Website
89. Fiordelisi, Franco; Li, Kai; Stentella-Lopes, Saverio; Ricci, Ornella. 2016. “Corporate Culture and Mergers and Acquisitions (Working Paper)”.
<http://sifr.org/wp-content/uploads/2016/04/Fiordelisi_Corporate-Culture-and-Mergers-and-Acquisitions.pdf.>
90. Marcel & Marcella & team. 2012. “Report the Organizational Culture Assessment Instrument (OCAI) Company”. <https://www.ocai-online.com/about-the-Organizational-Culture-Assessment-Instrument-OCAI>
91. Trịnh Quốc Trị. 2013. “Công cụ đo lường văn hóa doanh nghiệp”.
<http://congcu.vita-share.com/chma>.
92. http://cafef.vn/
93. www.sbv.gov.vn
94. https://vanhoadoanhnghiepvn.vn/
95. http://vhdn.vn/
96. https://www.bidv.com.vn/
97. https://vietcombank.com.vn/
98. https://www.vietinbank.vn/
99. https://www.sacombank.com.vn/
100. https://seabank.com.vn/
101. https://mbbank.com.vn/
PHỤ LỤC LUẬN ÁN
PHỤ LỤC 1A
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Kính thưa Ông/Bà !
Để có cơ sở đánh giá thực tế liên quan đến vấn đề văn hóa doanh nghiệp tại các NHTM ở tỉnh Quảng Ngãi, từ đó xây dựng các giải pháp nhằm phát triển văn hóa doanh nghiệp tại các NHTM, đóng góp cho sự phát triển của các NHTM trên địa bàn tỉnh trong tiến trình hội nhập quốc tế, rất mong nhận được câu trả lời của quý vị với bảng hỏi dưới đây.
Bảng hỏi sẽ được xử lý khuyết danh, và được giữ bí mật. Rất mong được sự hợp tác của Ông/Bà.
Trân trọng cảm ơn !
Phần A: Thông tin chung
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết một số thông tin chung:
ữ
ừ
ừ
1.Giới tính: 2.Tuổi:
ới 25
ừ
ổi
46 – 55 tuổi
ạc sỹ
3.Trình độ chuyên môn học vấn:
25 – 35 tuổi
36 – 45 tuổi
ấp, cao đẳng ại học
ừ
ừ
4.Thời gian công tác trong ngành Ngân hàng:
ến sỹ
Dưới 2 năm
ừ
11 – 15 năm
2 – 5 năm
6 – 10 năm
ừ
ừ
5.Thời gian công tác tại Ngân hàng hiện nay:
ới 2 năm
ừ
11 – 15 năm
2 – 5 năm
6 – 10 năm
7.Chức vụ, vị trí của quý Ông/Bà hiện nay là:
……………………………………………………………………………………………. 8.Tên đơn vị công tác:
…………………………………………………………………………………………….
9. Nơi làm việc hiện nay của Ông/Bà:
ỉnh Quảng Ngãi hoặc cấp tương đương
ịch thuộc chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
10. Ông/Bà có nguyên quán tại: ỉnh Quảng Ngãi
Nơi khác:……………………………………………………………………………….
Phần B: Biểu hiện văn hóa doanh nghiệp tại các NHTM ở tỉnh Quảng Ngãi
Với mỗi phát biểu sau đây, xin ông/bà vui lòng đánh dấu sự lựa chọn của mình sao cho phù hợp nhất với thực tế văn hóa doanh nghiệp của Ngân hàng. Ở mỗi câu hỏi, vui lòng lựa chọn 1 trong 5 mức trả lời theo quy ước sau:
(1)-Rất không đồng ý, (2)-Không đồng ý, (3)-Phân vân, (4)-Đồng ý, (5)-Rất đồng ý.
Phát biểu | Đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
VT1.1 | Kiến trúc tòa nhà, văn phòng của Ngân hàng mang tính đồng nhất với các chi nhánh khác trong cùng hệ thống | |||||
VT1.2 | Trang trí công sở (trụ sở, chi nhánh, điểm giao dịch, ATM…) theo một thiết kế thống nhất của toàn bộ hệ thống Ngân hàng | |||||
VT2.1 | Ngân hàng sử dụng thống nhất các loại văn phòng phẩm | |||||
VT2.2 | Ngân hàng có khẩu hiệu đơn giản, dễ nhớ và thể hiện cô đọng triết lý kinh doanh | |||||
VT2.3 | Logo là biểu tượng thể hiện tính sáng tạo của Ngân hàng | |||||
VT2.4 | Đồng phục nhân viên thể hiện mặc sắc đặc trưng của Ngân hàng | |||||
VT3.1 | Ngân hàng có hệ thống quy chế, quy trình nghiệp vụ, quy định giao tiếp ứng xử cụ thể. | |||||
VT3.2 | Các thành viên sử dụng chung một ngôn ngữ, thấu hiểu các cụm từ đặc trưng trong Ngân hàng | |||||
VT4.1 | Các hoạt động văn nghệ, thể thao, các cuộc thi… thường xuyên được Ngân hàng tổ chức. | |||||
VT4.2 | Ngân hàng có sử dụng bài hát truyền thống để tạo nên niềm tự hào của nhân viên về Ngân hàng | |||||
VT4.3 | Công đoàn, Đoàn thanh niên có những đóng góp tích cực trong việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tạo môi trường làm việc đoàn kết, phối hợp tại Ngân hàng |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Giải Pháp Điều Chỉnh Loại Hình Văn Hóa Doanh Nghiệp
- Định Vị Và Phát Triển Thương Hiệu Gắn Với Văn Hóa Doanh Nghiệp
- Văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi - 21
- Văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi - 23
- Văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi - 24
- Văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi - 25
Xem toàn bộ 238 trang tài liệu này.
Phát biểu | Đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
PVT1.1 | Sứ mệnh của Ngân hàng nêu rõ lý do tồn tại của Ngân hàng là gì? Tại sao? Hoạt động như thế nào? Để phục vụ những ai? | |||||
PVT1.2 | Ngân hàng xây dựng hệ thống triết lý kinh doanh bao gồm các giá trị cốt lõi được phổ biến trong toàn Ngân hàng và đã được cán bộ nhân viên nhận thức đầy đủ. | |||||
PVT1.3 | Ngân hàng xây dựngrõ ràng kế hoạch chiến lược, xác định lộ trình và chương trình hành động | |||||
PVT2.1 | Ngân hàng tổ chức định kỳ các hoạt động nhằm ghi nhớ, đánh dấu, tôn vinh các giá trị tự hào của tổ chức. | |||||
PVT2.2 | Ngân hàng xây dựng câu chuyện, giai thoại về quá trình hoạt động (giai đoạn phát triển mạnh mẽ, giai đoạn vượt qua khủng hoảng), các mẫu chuyện về những nhân vật đóng góp quan trọng cho sự phát triển của Ngân hàng và những câu chuyện, giai thoại này được phổ biến trong đông đảo cán bộ , nhân viên | |||||
PVT3.1 | Các thành viên hình dung được bức tranh toàn cảnh về Ngân hàng trong tương lai và nhận thức được vai trò của bản thân trong việc chung sức nỗ lực để đạt được trạng thái đó | |||||
PVT3.2 | Đông đảo cán bộ, nhân viên có niềm tin về sự phát triển của Ngân hàng trong tương lai | |||||
PVT3.3 | Ngân hàng có phong cách làm việc riêng, khác biệt với các Ngân hàng khác | |||||
PVT3.4 | Tự hào là cán bộ nhân viên của Ngân hàng |
Phần C: Các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại các NHTM ở tỉnh Quảng Ngãi
Với mỗi phát biểu sau đây, xin ông/bà vui lòng đánh dấu sự lựa chọn của mình sao cho phù hợp nhất với mức độ đồng ý với các quan điểm dưới đây trong tình hình thực tế của Ngân hàng. Ở mỗi câu hỏi, vui lòng lựa chọn 1 trong 5 mức trả lời theo quy ước sau: (1)-Rất không đồng ý, (2)-Không đồng ý, (3)-Phân vân, (4)-Đồng ý, (5)-Rất đồng ý.
Phát biểu | Đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
LD1 | Lãnh đạo cấp cao đưa ra tất cả các quyết định quản trị | |||||
LD2 | Phong cách quản lý, ra quyết định của lãnh đạo chi nhánh | |||||
LD3 | Lãnh đạo ngân hàng có trình độ chuyên môn cao | |||||
LD4 | Lãnh đạo ngân hàng rất chú trọng các giá trị văn hóa công sở | |||||
NV1 | Nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đạt yêu cầu | |||||
NV2 | Đội ngũ nhân viên ngân hàng trẻ trung, năng động | |||||
NV3 | Đội ngũ nhân viên góp phần tạo nên hình ảnh thương hiệu của ngân hàng | |||||
NV4 | Nhân viên có thái độ làm việc chủ động | |||||
NV5 | Ngân hàng luôn tạo điều kiện nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên | |||||
CV1 | Chỉ tiêu doanh số áp dụng theo vị trí công việc | |||||
CV2 | Thời gian hoàn thành công việc được rút ngắn | |||||
CV3 | Tính nhạy cảm trong kinh doanh sản phẩm tín dụng | |||||
CV4 | Quy trình làm việc chặt chẽ, yêu cầu tính chính xác cao | |||||
CV5 | Không khí làm việc thân thiện, hợp tác | |||||
CT1 | Đối thủ cạnh tranh xuất hiện ngày càng nhiều | |||||
CT2 | Ngân hàng sử dụng rất nhiều công nghệ mới | |||||
CT3 | Danh mục sản phẩm đa dạng, phong phú | |||||
CT4 | Các ngân hàng đều chú trọng chiến lược thu hút khách hàng và mở rộng thị trường |
Sự hiểu biết ngày càng cao về sản phẩm | ||||||
KH2 | Lòng tin vào sản phẩm tín dụng | |||||
KH3 | Khách hàng yêu cầu được phục vụ tận tình hơn | |||||
KH4 | Khách hàng đòi hỏi mức độ cam kết cao hơn | |||||
HN1 | Có sự xuất hiện của các mô hình ngân hàng nước ngoài trên địa bàn | |||||
HN2 | Ngân hàng đã và đang học hỏi, áp dụng những mô hình kinh doanh thành công | |||||
HN3 | Ngân hàng thường xuyên chủ động tiếp thu các giá trị văn hóa mới | |||||
HN4 | Việc liên kết và hợp tác quốc tế giúp nâng cao trình độ nhân viên ngân hàng | |||||
VH1 | Đặc điểm kiến trúc nơi làm việc được thiết kế phù hợp dựa theo mẫu của hệ thống ngân hàng | |||||
VH2 | Các biểu trưng bên ngoài như logo, slogan, đồng phục, biểu mẫu thể hiện tính nhận diện thương hiệu cao | |||||
VH3 | Ngân hàng có hệ thống quy định và tiêu chuẩn hành vi ứng xử trong và ngoài đơn vị rõ ràng | |||||
VH4 | Các nghi thức, lễ nghi, sự kiện và hội họp được tổ chức thường xuyên | |||||
VH5 | Triết lý kinh doanh, sứ mệnh và tầm nhìn chiến lược của ngân hàng được phổ biến rộng rãi đến cán bộ nhân viên | |||||
VH6 | Các giá trị lịch sử và truyền thống văn hóa của ngân hàng được tập thể tôn vinh | |||||
VH7 | Tập thể nhân viên có thái độ làm việc tích cực và có niềm tin vào sự phát triển của ngân hàng |
KH1
Phần D: Bảng hỏi chẩn đoán, xác định mô hình văn hóa doanh nghiệp theo mô hình Quinn và Cameron
Gia đình
Sáng tạo
Hai học giả Quinn và Camaron chia văn hóa doanh nghiệp thành 4 loại (A)Văn hóa Gia đình, (B)Văn hóa Sáng tạo, (C)Văn hóa Thị trường, (D)Văn hóa Thứ bậc. Thông thường không có doanh nghiệp nào chi hoàn toàn theo một loại văn hóa mà có sự đan xen ở mức độ nhất định các loại hình văn hóa này (tùy theo nội dung công việc, môi trường làm việc cụ thể).
Linh hoạt, thích ứng
Trước WTO
Sau WTO
Hướng nội
Hướng ngoại
Thứ bậc
Thị trường
Ổn định, kiểm soát
Theo hình minh họa nêu trên, văn hóa doanh nghiệp vào thời điểm trước khi Việt Nam gia nhập WTO 2007 của đơn vị thiên về kiểu Văn hóa Gia đình và văn hóa Thị trường, thời điểm sau khi gia nhập WTO văn hóa doanh nghiệp của đơn vị có xu hướng mở rộng cả về Văn hóa Sáng tạo và văn hóa thứ bậc song song với hai loại văn hóa cũ.
Để có thể xác định mô hình văn hóa doanh nghiệp Ngân hàng hiện nay so với mô hình văn hóa doanh nghiệp Ngân hàng đang hướng tới, rất mong ông/bà trả lời bảng hỏi sau. Mỗi câu hỏi được chia thành các phương án A, B, C, D dựa trên sự phù hợp thực tế giữa văn hóa doanh nghiệp Ngân hàng và sự mô tả trong phương án giữa hai giá trị là thời điểm hiện tại và mong muốn đạt được. Tổng điểm của 4 phương án A, B, C, D là 100 điểm.
Ví dụ: Tại câu 1: Đặc điểm nổi bật trong môi trường làm việc của Ngân hàng. Nếu ông bà thấy phương án A mô tả sát nhất với thực tế đặc điểm nổi bật trong môi