trường 53

2.3.3. Điều kiện 3: Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và công nghệ 54

2.3.4. Điều kiện 4: Thành viên tham gia thị trường cần được đào tạo, nâng cao hiểu biết

về quyền chọn và CKPS 54

2.3.5. Điều kiện 5: Sự phát triển của TTCK cơ sở 55

2.4. Đánh giá mức độ sẵn sàng triển khai giao dịch quyền chọn cổ phiếu tại Sở. 56

2.4.1. Về khung pháp lý 56

2.4.2. Về cơ sở hạ tầng công nghệ 56

2.4.3. Về nhân sự và kiến thức của các thành viên tham gia thị trường 56

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 57

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ GIAO DỊCH

QUYỀN CHỌN CỔ PHIẾU TẠI SGDCK TP.HCM 58

3.1. Mô hình tổ chức và quản lý giao dịch quyền chọn tại SGDCK TP.HCM 58

3.1.1. Bộ phận QCCP trực thuộc phòng Quản lý thành viên 59

3.1.2. Bộ phận QCCP trực thuộc phòng Giám sát giao dịch 59

3.1.3. Bộ phận QCCP trực thuộc phòng Thông tin thị trường 59

3.1.4. Bộ phận QCCP trực thuộc phòng Công nghệ tin học 59

3.1.5. Bộ phận phát triển sản phẩm trực thuộc phòng Nghiên cứu và Phát triển 60

3.1.6. Phòng thanh toán bù trừ 60

3.2. Đề xuất quy định liên quan đến hoạt động giao dịch, thành viên, niêm yết, giám sát, công bố thông tin và thanh toán bù trừ 61

3.2.1. Cơ sở pháp lý 61

3.2.2. Quy định về hoạt động giao dịch 63

3.2.3. Quy định về thành viên của Sở 69

3.2.4. Quy định về thiết kế và niêm yết 70

3.2.5. Quy định về cơ chế quản lý và giám sát 71

3.2.6. Quy định về công bố thông tin 73

3.2.7. Quy định về thanh toán bù trừ 73

3.3. Đề xuất quy trình giao dịch và thanh toán bù trừ quyền chọn cổ phiếu tại Sở76

3.3.1. Sơ đồ quy trình 76

3.3.2. Giải thích quy trình 77

3.4. Giải pháp thực hiện 80

3.4.1. Giải pháp về khung pháp lý 80

3.4.2. Giải pháp về cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ 81

3.4.3. Giải pháp về vấn đề phổ biến kiến thức 83

3.4.4. Giải pháp về định chế trung gian 85

3.4.5. Giải pháp liên quan đến TTCK cơ sở 86

3.5. Lộ trình triển khai 88

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 89

KẾT LUẬN CHUNG 90

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Số thứ tự

A.

1

Chữ viết tắt

Tiếng việt

SGDCK

Nội dung


Sở Giao dịch chứng khoán

2

CTCK

Công ty chứng khoán

3

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

4

TTCK

Thị trường chứng khoán

5

CKPS

Chứng khoán phái sinh

6

TTLKCK

Trung tâm lưu ký chứng khoán

7

TTGDCK

Trung tâm giao dịch chứng khoán

8

UBCKNN

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

9

TTTTBT

Trung tâm thanh toán bù trừ

10

QCCP

Quyền chọn cổ phiếu

B.

9

Tiếng Anh

KRX


Korea Exchange

10

KSD

Korea Securities Depository

11

FSC

Financial Services Commission

12

FSS

Financial Supervisory Service

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.

Xây dựng mô hình giao dịch quyền chọn cổ phiếu tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh - 1

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

Số thứ tự Nội dung Trang I. Hình vẽ

Hình 1.1 Mô tả vị thế của người mua, người bán và phí quyền 03

chọn mua

Hình 1.2 Mô tả vị thế của người mua, người bán và phí quyền 04

chọn bán

II. Đồ thị

Đồ thị 2.1 Diễn biến chỉ số VN Index giai đoạn 1 45

Đồ thị 2.2 Diễn biến chỉ số VN Index giai đoạn 2 46

III. Sơ đồ

Sơ đồ 1.1 Mô hình giao dịch và thanh toán bù trừ tại KRX 31

Sơ đồ 1.2 Quy trình giao dịch tại KRX 32

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức SGDCK TP.HCM 39

Sơ đồ 3.1 Mô hình tổ chức và quản lý giao dịch quyền chọn tại 58

SGDCK TP.HCM (mô hình giai đoạn đầu)

Sơ đồ 3.2 Cơ chế quản lý và giám sát giao dịch quyền chọn cổ 72

phiếu tại Sở

Sơ đồ 3.3 Mô hình giao dịch và thanh toán bù trừ tại Sở 76

Sơ đồ 3.4 Quy trình giao dịch và thanh toán bù trừ tại Sở 77

IV. Bảng biểu

Bảng 1.1 Top 10 Derivatives Exchanges Worldwide 13

Bảng 1.2 Lịch sử phát triển TTCK phái sinh Hàn Quốc 17

Bảng 2.1 Tổng hợp số liệu TTCK tại SGDCK TP.HCM qua các 41

năm

Bảng 2.2 Tổng hợp chỉ số VN Index qua từng năm 46

Bảng 2.3 Tổng hợp một số ngày đặc biệt của chỉ số VN Index 46

1. Lý do chọn đề tài:

PHẦN MỞ ĐẦU

Thị trường chứng khoán (TTCK) luôn giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển và ổn định của nền kinh tế. Nó được xem là một kênh khơi thông và phân bổ hiệu quả các nguồn vốn trong xã hội vào hoạt động kinh doanh sản xuất giúp đạt hiệu quả cao nhất. Chính vì thế, phát triển và đảm bảo sự ổn định của TTCK luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các chính phủ trên thế giới. Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về việc tổ chức và quản lý TTCK một cách tối ưu, tuy nhiên có một sự thống nhất chung là nhà đầu tư luôn phải được coi là trọng tâm của thị trường. Một TTCK không thể phát huy vai trò quan trọng là trung tâm huy động và phân bổ vốn hiệu quả của nền kinh tế khi các nhà đầu tư không có niềm tin vào thị trường này, hay nói cách khác tiền bạc và quyền lợi của họ không được tôn trọng và bảo vệ.

Dù là một TTCK có bề dầy lịch sử hay còn non trẻ như TTCK Việt Nam, nhà đầu tư có nhiều hay ít kinh nghiệm thì việc hạn chế được các rủi ro luôn là nhu cầu rất lớn của nhà đầu tư và là trách nhiệm của cơ quan quản lý để thị trường hấp dẫn hơn, thu hút nhiều nhà đầu tư, ổn định và phát triển hơn.

TTCK Việt Nam đã bước qua thời kỳ sơ khai và từng bước trưởng thành cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước. Sau hơn 8 năm hoạt động, TTCK bước đầu đã hình thành một kênh huy động và phân bổ các nguồn vốn trung và dài hạn quan trọng cho nền kinh tế, thu hút được sự quan tâm của ngày càng nhiều các nhà đầu tư trong và ngoài nước, trở thành một bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế đất nước.

Kể từ khi Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ra đời vào tháng 07 năm 2000, hoạt động của TTCK Việt Nam trở nên sôi động và mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế. Tuy nhiên, sau hơn 8 năm hoạt động, TTCK Việt Nam đã có những dấu hiệu đáng lo ngại, chỉ số VN Index tăng - giảm hết sức thất thường dẫn đến một số nhà đầu tư thua lỗ nặng. Điều này khiến cho các nhà đầu tư mất niềm tin vào TTCK vì họ vẫn chưa có công cụ hữu hiệu nào để tự bảo vệ mình khi thị trường đi xuống. Đứng trước tình hình đó, câu hỏi đặt ra là liệu có biện pháp nào để phòng ngừa rủi ro hay bảo vệ lợi nhuận cho các nhà đầu tư hay không?. Trên thực tế, có một

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 27/02/2024