Chuẩn Mực Kế Toán Số 17-Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

17


- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.

- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc týòng đýòng tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định đýợc giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trịhợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoảntiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

1.2.4. Chuẩn mực kế toán số 17-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, ban hành và công bố theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp [4].

Lợi nhuận kế toán: Là Lợi nhuận hoặc lỗ của một kǶ, trước khi trừ thuế TNDN, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế TNDN của một kǶ, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở tính thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được).

Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán tạo ra các khoản chênh lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kǶ kế toán nhất định, dẫn tới chênh lệch giữa số thuế thu nhập phải nộp trong kǶ với chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng. Các khoản chênh lệch này được phân thành hai loại:

- Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong BCĐKT và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 164 trang tài liệu này.

Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

18

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư ECO BMC - 4


trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.

- Chênh lệch vĩnh viễn: Là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế TNDN phát sinh từ các khoản thu, thu nhập khác, chi phí được ghi vào lợi nhuận kế toán nhưng không được tính vào thu nhập, chi phí khi tính thuế thu nhập chịu thuế TNDN. Hoặc ngược lại, các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí được tính vào thu nhập chịu thuế TNDN nhưng không được tính vào lợi nhuận kế toán.

Ngoài ra một số chuẩn mực kế toán khác chi phối kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp như: Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình, Chuẩn mực kế toán số 04- Tài sản cố định vô hình, Chuẩn mực kế toán số 21 -Trình bày BCTC...

1.3. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế toán tài chính

1.3.1. Kế toán doanh thu

1.3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

* Khái niệm

Bán hàng là quá trình đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc nhận thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận giữa đơn vị mua và đơn vị bán. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho người bán.

* Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường, chứng từ thanh toán…

* Tài khoản sử dụng

TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kǶ kế toán của hoạt động SXKD.


Chi tiết - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

- TK 5114: Doanh thu trợ cước, trợ giá

- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản

- TK 5118: Doanh thu khác.

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kǶ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kǶ.

- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kǶ.

- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kǶ.

* Phương pháp kế toán: Được trình bày tại Phụ lục 1

1.3.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính

* Nguyên tắc kế toán

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kǶ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:

- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.


- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp.

Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ

sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào Công ty con.

Cổ tức và lợi nhuận được chia.

Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.

Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ,

TSCĐ.

Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.

* Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có.

* Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 131,

121, 128, 221, 222, 228…

* Phương pháp kế toán

Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính được trình bày tại Phụ

lục 2.


1.3.1.3. Thu nhập khác

* Nguyên tắc kế toán

Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

- Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại

theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.


tế.

21


- Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh


- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.

- Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,

sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).

- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tặng doanh nghiệp.

- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát hiện ra.

- Các khoản chi phí, thu nhập khác xảy ra không mang tính chất thường xuyên, khi phát sinh đều phải có các chứng từ hợp lý, hợp pháp mới được ghi sổ kế toán.

* Chứng từ sử dụng

Kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có

* Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác” phản ánh các khoản thu nhập khác theo các nội dung trên của doanh nghiệp.

* Phương pháp kế toán

Phương pháp kế toán thu nhập khác được trình bày tại Phụ lục 3.

1.3.2. Kế toán chi phí

1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán

* Khái niệm

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán trong) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kǶ.

* Giá trị xuất kho của sản phẩm theo một trong 3 phương pháp:

- Phương pháp đích danh

- Phương pháp bình quân


- Phương pháp nhập trước – xuất trước

* Chứng từ sử dụng

TuǶ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà các Công ty lựa chọn hệ thống chứng từ, sổ sách cho phù hợp. Chứng từ sử dụng chủ yếu là phiếu xuất kho, bảng kê phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

* Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán.

Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kǶ.

* Phương pháp kế toán

Để hạch toán giá xuất kho hàng hóa, kế toán có thể sử dụng một số phương pháp: phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cuối kǶ, bình quân sau mỗi lần nhập, phương pháp nhập trước xuất trước, Phương pháp thực tế đích danh.

Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên được trình bày tại Phụ lục 4

Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kǶ được trình bày tại Phụ lục 5

1.3.2.2. Kế toán chi phí tài chính

* Đặc điểm

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:

Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư liên doanh; đầu tư liên kết; đầu tư vào Công ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…).

Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.

Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ.

Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ.

Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.

* Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ.


* Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính” phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

* Phương pháp kế toán

Phương pháp kế toán chi phí tài chính được trình bày tại Phụ lục 6

1.3.2.3. Kế toán chi phí bán hàng

* Đặc điểm

Chi phí bán hàng bao gồm:

- Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân

viên bán hàng, nhân viên đóng gói…

- Chi phí vật liệu bao bì: phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm…

- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phục vụ cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính…

- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hoá, bộ phận

bán hàng như: Khấu hao nhà kho cửa hàng, phương tiện vận chuyển.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: Tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hoá…

- Chi phí bằng tiền khác gồm chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hoá, chào hàng, quảng cáo…

* Chứng từ sử dụng

TuǶ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà các Công ty lựa chọn hệ thống chứng từ, sổ sách cho phù hợp. Một số chứng từ, sổ sách thường dùng: Bảng thanh toán lương, Phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hoá đơn, phiếu chi.

* Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng

Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói,


vận chuyển,...

Chi tiết - TK 6411: Chi phí nhân viên

- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì

- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng

- TK 6414: Chi phí khấu hao

- TK 6415: Chi phí bảo hành

- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác

* Phương pháp kế toán

Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí bán hàng được trình bày tại Phụ lục 7

1.3.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

* Chứng từ sử dụng

TuǶ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà các Công ty lựa chọn hệ thống chứng từ, sổ sách cho phù hợp. Một số chứng từ, sổ sách thường dùng: Bảng thanh toán lương, Phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hoá đơn, phiếu chi.

* Tài khoản sử dụng

TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…).

Chi tiết: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423:Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí, lệ phí

TK 6426: Chi phí dự phòng

TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

Xem tất cả 164 trang.

Ngày đăng: 13/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí