Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Trong Những Năm Gần Đây.


- Đại lý cho các hãng IBM, COMPAQ, HP, EPSON, SAMSUNG…

2.1.4. Sơ đồ tổ chức.


Hình 2 2 Sơ đồ tổ chức của công ty Bộ máy nhân sự công ty cổ phần T H bao 1

Hình 2.2 : Sơ đồ tổ chức của công ty

Bộ máy nhân sự công ty cổ phần T&H bao gồm 01 Giám đốc, 01 Phó Giám đốc và 05 phòng ban bên dưới với chức năng và nhiệm vụ như sau:

Chủ tịch HĐTV kiêm Giám đốc

- Người lãnh đạo cao nhất, là người đứng đầu Công ty, đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên. Quyết định đến tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của công ty.

- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty

- Tổ chức thực hiện các kế hoạch và phương án kinh doanh của công ty

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh của các thành viên trong công ty.

- Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ của công ty và quyết định của hội đồng quản trị

Phó Giám đốc

- Trợ giúp Giám đốc trong việc ra quyết định có liên quan đến lĩnh vực phụ trách của mình.


- Tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng các phương án kinh doanh, công tác marketing, trực tiếp triển khai, xúc tiến, thực thi các chương trình mục tiêu cụ thể; khai thác các nguồn hàng, triển khai xây dựng các kênh phân phối tiêu thụ.

- Lập kế hoạch và điều hành việc thu mua hàng hóa cho kinh doanh, tìm nguồn hàng, ký kết các hợp đồng kinh tế. Thống kê các mặt hàng, sản phẩm công ty bán cho khách hàng định kỳ theo tháng, quý và năm. Dự đoán nhu cầu, số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm kế hoạch. Bảo quản vật tư hàng hóa, cân đối dự trữ hàng chống bệnh dịch thiên tai… Đồng thời giám sát và điều hành mọi hoạt động của hệ thống phân phối sỉ, quầy chuyên sâu, quầy bán lẻ, thông qua đó nắm bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng.

Ngoài ra phó giám đốc còn quản lý, điều hành trực tiếp và liên kết với phòng kế toán tài chính để quản lý công nợ của đội ngũ nhân viên. Đội ngũ nhân viên này có nhiệm vụ chuyển tải tới khách hàng những thông tin chính xác, kịp thời của các sản phẩm mà công ty đã chuẩn bị đưa vào thị trường, có nhiệm vụ mở rộng thị phần các sản phẩm công ty đang sản xuất và phân phối độc quyền.

Phó Giám đốc còn có trách nhiệm đàm phán, tham mưu cho lãnh đạo công ty các phương án kinh doanh, các chiến lược mở rộng và thâm nhập thị trường…Nói chung, phó Giám đốc là một tác nhân vô cùng quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và kinh doanh.

Phòng kinh doanh

- Tham mưu cho Giám đốc về công tác tài chính, thực hiện công tác quản lý tài chính tại Công ty, bảo đảm các nghiệp vụ chuyên môn của ban ngành, thực hiện các chế độ báo cáo tài chính định kỳ, chịu trách nhiệm với các cơ quan chủ quản về phạm vi tài chính kế toán.

- Tổng hợp yêu cầu cân đối vật tư, lao động...để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cả năm cho toàn công ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác thống kê kế toán, tài chính, ngân sách của công ty. Tổ chức hoạch toán kinh tế nội bộ và sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức quản lý tài sản, thực hiện chế độ kiểm tra, đánh giá định kỳ hằng năm thanh lý kịp thời những tài sản hư hỏng. Được quyền duyệt hay không duyệt những khoản chi không đúng nguyên tắc.


Phòng Kỹ thuật

- Tham mưu cho Giám đốc về các lĩnh vực: công tác quản lý kỹ thuật, công nghệ và thiết bị; đầu tư phát triển; quản lý hệ thống chất lượng; xây dựng cơ bản; nghiên cứu khoa học; sáng kiến tiết kiệm; công tác sửa chữa lớn; đào tạo nâng bậc; an toàn lao động; phòng chống cháy nổ.

- Quản lý công tác kỹ thuật, thi công xây dựng trang web, tiến độ, chất lượng đối với những việc xây dựng các trang web cho công ty ký hợp đồng.

- Phối hợp với các phòng, ban chức năng để tham gia quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

- Quản lý kỹ thuật và chất lượng phương tiện đảm bảo an toàn kỹ thuật phương tiện linh doanh.

Ban ISO

Bao gồm Giám đốc và đại diện các phòng ban khác trong công ty

- Quản lý việc áp dụng tiêu chuẩn ISO của toàn công ty, là người chịu trách nhiệm chỉ đạo, có các chính sách thưởng phạt kịp thời để đốc thúc nhân viên công ty thực hiện tiêu chuẩn chất lượng ISO.

- Tham mưu cho HĐQT, Tổng Giám đốc về các lĩnh vực: Quản lý công tác chất lượng sản phẩm, vật tư, nguyên vật liệu sản xuất, chất lượng dịch vụ của Công ty, công tác sở hữu trí tuệ (sở hữu công nghiệp).

- Đại diện các phòng ban nằm trong phạm vị áp dụng ISO, thay mặt lãnh đạo trong việc chỉ đạo áp dụng hệ thống quản lý ISO 9000 và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về các hoạt động chất lượng.

Phòng tổng hợp

- Tổng hợp thông tin của các phòng ban để từ đó đưa lên cho giám đốc và đưa ra ý kiến về ra các chính sách phát triển công ty.

- Tổng hợp tình hình kinh doanh của công ty trong thời gian qua để đưa ra phương hướng kinh doanh cho công ty.

- Giúp Lãnh đạo công ty trong công việc điều hành các hoạt động chung của Viện, đảm bảo mọi phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ tốt cho mọi hoạt động nghiên cứu của công ty.

- Chủ động phối hợp với các phòng ban tham mưu đề xuất với cấp trên về những biện pháp nhằm tăng doanh thu cho công ty, nâng cao sự hài lòng cho khách hàng.


Các chi nhánh

- Chịu trách nhiệm phân phối sản phẩm và mở rộng thị phần trong phạm vi quản lý.Thông báo tình hình thị trường cho phó giám đốc để có cách giải quyết cho phù hợp.

- Sự hoạt động hiệu quả của bộ máy tổ chức là một trong những nhân tố chính giúp công ty đứng vững và phát triển trên thị trường. Bên cạnh đó, trong bộ máy hoạt động của công ty đã hình thành nên một hệ thống thông tin tương đối rò ràng và ổn định. Trong các năm qua, công tác thông tin của công ty đã kịp thời thông báo linh hoạt và có những chiến thuật khai thác riêng của mình để phù hợp với nhu cầu thị trường. Giải pháp thu thập thông tin kịp thời còn giúp công ty trong công tác quản lý hàng hóa…Theo dòi tình trạng kỹ thuật, tiến độ kinh doanh ngày một sát hơn, kịp thời giải quyết chấn chỉnh trong cung ứng và tiêu thụ sản phẩm, làm tiền đề cho việc hình thành bộ phận chức năng Marketing trong tương lai cuả công ty.

- Cùng với 25 nhân viên chuyên trách, có trình độ chuyên môn và được đào tạo phù hợp với công việc.

2.1.5. Tình hình nguồn lực

Năm 2010 công ty có 16 lao động lành nghề trong đó có 13 nam và 3 nữ chiếm 18.75% tổng số lao động. Trong đó có 1 người đạt trình độ thạc sĩ, 12 người đạt trình độ đại học – cao đẳng và 3 người có trình độ trung cấp.

Năm 2011 công ty có 20 lao động lành nghề trong đó có 14 nam và 6 nữ chiếm 30% tổng số lao động. Trong đó có 1 người đạt trình độ thạc sĩ, 15 người đạt trình độ đại học – cao đẳng và 4 người có trình độ trung cấp.

Năm 2012 công ty có 25 lao động lành nghề trong đó có 18 nam và 7 nữ chiếm 28% tổng số lao động. Trong đó có 1 người đạt trình độ thạc sĩ, 19 người đạt trình độ đại học – cao đẳng và 5 người có trình độ trung cấp.

* Nhận xét:

- Qua các thông số trên ta thấy số lượng người lao động của công ty tăng đều qua các năm, năm 2010 có 16 người năm 2012 là 25 người, tăng lên 9 người tức là tăng 25.72%.

- Về cơ cấu lao động qua các năm cũng có sự thay đổi, do tính chất công việc nên nên lao động nam chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động nữ trong tổng số lao động.


- Về trình độ của người lao động trong công ty cũng tương đối, trình độ đại học

– cao đẳng tăng năm 2012 so với năm 2010.

- Công ty đang thực hiện chính sách ngày càng trẻ hoá đội ngũ nhân viên kỹ thuật, có trình độ, có năng lực.

2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY.

Chỉ tiêu

số

Thuyết

minh

2010

2011

2012

A

B

C

1

2

3

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ.

01

IV.08

6,579,240,713

4,465,846,430

7,901,301,867

2.Các khoản giảm trừ doanh thu.

02


25,146,666


44,766,402

3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

(10=01-02)


10



6,554,094,047


4,465,846,430


7,856,535,465

4.Giá vốn hàng bán.

11


5,806,276,666

3,874,939,628

7,010,311,019

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và

cung cấp dịch vụ. (20=10-11)

20


747,817,381

590,906,802

846,224,446

6.Doanh thu từ hoạt động tài chính.

21


570,245

1,205,359

2,475,695

7.Chi phí tài chính.

22


48,395,366

62,482,750

62,676,062

Trong đó: Chi phí lãi vay.

23


48,395,366

62,482,750

62,676,062

8.Chi phí quản lý.

24


660,153,503

512,754,567

753,451,468

9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh. (30=20+21-22-24)

30


39,838,757

16,874,844

32,572,611

10.Thu nhập khác.

31





11. Chi phí khác.

32





12.Lợi nhuận khác. (40=31-32)

40





13.Tổng lợi nhuận kế toán trước

thuế. (50=40+30)

50

IV.09

39,838,757

16,874,844

32,572,611

14.Chi phí thuế thu nhập doanh

nghiệp.

51


9,904,190

3,881,214

8,143,153

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập

doanh nghiệp. (60=50-51)

60


29,934,567

12,993,630

24,429,458

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 62 trang tài liệu này.

Bảng 2.1: Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty T&H trong 2010 – 2012


Nhận xét:

- Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế nên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dich vụ giảm từ 6,554,094,047 nghìn đồng (năm 2010) xuống còn 4,465,846,430 nghìn đồng (năm 2011) giảm -2,088,247,617, sang năm 2012 thì tình hình khả quan hơn nên doanh thu tăng lên 7,856,535,465 nghìn đồng tăng 3,390,689,035 nghìn đồng.

- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 giảm 156,910,579 nghìn đồng so với năm 2010 từ 747,817,381 nghìn đồng xuống còn 590,906,802 nghìn đồng nhưng đến năm 2012 lại tăng 846,224,446 tăng 255,317,644 nghìn đồng.

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm từ 39,838,757 nghìn đồng (năm 2010) xuống còn 16,874,844 nghìn đồng (năm 2010) giảm 22,963,913 nghìn đồng nhưng đến năm 2012 lại tăng đáng kể lên 32,572,611 nghìn đồng tăng 15,697,767 nghìn đồng.

- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm mạnh từ 29,934,567 nghìn đồng (năm 2010) xuống còn 12,993,630 nghìn đồng (năm 2011) giảm 16,940,937 nghìn đồng nhưng đến năm 2012 đã cải thiện được tình hình lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng ít lên 24,429,458 nghìn đồng tăng 11,435,828 nghìn đồng.

Nhìn chung, do ảnh hưởng của khủng hoản tài chính nên lợi của công ty cổ phần T&H giảm đi khá nhiều trong năm 2011. Qua năm 2012 thì mặc dù doanh thu của công ty tăng nhanh nhưng bên cạnh đó chi phí về quản lý và chi phí tài chính tăng cao nên lợi nhuận thuần trong năm thì vẫn không bằng năm 2010 dù răng doanh thu trong năm 2012 rất cao.

* Một số chỉ số về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty T&H.


Chỉ tiêu

2010

2011

2012

Bình quân ngành

Lợi nhuận gộp biên

11.41%

13.23%

10.77%


Lợi nhuận ròng biên

0.46%

0.29%

0.31%

2%

Vòng quay tổng tài sản

317%

236%

204%

202%

Thu nhập trên tổng tài sản (ROA)

1.45%

0.69%

0.64%

5%

Thu nhập trên vốn chủ (ROE)

3.08%

1.33%

0.81%

13%

Bảng 2.2: Một số chỉ số về tình hình hoạt động kinh của công ty T&H

Thông số lợi nhuận ròng biên cho thấy lợi nhuận đạt được của công ty so với số vốn bỏ ra là rất thấp. Trong năm 2012 thì công ty T&H chỉ thu được 0.0046 đồng lợi


nhuân trên mỗi đồng doanh thu trong khi mức trung bình ngành là 0.2 đồng lợi nhuận trên mỗi đồng doanh thu. Cho thấy khả năng sinh lợi trên doanh thu của công ty khá thấp so với các công ty khác cùng ngành.

Vòng quay tổng tài sản của công ty giảm từ 317% năm 2010 xuống còn 204% cho thấy có thể công ty đang mở rộng kinh doanh và chuẩn bị sự tăng trưởng trong tương lai. Những so với trung bình ngành là 202% thì công ty vẫn tạo được nhiều doanh thu hơn trên mỗi đồng đầu tư.

Thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của công ty T&H trong năm 2012 là 0.64% so với trung bình ngành là 5% thì thấy thấp hơn rất nhiều. Cứ 100 đồng tài sản thì công ty chỉ tạo ra được 0.64 đồng lợi nhuận. Ta thấy khả năng sinh lợi trên tổng tài sản của công ty là khá thấp, vì vậy công ty phải sử dụng nhiều tài sản hơn để tạo ra nhiều lợi nhuận hơn nữa.

Thu nhập trên vốn chủ (ROE) cho biết được khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông, trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012 thì ROE giảm từ 3.08% xuống còn 0.81% cho thấy mỗi đồng vốn cổ đông bỏ vào thì chỉ thu được 0.0081 đồng lời và so với trung bình ngành là 13% thì cho thấy thu nhập trên vốn chủ của công ty là rất thấp. Thu nhập trên vốn chủ giảm có lẻ do công ty đã tăng mạnh vốn chủ sở hữu lên gấp 3 lần nhưng lợi nhuận sau thuế lại giảm đi không đáng kể nên thu nhập trên vốn chủ mới giảm xuống còn có 0.81%.

Nhìn chung, hầu các chỉ số về tình hinh hoạt động kinh doanh của công ty đều thấp hơn trung bình ngành.

2.3. TÌNH HÌNH CƠ CẤU VỐN CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY.

TÀI SẢN

số

Thuyết

Minh

2010

2011

2012

A

B

C

1

2

3

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN

(100=110+120+130+140+150)

100


2,016,414,200

1,861,644,672

3,707,071,278

I.Tiền và các khoản tương đương

tiền.

110

(III.01)

123,623,558

348,696,676

186,277,584

II.Các khoản đầu tư tài chính

ngắn hạn.

120

(III.05)

0



1.Đầu tư ngắn hạn.

121







2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn

hạn.

129





III.Các khoản phải thu ngắn

hạn.

130


976,159,471

814,632,684

1,615,405,294

1.Phải thu của khách hàng.

131


976,159,471

814,632,684

1,615,405,294

2.Trả trước cho người bán.

132





3.Các khoản phải thu khác.

138





4.Dự phòng các khoản phải thu

khó đòi.

139





IV.Hàng tồn kho.

140

(III.02)

916,631,171

698,315,312

1,906,288,400

1.Hàng tồn kho.

141


916,631,171

698,315,312

1,906,288,400

2.Công cụ, dụng cụ.

142





3.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

149





V.Tài sản ngắn hạn khác.

150


0



1.Thuế GTGT được khấu trừ.

152





2.Thuế và các khoản phải thu khác

từ nhà nước.

154





3.Tài sản ngắn hạn khác.

158





B – TÀI SẢN DÀI HẠN.

(200=210+220+240+250+260)

200


50,929,414

29,933,638

135,462,000

I.Tài sản cố định.

210

(III.03.04

)

50,929,414

29,933,638

135,462,000

1.Nguyên giá.

211


348,483,037

348,483,037

503,945,037

2.Chi phí hao mòn lũy kế.

212


-297,553,623

-318,549,399

-368,483,037

3.Chi phí xây dựng cơ bản dở

dang.

213





III.Bất động sản đầu tư.

220





-Nguyên giá.

221





-Hao mòn lũy kế.

222





IV.Các khoản đầu tư tài chính

dài hạn.

230

(III.05)

0



1.Đầu tư tài chính dài hạn.

231





2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài

chính dài hạn.

239





V.Tài sản dài hạn khác.

240





Xem tất cả 62 trang.

Ngày đăng: 12/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí