Vật lý đại cương 2 - 31

4.4. THUYẾT PHOTON CỦA EINSTEIN


4.4.1. Thuyết photon củ a Einstein


Thuyết lương tử của Planck đã nêu lên quan điêm̉ hi ện đaị về nă ng

lượng: năng lượng đi ện từ phát xa ̣hay hấp thu ̣có những giá tri ̣gián đoan ,

chúng luôn là bội nguyên của lượng tử năng lượng ε. Ta nói rằng năng lượng

điện từ phát xạ hay hấp thu ̣ bi ̣lương tử hoá . Nhưng thuyết lượng tử của

Planck chưa nêu đươc

bản chất gián đoan

của bứ c xa ̣đi ện từ . Năm 1905,

Einstein dưa

trên thuyết lươ ̣ ng tử về nă ng lươn

g của Planck đã đưa ra thuyết

lượng tử ánh sáng (hay thuyết photon).

Nội dung thuyết photon của Einstein:

a. ́ c xạ điện từ gồm vô số những hat hay photon.


rất nhỏ goi


là lươn


g tử ánh sáng

b. ́ i môi

́ c xạ điện từ đơ n sắc nhất điṇ h, các photon đều giống nhau

và mang một nă ng lươn

g xác điṇ h bằng nhau.

c. Trong chân không các photon đươc c = 3.108 m/s.

truyền đi vớ i cùng v ận tốc


d. Khi một vật phát xạ hay hấp thu ̣ bứ c xạ đi ện từ c ó nghia phát xạ hay hấp thu ̣ các photon.

là v ật đó

e. Cường độ của chùm bức xạ tỉ lệ vớ i số photon phát ra từ nguồn trong một đơ n vi ̣thờ i gian.


4.4.2. Động lưc

hoc

photon


Năng lượng của photon ứ ng với một bứ c xa ̣điện từ đơn sắc tần số ν là:

h(4.12)


Khối lương của photon:

m hh


(4.13)

c2 c2 c

Theo thuyết tương đối

1

v2

c2

m m0

m0 m


1

v2

c2

Vận tốc của photon bằng c, do đó m0=0.

Vậy photon có khối lương nghỉ bằng 0.

Động lươn

g của photon

p mc hh


(4.14)

c


Như vậy động lương của photon tỉ lệ thuận với tần số và tỉ l ệ nghịch với

bước sóng của bức xạ điện từ .


4.5. HIỆN TƯƠṆ


4.5.1. Điṇ h nghia

G QUANG ĐIỆN


Hiệu ứ ng bắn ra các electro n từ m ột tấm

kim loai

khi roi

vào tấm kim loai

đó m ột bứ c xa

điện từ thích hơp

đươc

goi

là hi ện tươn

g quang

điện. Các electron bắn ra đươc electron.

goi

là các quang


Hình 4 4 Thí nghiệm quang điện  Để nghiên cư ́ u hi ện tượng quang đi ện 1

Hình 4.4. Thí nghiệm quang điện

Để nghiên cứ u hi ện tượng quang đi ện

người ta đã làm thí nghiệm vớ i tế bào quang điện như sau:

Tế bào quang đi ện gồm m ột bình chân không có hai bản cưc

làm bằng

kim loaị : bản cực dương anốt A và bản cưc

âm catốt K. Catốt làm bằng kim

loại ta cầ n nghiên cứ u . Tế bào quang đi ện đươc mắc như hình vẽ . Nhờ biêń

trở ta có thể thay đổi hiệu điện thế U giữa A K về độ lớn và chiều.

Khi roi

chùm bứ c xa ̣đi ện từ đơn sắc bước sóng λ thích hơp

vào catốt K,

chùm ánh sáng này sẽ giải phóng các electron khỏi mặt bản cưc

âm K. Dưới

tác dun

g của đi ện trường giữa A K, các quang electron sẽ chuyển động về

cưc

dương anốt, tạo ra trong mạch dòng quang đi ện. Thay đổi hiệu điện thế U

giữa A K ta đươc đồ thị dòng quang điện như Hình 4.5.

Nhận xét

UAK>0: Khi UAK tăng thì I tăng theo, khi UAK đaṭ đến m ột giá tri ̣nào đó

cường độ dòng quang điện se ̃ không ta ̆ ng nư ̃ a và đaṭ giá tri ̣ I b h 2

cường độ dòng quang điện sẽ không tă ng nữa và đaṭ giá tri ̣ Ibh, đươc là cường độ dòng quang điện bão hòa.

Khi UAK=0 cường độ dòng quang điện vâñ có giá tri ̣ I0. Điều đó chứ ng tỏ quang electron bắn ra đã có sẵn m ột động nă ng ban đầu.

goi

Để tri ệt tiêu dòng quang điện ta phải đ ặt


Hình 4.5. Đồ thị I-V

lên A-K một hiệu điện thế ngươc Uc sao

cho công cản của đi ện trường ít nhất phải bằng đ ộng nă ng ban đầu cưc đaị của các electron bị bứt khỏi bản K, nghĩa là:

eU 1 mv2 (4.15)

c 2 o max


Uc đươc

goi

là hiệu điện thế cản.


4.5.2. Các điṇ h luật quang điện và giải thích

̀ các kế t quả thí nghi ệm người ta đã tìm ra ba điṇ h lu ật sau đây goi là

ba điṇ h luật quang điện. Các điṇ h luật này chỉ có thể giải thích đươc thuyết photon của Einstein.

a. Phương trình Einstein

dưa

vào


Khi có một chùm ánh sáng thích hơ ̣ p rọi đến catốt , các electron tự do trong kim loaị hấp thu ̣photo n. Mỗi electron hấp thu ̣m ột photon và sẽ nh ận

đươc

một nă ng lươn

g bằng . Năng lượng này m ột phần chuyển thành công

thoát Ath electron ra khỏi kim loaị , phần còn lại chuyển thành đ ộng nă ng ban đầu của quang electron. Động nă ng ban đầu càng lớn khi electron càng ở gần

mặt ngoài kim loại, vì đối với các electro n ở sâu trong kim loai

, một phần

năng lượng m à nó hấp thu ̣đươc của photo n sẽ bi ̣ tiêu hao trong quá trình

chuyển động từ trong ra m ặt ngoài kim loaị . Như vậy động nă ng ban đầu se

cưc

đaị đối với các electron ở sát mặt ngoài kim loaị.

Theo điṇ h luật bảo toàn nă ng lươn hiệu ứ ng quang điện:

g, Einstein đã đưa ra phương trình cho

h c A 1 mv2 (4.16)

th 2 o max


b. Điṇ h luật về giớ i han

Phát biểu:

quang điện


Đối với mỗi kim loại xác định , hiện tương quang đi ện chỉ xảy ra khi

bước sóng λ của chùm bức xạ đi ện từ roị

λo gọi là giới hạn quang điện của kim loai

́ i nhỏ hơn một giá tri ̣xác điṇ h λo, đó.

Giới han quang đi ện λo phụ thuộc vào bản chất của kim loaị làm catốt .

Điṇ h luật này nói lên điều kiện cần để có thể xảy ra hi ện tươn

g quang điện. Ở

đây cần nhấn maṇ h rằng , nếu chùm sáng tới có bước sóng λ>λo thì dù cường

độ sáng rất maṇ h, nó cũng không thể gây ra hiện tươn

Giải thích:

Trong phương trình Einstein:

g quang điện.

h c A 1 mv2

th 2 o max


v2 0 và đặt A

h c

nên

o max

th

0


0

h c h c

0


Nghĩa là chùm ánh sáng gây ra hi ệu ứ ng quang điện phải có bước sóng λ

nhỏ hơn m ột giá tri ̣xác điṇ h 0

hc Ath

(λ<λo ). λo chính là giới han

quang đi ện

và rò ràng nó chỉ phu ̣ thuộc vào công thoát Ath, tứ c là phu ̣thu ộc vào bản chất kim loaị làm catốt.

c. Điṇ h luật về dòng quang điện bão hoà

Phát biểu:

Cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ vớ i cườ ng độ của chùm bức xạ

rọi tới.

Giải thích:

Cường độ dòng quang điện tỉ lệ với số quang electron thoát ra khỏi catốt đến anốt trong m ột đơn vi ̣thời gian . Dòng quang điện trở nên bão hoà khi số quang electron thoát khỏi catốt đến anốt trong đơn vi ̣thời gian là không đổi. Số quang electron thoát ra khỏi catốt tỉ lệ với số photon bị hấp thụ. Số photon bị hấp thụ lại tỉ l ệ với cường đ ộ của chùm bức xạ . Do đó cường đ ộ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với cường độ chùm bứ c xa ̣rọi tới:

Ibh ~ Ne; Ne ~ Np; Ne ~ It Ibh ~ It

d. Điṇ h luật về động nă ng ban đầu cực đại của quang electron

Phát biểu:


Động nă ng ban đầu cưc

đai

của quang electron không phu ̣ thu ộc vào

cường độ chùm bứ c xạ roi đó.

́ i mà chỉ phu ̣ thu ộc vào tần số của chùm bứ c xa

Giải thích:


h c A


1 mv2 h c


1 mv2

th 2

o max

0 2

o max


1 mv2 hc( 1 1 ) (4.17)

2 o max

0


Ta thấy rò đ ộng nă ng ban đ ầu cực đại của quang electro n chỉ phu ̣thu ộc vào tần số của chùm bức xạ đi ện từ , mà không phu ̣thu ộc vào cường đ ộ của bứ c xa ̣đó.

Thuyết photon đã giải thích đươc tất cả các điṇ h lu ật quang điện, nó đã

đưa ra m ột quan niệm mới về bản chất ánh sáng . Theo Einstein, mỗi photon

có một nă ng lương ε=hν. Tính chất haṭ thể hi ện ở năng lượng ε gián đoan .

Tính chất sóng thể hiện ở tần số ν (và λ) của ánh sáng.

Như v ậy ánh sáng vừ a có tính sóng , vừ a có tính hat sáng có lưỡng tính sóng-hạt.


. Ta nói rằng ánh

4.6. HIỆU Ứ NG COMPTON


Hiệu ư ́ ng Compton là m ột trong như ̃ ng hi ệu ư ́ ng thể hi ện ba ̉ n chất 3

Hiệu ứ ng Compton là m ột trong những hi ệu ứ ng thể hi ện bản chất haṭ của các bức xạ đi ện từ , đồng thờ i nó

chứ ng minh sự tồn tai

đ ộng lươn

g của

các hat photon.


4.6.1. Hiệu ứ ng Compton

Thí nghiệm Compton

Hình 4.6. Thí nghiệm Compton


Cho một chùm tia X bước sóng λ chiếu vào graphit hay paraphin... Khi đi

qua các chất này tia X bị tán xạ theo nhiều phương . Trong phổ tán xa ̣, ngoài vạch có bước sóng λ bằng bước sóng của chùm tia X chiếu tới, còn có những

vạch ứng với bước sóng λ′>λ (Hình 4.6). Thưc

nghi ệm chứ ng tỏ rằng bước

sóng λkhông phụ thuộc cấu tao

thuộc vào góc tán xạ θ.

của các chất đươc

tia X rọi đến mà chỉ phụ


Độ tăng của bước sóng Δλ=λ'-λ đươc xác điṇ h bởi biêủ thứ c:

2c

sin2

2

trong đó λc=2,426.10-12m là một hằng số chung cho moi bước sóng Compton.

chất , đươc

goi là

Theo lí thuyết sóng thì khi tia X truyền đến thanh graphít nó làm cho các hạt mang đi ện trong thanh (ở đây là electro n) dao động cưỡng bứ c với cùng

tần số của tia X, do đó các bứ c xa ̣tán xa ̣về moi phương phải có cùng tần sô

́i bứ c xa ̣tới . Như vậy lí thuyết sóng đi ện từ cổ điển không giải thích đươc

hiện tươn

g Compton.


4.6.2. Giải thích hiệu ứ ng Compton bằng thuyết lương tử ánh sáng


Chúng ta có thể coi hi ện tươn

g tán xa ̣tia X như một va cham

hoàn toàn

đàn hồi giữa m ột photon và một electron trong chất mà tia X chiếu tới (Hình 4.7). Trong phổ tán xa,̣ những vac̣ h có bước sóng bằng bước sóng của tia X

chiếu tơ ́ i tu ̛ o ̛ ng ư ́ ng vơ ́ i sự tán xa ̣cu ̉ a tia X lên các electron 4

chiếu tới tương ứ ng với sự tán xa ̣của tia X lên các electron ở sâu trong nguyên tử , các electron này liên kết maṇ h với haṭ nhân, còn vac̣ h có bước sóng λ′>λ tương ứng với sự tán xạ tia X lên các

electron liên kết yếu với haṭ nhân . Năng lương

liên kết của các electron này rất nhỏ so với nă ng

Hình 4.7. Va cham

đàn hồi

lượng của chùm tia X chiếu tới , do đó các electron đó có thể coi như tự do.

giữa photon và electron

Giả thiết tru ̛ ơ ́ c va cham electro n e đư ́ ng yên Tia X có na ̆ ng lu ̛ 5

Giả thiết trước va cham electro n (e-) đứ ng

yên. Tia X có nă ng lương lớn , khi tán xa ̣trên

electron tự do tia X sẽ truyền năng lượng cho

electron nên sau va chaṃ lớn, do đó ta phải áp dun

v ận tốc của electron rất

g hi ệu ứ ng tươ ng đối

tính trong trường hơp

này.

Hình 4.8

Chúng ta xét động lươn

g, năng lượng của

hạt photon và electron trước và sau va cham:



Photon

Eletron

Hệ photon + electron

Động lượng

Trước va chạm

p hh

c

0

p

Sau va chạm

p' h'h

c '

p' mev

e

v2

1

c2

p'p'e

Năng lượng

Trước va chạm

hhc

m c2

e e

hm c2

e e

Sau va chạm

' h' hc

'

m c2

e 'e

v2

1

c2

m c2

' 'e h ' e

v2

1

c2

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 258 trang tài liệu này.

Do hệ là hệ kín, va chạm là đàn hồi nên áp dụng điṇ h luật bảo toàn năng

lượng và động lươn

g ta có:

e''e(6.18)

  

p p'p'e(6.19)

trong đó me là khối lượng nghỉ của eletron.

Gọi góc ( p, p') . Từ (4.19) p'e p p' . Bình phương hai vế ta được:

e

p'2 p2 p'2 2 pp'cos(4.20)


Áp dụng công thức liên h ệ giữa nă ng lươn tương đối tính:

g và đ ộng lươn

g trong cơ hoc

0

E2 m2c4 p2c2

chú ý rằng, photon có khối lượng nghỉ bằng 0 nên với photon: E2 p2c2.

Thay biểu diễn động lượng theo năng lượng vào (4.20), ta được:


e e

'2 m2c4 2

c2 c2

'2

c2

2'cos

c2

'2 m2c4 2 '2 2'cos(4.21)

e e


Từ (4.18), ta có: 'e e '. Bình phương hai vế ta được:


'2 2 2' 2 '2 2' (4.22)

e e e e


Trừ (4.21) cho (4.22) rút ra:


2' 2m2c4 2'(1 cos)

e e e e


Mặt khác: 'e

e

', e

m c2


e

2(e

')e

22 2'(1 cos)

e

(')e '(1 cos)

m c2 (') h'(1 cos) 2h'sin2

e2

Xem tất cả 258 trang.

Ngày đăng: 16/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí