đất trong khu vực | ||||||
4.4 | Hiện tượng sạt lở đất sẽ làm giảm chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực ông/bà sinh sống | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4.5 | Sạt lở đất gây bồi lắng lòng dẫn, làm giảm khả năng cấp và tiêu nước của sông Đà | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4.6 | Độ dốc tại lưu vực lớn có nguy cơ xảy ra lũ quét | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4.7 | Đặc điểm địa hình trong khu vực gây khó khăn cho việc lấy nước về các hộ gia đình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4.8 | Độ dốc, hướng dốc của lưu vực gây khó khăn cho việc trữ nước của các hộ gia đình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Cơ Sở Dữ Liệu Tài Nguyên Nước Tỷ Lệ 1:100.000
- Hiển Thị Csdl Tài Nguyên Nước Trên Dòng Chính Sông Đà Trên File Trình Bày
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000 phục vụ đảm bảo an ninh nguồn nước trên dòng chính sông Đà - 21
Xem toàn bộ 180 trang tài liệu này.
5. Yếu tố an ninh nguồn nước
Thay đổi cơ chế, chính sách hợp lý có tác động tích cực tới bảo vệ nguồn nước | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
5.2 | Các hoạt động tích nước phục vụ thủy điện ảnh hưởng đến chất lượng và sự ổn định của nguồn nước | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5.3 | Người dân cần nêu cao ý thức trong việc bảo vệ nguồn nước | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5.4 | Người dân cần có ý thức sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường nhằm hạn chế biến đổi khí hậu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5.5 | Bên cạnh việc khai thác và sử dụng để bảo vệ nguồn nước cần tránh xâm hại đến tự nhiên | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
PHỤ LỤC 2
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA 2
Bảng câu hỏi 2: Hiện trạng tài nguyên nước và hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước trên dòng chính sông Đà.
Phần 1: Thông tin các nhân
Địa điểm khảo sát: …………………………………………………….. Họ và tên Ông/Bà: …………………………………………………….. Nghề nghiệp/chức vụ: ………………………………………………….. Ông/Bà sống, làm việc ở đây bao nhiêu năm: ………………………..
Phần 2: Nội dung khảo sát
Đánh dấu vào số thích hợp với quy ước như sau:
1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Hầu như là không đồng ý 3: Trung lập
4: Hầu như đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý
1. Yếu tố nước mặt, nước ngầm
Lũ lụt gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự ổn định nguồn nước mặt cung cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1.2 | Mùa mưa lũ, gia đình ông/bà bị ngập úng và ô nhiễm môi trường xung quanh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1.3 | Các nguồn nước thải có nguy cơ gây ảnh hưởng đến nguồn nước mặt sử dụng của gia đình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1.4 | Vào mùa khô nguồn nước mặt sử dụng cho sinh hoạt, trồng trọt, chăn nuôi bị thiếu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1.5 | Nhu cầu sử dụng nguồn nước ngầm (giếng) cho sinh hoạt, chăn nuôi và nông nghiệp không cao | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1.6 | Vào mùa mưa lượng nước dưới đất đáp ứng đủ cho sinh hoạt, tưới tiêu và chăn nuôi của gia đình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Nguồn nước ngầm có chất lượng tốt, sử dụng được trong sinh hoạt | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1.8 | Khai thác sử dụng nước dưới đất hiện đang làm cho mực nước tại các giếng khoan bị hạ thấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1.9 | Các hoạt động nông nghiệp, chăn nuôi đang gây ô nhiễm nguồn nước ngầm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2. Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt
Nước dùng trong sinh hoạt của các hộ gia đình ven bờ sông chủ yếu lấy từ các mỏ nước | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
2.2 | Nguồn nước thải sinh hoạt của người dân địa phương có ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nước tại sông Đà | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.3 | Khu vực ông/bà đang sinh sống có bị thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3. Nhu cầu sử dụng nước cho nông nghiệp
Sử dụng nước sông Đà cho sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
3.2 | Ý thức sử dụng nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp của người dân trong khu vực còn thấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3.3 | Các hóa chất độc hại trong nông nghiệp đang có nguy cơ gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước sông Đà | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4. Nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp, du lịch
Nguồn nước sông Đà có vai trò to lớn trong sản xuất công nghiệp, nhất là công nghiệp điện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
4.2 | Sản xuất công nghiệp có tác động tiêu cực đến nguồn nước sông Đà | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4.3 | Nhu cầu sử dụng nước sông Đà cho phát triển | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
công nghiệp ngày càng gia tăng | ||||||
4.4 | Các hoạt động du lịch gây ảnh hưởng đến nguồn nước sông Đà | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4.5 | Ý thức khách du lịch trong bảo vệ chất lượng nguồn nước còn thấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4.6 | Chất thải và sử dụng nguồn nước chưa hợp lý của các khách sạn, khu dịch vụ làm ảnh hưởng đến nguồn nước sông Đà | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5. Nhu cầu sử dụng nước cho thủy điện
Nguồn nước sông Đà có vai trò to lớn trong các hoạt động của nhà máy thủy điện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
5.2 | Hoạt động của các nhà máy thủy điện trên dòng chính sông Đà cung cấp nguồn năng lượng điện cho các hộ gia đình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5.3 | Các hoạt động xây dựng đập thủy điện có ảnh hưởng đến sinh kế của người dân | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5.4 | Vỡ đập thủy điện trên sông Đà đã từng xảy ra | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5.5 | Các hoạt động của đập thủy điện là nhân tố tác động gây biến đổi khí hậu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5.6 | Hoạt động tích nước phục vụ thủy điện có ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cũng như sự ổn định nguồn nước trên sông Đà | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
I. Sơ lược lý lịch
Họ và tên: Trần Thị Thơm
Ngày tháng năm sinh: 30/12/1990
Nơi sinh: Thanh Nê – Kiến Xương – Thái Bình. Chức vụ: Cán bộ kĩ thuật.
Đơn vị công tác: trung tâm Điều tra đánh giá tài nguyên đất - Tổng cục quản lý đất đai.
Địa chỉ liên lạc: Số 15 khu tập thể xí nghiệp dầu khí, ngò 86 Chùa Hà, phường Dịch Vọng, quận Bắc Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Điện thoại di động: 0987.619.004
E-mail: hunre.thomtran@gmail.com
II. Quá trình đào tạo:
1. Trung học chuyên nghiệp (hoặc cao đẳng):
- Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo: Từ 2008 đến 2011.
- Trường đào tạo: Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Ngành học: Quản lí đất đai Bằng tốt nghiệp đạt loại: Khá.
2. Đại học:
- Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo: Từ 2011 đến 2013.
- Trường đào tạo: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Ngành học: Trắc địa Bằng tốt nghiệp đạt loại: Giỏi.
3. Thạc sĩ:
- Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo: Từ 12/2015 đến 09/2017.
- Chuyên ngành học: Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ.
- Tên luận văn: Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000 phục vụ đảm bảo an ninh nguồn nước trên dòng chính sông Đà.
- Người hướng dẫn khoa học: TS. Đinh Xuân Vinh.
PGS.TS. Trần Duy Kiều.
III. Quá trình công tác:
Nơi công tác | Công việc đảm nhận | |
9/2011÷12/2012 | Cty Tài nguyên Môi trường Việt Nam | Đội trưởng SX1 |
1/2013÷nay | TT Điều tra Đánh giá tài nguyên đất – Tổng cục quản lí đất đai | Cán bộ kĩ thuật |
XÁC NHẬN QUYỂN LUẬN VĂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NỘP LƯU CHIỂU
TRƯỞNG KHOA TRẮC ĐỊA – BẢN ĐỒ
(Ký và ghi rò họ tên)
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rò họ tên)