- 222 -
Mã số | Thuyết minh | Năm X | Năm X-1 | |
18. Lãi suy giảm trên cổ phiếu | 81 | |||
B. BÁO CÁO THU NHẬP TỔNG HỢP KHÁC | ||||
1.Thay đổi trong thặng dư đánh giá lại tài sản | 91 | |||
2.Đánh giá lại giá trị của các kế hoạch phúc lợi | 92 | |||
3. Lãi và lỗ phát sinh từ việc chuyển đổi BCTC của hoạt động nước ngoài | 93 | |||
4. Lãi và lỗ từ khoản đầu tư vào công cụ vốn được xác định theo giá trị hợp lý | 94 | |||
5. Lãi và lỗ được ghi nhận đối với công cụ bảo hiểm rủi ro dòng tiền | 95 | |||
6. Phần thay đổi trong giá trị hợp lý do các thay đổi về rủi ro tín dụng đối với các nghĩa vụ nợ cụ thể được xác định theo giá trị hợp lý | 96 | |||
7. Tổng thu nhập tổng hợp khác | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Dấu Mốc Quan Trọng Trong Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế
- Họ Và Tên : ………………………………………………………………………
- Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế để hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp trong điều kiện ở Việt Nam - 29
Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.
- 223 -
Phụ lục 15: Báo cáo Tình hình tài chính minh họa của Công ty TNHH thương mại X (quy mô vừa và nhỏ)
Doanh nghiệp: ………. Mẫu : B01-DN
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
tại ngày …/…/n
Đơn vị tính : 1.000đ
Mã số | Thuyết minh | Cuối năm | Đầu năm | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
PHẦN TÀI SẢN | ||||
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN | 100 | |||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | V.01 | ||
1. Tiền | 111 | |||
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | |||
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn | 121 | |||
2. Đầu tư ngắn hạn khác | 128 | |||
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) | 129 | V.02 | ||
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | |||
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng | 131 | |||
2. Các khoản phải thu ngắn hạn khác | 138 | V.03 | ||
3. Dự phòng khoản phải thu khó đòi (*) | 139 | |||
IV. Hàng tồn kho | 140 | |||
1. Thành phẩm, hàng hóa | 144 | V.04 | ||
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 149 | V.05 | ||
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | |||
1. Thuế GTGT được khấu trừ | 152 | |||
2. Các khoản thuế nộp thừa | 152 | V.06 |
- 224 -
Mã số | Thuyết minh | Cuối năm | Đầu năm | |
3. Tài sản ngắn hạn khác | 158 | |||
B. TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | |||
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | |||
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 | |||
2. Phải thu dài hạn khác | 214 | V.08 | ||
II. Tài sản cố định | 220 | |||
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | V.09 | ||
▫ Nguyên giá | 222 | |||
▫ Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 223 | |||
2. Tài sản cố định vô hình | 227 | V.11 | ||
▫ Nguyên giá | 228 | |||
▫ Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 229 | |||
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) | 270 | |||
PHẦN NGUỒN VỐN | ||||
A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) | 300 | |||
I. Nợ ngắn hạn | 310 | |||
1. Vay và nợ ngắn hạn | 311 | |||
2. Phải trả người bán ngắn hạn | 312 | |||
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 314 | V.18 | ||
4. Phải trả người lao động | 315 | |||
5. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác | 320 | V.19 | ||
II. Nợ dài hạn | 330 | |||
1. Vay và nợ dài hạn | 332 | |||
2. Phải trả dài hạn khác | 337 |
- 225 -
Mã số | Thuyết minh | Cuối năm | Đầu năm | |
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) | 400 | |||
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | V.22 | ||
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 411 | |||
2. Quỹ đầu tư phát triển | 418 | (...) | (...) | |
3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 421 | |||
II. Nguồn kinh phí | 430 | |||
TỔNG NGUỒN VỐN (430 = 300 + 400) | 440 |
Ghi chú : - Mã số của các chỉ tiêu trên báo của công ty X thống nhất với mã số trên Báo cáo Tình hình tài chính tiêu chuẩn;
- Chỉ tiêu “Các khoản thuế nộp thừa hoặc được khấu trừ” (Mã số
152) được Công ty X trình bày chi tiết thành 2 chỉ tiêu “Thuế GTGT được khấu trừ” và “Các khoản thuế nộp thừa”.
- 226 -
Phụ lục 16 : Định nghĩa một số khái niệm có liên quan đến đo lường giá trị hợp lý
Giá mua vào: là giá phải trả để mua tài sản hoặc nhận nợ phải trả trong một giao dịch trao đổi.
Dòng tiền dự kiến: là bình quân gia quyền theo xác suất (xác suất phân phối trung bình) của tất cả các dòng tiền có thể có trong tương lai.
Dữ liệu đầu vào có thể quan sát được: dữ liệu được thu thập từ dữ liệu thị trường chẳng hạn như thông tin công khai có sẵn về các sự kiện và giao dịch, phản ánh các giả định của các thành viên thị trường sử dụng khi xác định giá tài sản hoặc nợ phải trả.
Dữ liệu đầu vào không quan sát được: là dữ liệu chưa có trên thị trường và được xây dựng dựa trên các thông tin có sẵn trên thị trường về các giả định mà các thành viên thị trường sẽ sử dụng khi xác định giá trị của tài sản và nợ phải trả. Dữ liệu thị trường được xác thực: là dữ liệu có nguồn gốc hoặc được kiểm chứng bằng cách thu thập từ giá thị trường tương quan hoặc bằng một phương pháp khác.
Thành viên thị trường: là người mua hoặc người bán trên thị trường chính (thị trường thuận lợi nhất) trao đổi các tài sản hoặc nợ phải trả có những đặc điểm sau:
- Là những bên độc lập với nhau, không phải là bên liên quan theo định nghĩa được nêu ở VAS 24, mặc dù giá trong một giao dịch với bên liên quan có thể được dùng làm dữ liệu đầu vào để xác định giá trị hợp lý nếu đơn vị có bằng chứng rằng giao dịch đó được thực hiện tuân theo các điều khoản thị trường;
- Có hiểu biết hợp lý về tài sản và nợ phải trả và các giao dịch liên quan dựa trên việc sử dụng các thông tin sẵn có bao gồm các thông tin có được thông qua việc tiến hành soát xét toàn diện theo thông lệ hay tập quán;
- Có thể tham gia giao dịch mua bán tài sản hoặc nợ phải trả;
- Sẵn sàng tham gia thực hiện giao dịch mua bán tài sản hoặc nợ phải trả, họ có động cơ tham gia nhưng không bị ép buộc hoặc đe dọa phải thực hiện giao dịch.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguồn : IASB, 2011 - IFRS 13.
- 227 -
Phụ lục 17 : Minh họa các hệ số đánh giá nguồn lực tri thức
Các Hệ số tác động đến doanh thu • Đầu tư vào đào tạo / thay đổi trong giá trị thị trường; • Doanh thu thay thế / thay đổi trong giá trị thị trường; • Số lượng các phương tiện truyền thông thuận lợi đã phát hành / thay đổi trong giá trị thị trường; • Trung bình doanh thu lặp lại cho mỗi khách hàng trong kỳ / thay đổi trong giá trị thị trường. Các Hệ số tác động đến chi phí • Chi phí giải quyết khiếu nại / thay đổi trong giá trị thị trường; • Chi phí vắng mặt / thay đổi trong giá trị thị trường; • Chi phí ngừng việc do những bất đồng với các công đoàn / thay đổi trong giá trị thị trường; • Chi phí nghỉ ốm / thay đổi trong giá trị thị trường; • Chi phí tai nạn / thay đổi trong giá trị thị trường. |
Đối với Báo cáo Tình hình tài chính |
Các Hệ số tác động vào việc tạo ra tài sản: • Tiền đầu tư vào giáo dục lao động / giá trị thị trường; • Tài sản trí tuệ hữu hiệu / giá trị thị trường; • Trung bình doanh thu lặp lại cho mỗi khách hàng trong 5 năm / giá trị thị trường; • Thời gian trung bình làm việc của các chuyên gia trong các công ty / giá trị thị trường; • Doanh thu mỗi khách hàng tăng cường / giá trị thị trường; • Đầu tư mới trong quy trình công nghệ / giá trị thị trường. Các Hệ số tác động vào việc tạo ra trách nhiệm pháp lý • Doanh thu từ 5 khách hàng lớn / giá trị thị trường; • Tăng thuế đối với các sản phẩm / giá trị thị trường. |
Nguồn : Abeysekera (2003) và tổng hợp, đề xuất của tác giả.