Các Dấu Mốc Quan Trọng Trong Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế

- 198 -


mục có bản chất hay đặc điểm không tương đồng, trừ khi các khoản mục này là không trọng yếu.

(5) Bù trừ

Doanh nghiệp không được phép bù trừ tài sản với nợ phải trả hoặc thu nhập với chi phí trừ khi chuẩn mực kế toán quy định hoặc cho phép bù trừ.

(6) Tần suất báo cáo

Doanh nghiệp phải trình bày một bộ hoàn chỉnh các BCTC (bao gồm cả thông tin so sánh) tối thiểu là hàng năm. Khi một doanh nghiệp thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán và trình bày các BCTC cho một giai đoạn dài hơn hoặc ngắn hơn một năm, doanh nghiệp phải thuyết minh bổ sung về:

- Nguyên nhân sử dụng kỳ kế toán dài hơn hay ngắn hơn; và

- Việc số liệu trình bày trên các BCTC không hoàn toàn có thể so sánh được

(7) Thông tin so sánh

Doanh nghiệp phải trình bày thông tin so sánh đối với giai đoạn liền trước cho tất cả các số liệu trình bày trên các BCTC cho kỳ kế toán hiện tại ngoại trừ trường hợp các chuẩn mực kế toán cho phép hoặc có yêu cầu khác. Doanh nghiệp phải trình bày thông tin có thể so sánh cho các thông tin diễn giải và mô tả nếu các thông tin này là cần thiết để hiểu các BCTC cho kỳ kế toán hiện tại.

Doanh nghiệp phải trình bày, ở mức tối thiểu, hai báo cáo tình hình tài chính, hai báo cáo lãi/lỗ và các lợi nhuận tổng hợp khác, hai báo cáo lưu chuyển tiền tệ và hai báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu và các thuyết minh liên quan.

Nếu trong trường hợp không thể phân loại lại số liệu so sánh, doanh nghiệp phải thuyết minh:

- Lý do của việc không phân loại số liệu so sánh, và

- Bản chất của những điều chỉnh sẽ được thực hiện nếu số liệu được phân loại lại.

(8) Trình bày nhất quán

Doanh nghiệp phải phân loại và trình bày các khoản mục trên BCTC một cách nhất quán giữa các kỳ, trừ khi:

- 199 -


- Việc áp dụng cách trình bày khác hay phân loại khác sẽ rõ ràng là phù hợp hơn; hoặc

- Một chuẩn mực kế toán yêu cầu thay đổi cách trình bày.

--------------------------------------------------------------------------------------------------

Nguồn: IASB, 2012. IAS 1- Presentation of Financial Statements.

- 200 -


Phụ lục 03 :

Báo cáo khuôn mẫu kế toán tài chính (SFAC)



SFAC

Nội dung

SFAC 1

Mục đích BCTC của doanh nghiệp kinh doanh ( thay thế bởi SFAC 8)

SFAC 2

Tiêu chuẩn chất lượng của thông tin kế toán (được thay thế bởi SFAC 8)

SFAC 3

Các yếu tố của BCTC (được thay thế bởi SFAC 6)

SFAC 4

Mục đích BCTC của tổ chức phi lợi nhuận

SFAC 5

Ghi nhận và đánh giá trong BCTC của doanh nghiệp kinh doanh

SFAC 6

Các yếu tố của BCTC

SFAC 7

Sử dụng các dòng tiền và hiện giá để đánh giá trong kế toán

SFAC 8

Khuôn mẫu lý thuyết về BCTC

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.

Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế để hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp trong điều kiện ở Việt Nam - 27

Nguồn: www.fasb.org , <accessed 08 December 2012>.


Bộ chuẩn mực kế toán (ASC)



Chủ đề

Nội dung

Chủ đề 100

Nguyên tắc chung

Chủ đề 200

Trình bày

Chủ đề 300

Tài sản

Chủ đề 400

Nợ phải trả

Chủ đề 500

Vốn chủ sở hữu

Chủ đề 600

Doanh thu

Chủ đề 700

Chi phí

Chủ đề 800

Nghiệp vụ mở rộng

Chủ đề 900

Ngành nghề

Nguồn: www.fasb.org , [accessed 15 December 2012].

- 201 -


Phụ lục 04 : Các dấu mốc quan trọng trong lịch sử hình thành và phát triển chuẩn mực kế toán quốc tế

1959 – Jacob Kraayenhof, thành viên sang lập của một công ty kiểm toán độc lập lớn ở Châu Âu đề xuất thành lập các chuẩn mực quốc tế.

1966 – Tổ nghiên cứu kế toán quốc tế được hình thành bởi các hiệp hội nghề nghiệp ở các nước Canada, Vương Quốc Anh và Mỹ.

1973 - Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) được thành lập. 1977 – Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) được sáng lập.

1978 - Ủy ban cộng đồng Châu Âu phát hành Chỉ thị thứ tư (Fourth Directive) lần đầu để tiến tới việc hòa hợp kế toán ở Châu Âu.

1981 – IASC lập ra nhóm tư vấn về các tổ chức chưa phải là thành viên để mở rộng dữ liệu cho việc xây dựng chuẩn mực quốc tế.

1987 – Tổ chức quốc tế các Ủy ban chứng khoán (IOSCO) kiên quyết xúc tiến việc sử dụng các chuẩn mực chung trong thực hành kế toán và kiểm toán qua các kỳ hội nghị thường niên.

1989 – IASC phát hành Bản dự thảo số 32 (Exposure Draft 32) về tính so sánh được của các BCTC. Khuôn mẫu soạn thảo và trình bày BCTC ( Framework) được ban hành bởi IASC.

1995 – Hội đồng IASB và Ủy ban kỹ thuật IOSCO có được sự đồng thuận về một kế hoạch làm cho IAS trở thành một bộ chuẩn mực toàn diện có tính hạt nhân, điều đó sẽ cho phép Ủy ban này tán thành IAS cho mục đích niêm yết và tăng vốn trên thị trường toàn cầu.

1995 – Ủy ban Châu Âu thông qua việc cho phép sử dụng IAS tại các công ty niêm yết trên thị trường vốn quốc tế.

1996 – Ủy ban chứng khoán Mỹ (SEC) tuyên bố: “… hỗ trợ các mục tiêu của IASB để phát triển nhanh nhất các chuẩn mực kế toán có thể phục vụ cho việc soạn thảo BCTC và đăng ký phát hành ở hải ngoại”.

2001 – EC đề xuất một quy định về việc yêu cầu tất cả các công ty niêm yết trên

- 202 -


thị trường chính thức của EU phải soạn thảo BCTC hợp nhất phù hợp với IAS vào năm 2005.

2001 – Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) kế tục IASC. Các chuẩn mực của IASB là các chuẩn mực BCTC quốc tế đã được chỉ định (IFRS), và bao gồm các IAS được ban hành bởi IASC.

2002 – Nghị viện Châu Âu tán thành đề nghị của Ủy ban rằng hầu hết các công ty niêm yết EU phải tuân theo các chuẩn mực của IASB khi lập BCTC hợp nhất trễ nhất là vào năm 2005.

2002 – IASB và FASB đã ký kết văn bản “Norwalk Agreement” để cam kết hội tụ giữa các chuẩn mực kế toán Mỹ và quốc tế.

2003 – Hội đồng Châu Âu chấp thuận sửa đổi Chỉ thị Thứ tư và Chỉ thị Thứ bảy để giải quyết sự thiếu nhất quán giữa các chỉ thị cũ và IFRS.

2003 – IASB ấn hành IFRS 1 và duyệt lại IAS 15.

2007 - Tại cuộc họp của FASB, SEC đã chấp nhận quy định mới là cho phép các công ty nước ngoài niêm yết được lập BCTC theo IFRS của IASB mà không cần chỉnh hợp theo US GAAP

Từ 2003 - 2014, IASB đã sửa đổi, cập nhật và ban hành mới nhiều IAS/IFRS. Đến tháng 30/01/2014, có 42 IAS/IFRS đang có hiệu lực.

-------------------------------------------------------------------------------------------

Nguồn : Choi, F.D.S. and Meek, G.K. (2011), Intrenational Accountting, 7 th edition, Prentice Hall; tổng hợp của tác giả.

- 203 -


Phụ lục 05 : Các chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực BCTC quốc tế (IAS/IFRS), đến 30/01/2014


STT

Số hiệu

Tên chuẩn mực

01

IAS 1

Trình bày BCTC

02

IAS 2

Hàng tồn kho

03

IAS 7

Báo cáo lưu chuyển tiền

04

IAS 8

Chính sách kế toán, sự thay đổi ước tính kế toán và sai sót

05

IAS 10

Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

06

IAS 11

Hợp đồng xây dựng

07

IAS 12

Thuế thu nhập doanh nghiệp

08

IAS 16

Nhà xưởng, máy móc và thiết bị

09

IAS 17

Thuê tài sản

10

IAS 18

Doanh thu

11

IAS 19

Lợi ích nhân viên

12

IAS 20

Kế toán các khoản trợ cấp và công bố về sự tài trợ từ Chính phủ

13

IAS 21

Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá hối đoái

14

IAS 23

Chi phí đi vay

15

IAS 24

Công bố về các bên liên quan

16

IAS 26

Kế toán và báo cáo về các quỹ hưu trí

17

IAS 27

BCTC riêng

18

IAS 28

Đầu tư vào công ty liên kết

19

IAS 29

BCTC trong nền kinh tế siêu lạm phát

20

IAS 32

Công cụ tài chính: Trình bày

21

IAS 33

Thu nhập trên mỗi cổ phiếu

22

IAS 34

BCTC giữa niên độ

- 204 -



STT

Số hiệu

Tên chuẩn mực

23

IAS 36

Suy giảm giá trị tài sản

24

IAS 37

Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng

25

IAS 38

Tài sản vô hình

26

IAS 39

Công cụ tài chính: Ghi nhận và đánh giá

27

IAS 40

Bất động sản đầu tư

28

IAS 41

Nông nghiệp

29

IFRS 1

Áp dụng lần đầu chuẩn mực BCTC quốc tế

30

IFRS 2

Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu

31

IFRS 3

Hợp nhất kinh doanh

32

IFRS 4

Hợp đồng bảo hiểm

33

IFRS 5

Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động gián đoạn

34

IFRS 6

Hoạt động thăm dò và đánh giá tài nguyên khoáng sản

35

IFRS 7

Công cụ tài chính : Công bố

36

IFRS 8

Bộ phận hoạt động

37

IFRS 9

Công cụ tài chính

38

IFRS 10

BCTC hợp nhất

39

IFRS 11

Hoạt động liên doanh

40

IFRS 12

Công khai lợi ích trong các doanh nghiệp khác

41

IFRS 13

Đo lường giá trị hợp lý

42

IFRS 14

Regulatory Deferral Accounts

--------------------------------------------------------------------------------------------------

Nguồn: IFRS, 2014, <www.ifrs.org>, [accessed 18 March, 2014].

- 205 -


Phụ lục 06 : Các chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) đối chiếu với IAS/IFRS, đến 30/01/2014



VAS

IAS/IFRS

VAS 1: Chuẩn mực chung

Framework : Khuôn mẫu lý thuyết cho BCTC

VAS 21: Trình bày BCTC

IAS 1: Trình bày BCTC

VAS 2: Hàng tồn kho

IAS 2: Hàng tồn kho

VAS 24: Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

IAS 7: Báo cáo Lưu chuyển tiền

VAS 29: Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót.

IAS 8: Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán, và sai sót

VAS 23: Các sự kiện phát sinh sau ngày

kết thúc kỳ kế toán năm

IAS 10: Các sự kiện phát sinh sau ngày

kết thúc kỳ kế toán năm

VAS 15: Hợp đồng xây dựng

IAS 11: Hợp đồng xây dựng

VAS 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp

IAS 12: Thuế thu nhập doanh nghiệp

VAS 3: Tài sản cố định hữu hình

IAS 16: Tài sản cố định hữu hình

VAS 6: Thuê tài sản

IAS 17: Thuê tài sản

VAS 14: Doanh thu và thu nhập khác

IAS 18: Doanh thu

Chưa có

IAS 19: Lợi ích nhân viên

Chưa có

IAS 20: Kế toán các khoản trợ cấp và công bố về sự hỗ trợ từ Chính phủ

VAS 10: Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá hối đoái

IAS 21: Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá ngoại tệ

VAS 16: Chi phí đi vay

IAS 23: Chi phí đi vay

VAS 26: Thông tin về các bên liên quan

IAS 24: Thông tin về các bên liên quan

Chưa có

IAS 26: Kế toán và báo cáo về các quỹ

hưu trí

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/11/2022