Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000 phục vụ đảm bảo an ninh nguồn nước trên dòng chính sông Đà - 22



đất trong khu vực






4.4

Hiện tượng sạt lở đất sẽ làm giảm chất lượng

nguồn nước mặt tại khu vực ông/bà sinh sống

1

2

3

4

5

4.5

Sạt lở đất gây bồi lắng lòng dẫn, làm giảm khả

năng cấp và tiêu nước của sông Đà

1

2

3

4

5

4.6

Độ dốc tại lưu vực lớn có nguy cơ xảy ra lũ quét

1

2

3

4

5

4.7

Đặc điểm địa hình trong khu vực gây khó khăn

cho việc lấy nước về các hộ gia đình

1

2

3

4

5

4.8

Độ dốc, hướng dốc của lưu vực gây khó khăn cho

việc trữ nước của các hộ gia đình

1

2

3

4

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 180 trang tài liệu này.

Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000 phục vụ đảm bảo an ninh nguồn nước trên dòng chính sông Đà - 22

5. Yếu tố an ninh nguồn nước


5.1

Thay đổi cơ chế, chính sách hợp lý có tác động

tích cực tới bảo vệ nguồn nước

1

2

3

4

5


5.2

Các hoạt động tích nước phục vụ thủy điện ảnh

hưởng đến chất lượng và sự ổn định của nguồn nước


1


2


3


4


5

5.3

Người dân cần nêu cao ý thức trong việc bảo vệ

nguồn nước

1

2

3

4

5


5.4

Người dân cần có ý thức sử dụng nước tiết kiệm,

hiệu quả và bảo vệ môi trường nhằm hạn chế biến đổi khí hậu


1


2


3


4


5

5.5

Bên cạnh việc khai thác và sử dụng để bảo vệ

nguồn nước cần tránh xâm hại đến tự nhiên

1

2

3

4

5


PHỤ LỤC 2

BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA 2


Bảng câu hỏi 2: Hiện trạng tài nguyên nước và hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước trên dòng chính sông Đà.

Phần 1: Thông tin các nhân

Địa điểm khảo sát: …………………………………………………….. Họ và tên Ông/Bà: …………………………………………………….. Nghề nghiệp/chức vụ: ………………………………………………….. Ông/Bà sống, làm việc ở đây bao nhiêu năm: ………………………..

Phần 2: Nội dung khảo sát

Đánh dấu vào số thích hợp với quy ước như sau:

1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Hầu như là không đồng ý 3: Trung lập

4: Hầu như đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý

1. Yếu tố nước mặt, nước ngầm


1.1

Lũ lụt gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự ổn định

nguồn nước mặt cung cấp

1

2

3

4

5

1.2

Mùa mưa lũ, gia đình ông/bà bị ngập úng và ô

nhiễm môi trường xung quanh

1

2

3

4

5

1.3

Các nguồn nước thải có nguy cơ gây ảnh hưởng

đến nguồn nước mặt sử dụng của gia đình

1

2

3

4

5

1.4

Vào mùa khô nguồn nước mặt sử dụng cho sinh

hoạt, trồng trọt, chăn nuôi bị thiếu

1

2

3

4

5

1.5

Nhu cầu sử dụng nguồn nước ngầm (giếng) cho

sinh hoạt, chăn nuôi và nông nghiệp không cao

1

2

3

4

5

1.6

Vào mùa mưa lượng nước dưới đất đáp ứng đủ

cho sinh hoạt, tưới tiêu và chăn nuôi của gia đình

1

2

3

4

5


1.7

Nguồn nước ngầm có chất lượng tốt, sử dụng được

trong sinh hoạt

1

2

3

4

5

1.8

Khai thác sử dụng nước dưới đất hiện đang làm

cho mực nước tại các giếng khoan bị hạ thấp

1

2

3

4

5

1.9

Các hoạt động nông nghiệp, chăn nuôi đang gây ô

nhiễm nguồn nước ngầm

1

2

3

4

5

2. Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt


2.1

Nước dùng trong sinh hoạt của các hộ gia đình ven

bờ sông chủ yếu lấy từ các mỏ nước

1

2

3

4

5


2.2

Nguồn nước thải sinh hoạt của người dân địa phương có ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng

nước tại sông Đà


1


2


3


4


5

2.3

Khu vực ông/bà đang sinh sống có bị thiếu nguồn

nước sạch cho sinh hoạt

1

2

3

4

5

3. Nhu cầu sử dụng nước cho nông nghiệp


3.1

Sử dụng nước sông Đà cho sản xuất nông nghiệp

chiếm tỷ lệ cao

1

2

3

4

5

3.2

Ý thức sử dụng nguồn nước trong sản xuất nông

nghiệp của người dân trong khu vực còn thấp

1

2

3

4

5


3.3

Các hóa chất độc hại trong nông nghiệp đang có nguy cơ gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn

nước sông Đà


1


2


3


4


5

4. Nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp, du lịch


4.1

Nguồn nước sông Đà có vai trò to lớn trong sản

xuất công nghiệp, nhất là công nghiệp điện

1

2

3

4

5

4.2

Sản xuất công nghiệp có tác động tiêu cực đến

nguồn nước sông Đà

1

2

3

4

5

4.3

Nhu cầu sử dụng nước sông Đà cho phát triển

1

2

3

4

5



công nghiệp ngày càng gia tăng






4.4

Các hoạt động du lịch gây ảnh hưởng đến nguồn

nước sông Đà

1

2

3

4

5

4.5

Ý thức khách du lịch trong bảo vệ chất lượng

nguồn nước còn thấp

1

2

3

4

5


4.6

Chất thải và sử dụng nguồn nước chưa hợp lý của các khách sạn, khu dịch vụ làm ảnh hưởng đến

nguồn nước sông Đà


1


2


3


4


5

5. Nhu cầu sử dụng nước cho thủy điện


5.1

Nguồn nước sông Đà có vai trò to lớn trong các

hoạt động của nhà máy thủy điện

1

2

3

4

5


5.2

Hoạt động của các nhà máy thủy điện trên dòng chính sông Đà cung cấp nguồn năng lượng điện

cho các hộ gia đình


1


2


3


4


5

5.3

Các hoạt động xây dựng đập thủy điện có ảnh

hưởng đến sinh kế của người dân

1

2

3

4

5

5.4

Vỡ đập thủy điện trên sông Đà đã từng xảy ra

1

2

3

4

5

5.5

Các hoạt động của đập thủy điện là nhân tố tác

động gây biến đổi khí hậu

1

2

3

4

5


5.6

Hoạt động tích nước phục vụ thủy điện có ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cũng như sự

ổn định nguồn nước trên sông Đà


1


2


3


4


5


LÝ LỊCH TRÍCH NGANG

I. Sơ lược lý lịch

Họ và tên: Trần Thị Thơm

Ngày tháng năm sinh: 30/12/1990

Nơi sinh: Thanh Nê – Kiến Xương – Thái Bình. Chức vụ: Cán bộ kĩ thuật.

Đơn vị công tác: trung tâm Điều tra đánh giá tài nguyên đất - Tổng cục quản lý đất đai.

Địa chỉ liên lạc: Số 15 khu tập thể xí nghiệp dầu khí, ngò 86 Chùa Hà, phường Dịch Vọng, quận Bắc Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

Điện thoại di động: 0987.619.004

E-mail: hunre.thomtran@gmail.com

II. Quá trình đào tạo:

1. Trung học chuyên nghiệp (hoặc cao đẳng):

- Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo: Từ 2008 đến 2011.

- Trường đào tạo: Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.

- Ngành học: Quản lí đất đai Bằng tốt nghiệp đạt loại: Khá.

2. Đại học:

- Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo: Từ 2011 đến 2013.

- Trường đào tạo: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.

- Ngành học: Trắc địa Bằng tốt nghiệp đạt loại: Giỏi.

3. Thạc sĩ:

- Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo: Từ 12/2015 đến 09/2017.

- Chuyên ngành học: Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ.

- Tên luận văn: Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000 phục vụ đảm bảo an ninh nguồn nước trên dòng chính sông Đà.


- Người hướng dẫn khoa học: TS. Đinh Xuân Vinh.

PGS.TS. Trần Duy Kiều.

III. Quá trình công tác:


Thời gian

Nơi công tác

Công việc đảm nhận

9/2011÷12/2012

Cty Tài nguyên Môi trường Việt

Nam

Đội trưởng SX1

1/2013÷nay

TT Điều tra Đánh giá tài nguyên

đất – Tổng cục quản lí đất đai

Cán bộ kĩ thuật


XÁC NHẬN QUYỂN LUẬN VĂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NỘP LƯU CHIỂU


TRƯỞNG KHOA TRẮC ĐỊA – BẢN ĐỒ

(Ký và ghi rò họ tên)

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

(Ký và ghi rò họ tên)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 23/06/2022