Kế Toán Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất Cho Công Trình Nâng Tầng Khối Xây Thêm Trường Quốc Tế Bis‌


Công ty TNHH Xây dựng An phong

SỔ CÁI

Tháng 08 năm 2014

TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp


NTGS

CTGS

DIỄN GIẢI

TKĐƯ

SỐ TIỀN

SH

NT

NỢ




Số dư đầu kỳ


xxxx

xxxx


31/08


10


31/08

Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp

SX công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế BIS


334


624.527.500


31/08

26

31/08

Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp

SX công trình kho quận 9

334

114.840.000


..

......

........



.....


31/08


31/08

Kết chuyển CP NCTT

154


1.873.582.500




Cộng phát sinh

x

1.873.582.500

1.873.582.500




Dư cuối tháng

x



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế BIS tại Công ty TNHH Xây Dựng An Phong - 7


TPHCM, Ngày 31 tháng 08 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

4.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung

Để tiến hành hoạt động sản xuất một cách thuận lợi và đạt hiệu quả, ngoài các yếu tố cơ bản về nguyên vật liệu, lao động trực tiếp sản xuất còn cần tiêu hao một số chi phí khác xuất phát từ thực tế sản xuất như: Chi phí mua đồ bảo hộ lao động, chi phí kiểm nghiệm, điện, nước...những khoản chi phí này tuy không trực tiếp cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp nhưng lại có vai trò rất quan trọng để giúp cho hoạt động sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đó là chi phí sản xuất chung.


Tại Công ty TNHH Xây dựng An Phong kế toán sử dụng tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” để phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trình xây dựng, công ty mở 5 tài khoản cấp hai và chi tiết theo từng công trình, gồm có:

- TK 6271 - Chi phí nhân viên quản lý công trình

- TK 6272 - Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ

- TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác

Chi phí nhân viên quản lý công trình: Chi phí này bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý đội như: đội trưởng, đội phó, nhân viên kỹ thuật,...việc thanh toán lương chính, các khoản phụ cấp do phòng kế toán công ty thực hiện. Bộ phận quản lý công trình thường là nhân viên chính thức của công ty nên khi nhận bảng chấm công cho bộ phận quản lý, công nhân trực tiếp sản xuất dưới công trình gửi lên, kế toán căn cứ vào chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước về tiền lương, tiến hành tính lương và lập bảng phân bổ các khoản trích theo lương.

Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ: khoản này áp dụng cho các công cụ dụng cụ có giá trị lớn chưa đủ để ghi vào TSCĐ như dàn giáo, cốp pha,... và việc hạch toán được tiến hành tương tự như khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí phát sinh trực tiếp cho đội nào, công trình nào được hạch toán riêng cho đội, công trình đó.

Chi phí dịch vụ mua ngoài như: chi phí vận chuyển thiết bị, đất đá, điện, nước, điện thoại,...phục vụ cho thi công và cho công tác quản lý đội. Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh ở công trình nào thì tập hợp cho công trình đó, đội trưởng tập hợp các chứng từ gốc có liên quan như hóa đơn, giấy biên nhận...rồi gửi lên phòng kế toán công ty.

Chi phí khấu hao TSCĐ, cuối mỗi quý kế toán tiến hành lập bảng khấu hao TSCĐ rồi phân bổ cho đối tượng sử dụng, công ty áp dụng trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên nguyên giá TSCĐ và tỷ lệ trích khấu hao. Từ bảng khấu hao TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 627, rồi vào sổ cái TK 627.


Chi phí bằng tiền khác như phi mua áo bảo hộ lao động, chi phí xăng xe, chi phí thuê nhà, phí vận chuyển, chi phí thuê xe cẩu, máy trộn bê tông, phí thuê vận thăng, phí bảo hiểm công trình....đội trưởng cũng tập hợp các chứng gốc có liên quan như hóa đơn, giấy biên nhận,...gửi lên phòng kế toán của công ty.

Cụ thể đối với công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế Bis chi phí SXC chỉ phát sinh ở hai tài khoản là TK 6271 “chi phí nhân viên quản lý công trình”, TK 6278 “Chi phí bằng tiền khác”.

Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:

- Bảng thanh toán lương (phụ lục 10)

- Bảng phân bổ các khoản trích theo lương (phụ lục 11)

- Hóa đơn dịch vụ (phụ lục 07)

- Sổ chi tiết

- Chứng từ ghi sổ

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ cái

Nghiệp vụ phát sinh:

- Ngày 24/07 mua áo bảo hộ lao động của Công ty cổ phần Thần Tài Phúc Thuận theo hóa đơn số 0000179 với tổng giá trị trước thuế là 1.440.000 đồng, thuế GTGT 10%.

- Tiền lương nhân viên tháng 7/2014 tính vào chi phí sản xuất chung số tiền là

93.910.432 đồng, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN là 7.757.640 đồng.

- Tiền lương nhân viên tháng 8/2014 tính vào chi phí sản xuất chung là 86.451.955 đồng, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN là 4.591.620 đồng.

Kế toán công ty căn cứ vào chứng từ gốc để thực hiện hạch toán chi phí SXC, để hạch toán chi tiết kế toán mở sổ chi tiết, sổ này được mở chi tiết cho từng công trình, từng đội thi công. Để hạch toán tổng hợp kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và sổ cái TK 627.


Công ty TNHH Xây dựng An Phong

SỔ CHI TIẾT

TK 627- Chi phí sản xuất chung

Công trình: Nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế Bis.

ĐVT: đồng


Chứng từ

Khách

hàng

Diễn giải

TKĐƯ

Số phát sinh

NTGS

Số

Nợ




Số dư đầu kỳ







Số phát sinh trong kỳ




24/07

0179

PKT

Mua áo bảo hộ lao động

1111

1.440.000


31/07


PKT

Lương nhân viên tính vào chi

phí SXC tháng 07

334

93.910.432


31/07


PKT

Các khoản trích theo lương

tháng 07

338

7.757.640


...





...


31/07


PKT

Kết chuyển 154

154


123.396.073

15/08

8044

PKT

Thuê xe cẩu

1111

5.000.000


....





...


31/08


PKT

Lương nhân viên tính vào chi

phí SXC tháng 08

334

86.451.955


31/08


PKT

Các khoản trích theo lương

tháng 08

338

4.591.620


31/08


PKT

Kết chuyển 154

154


141.234.309




Cộng phát sinh


264.630.382

264.630.382




Số dư cuối kỳ


0


Ngày 31 tháng 08 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)


Công ty TNHH Xây dựng An Phong


CHỨNG TỪ GHI SỔ - TK 627 Số: 11

Tháng 08 năm 2014 ĐVT: đồng


STT

Trích yếu

Số hiệu TK

Số tiền

Nợ

1

Lương nhân viên SX

6271

334

180.362.387

2

Trích các khoản trích theo lương

6271

338

12.349.260

3

Chi phí bằng tiền khác

6278

1111

71.918.735

...




...


Tổng



721.449.552

Ngày 31 tháng 08 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH Xây dựng An Phong

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Tháng 08 năm 2014 ĐVT: đồng


Chứng từ

Số tiền

Số hiệu

Ngày, tháng

11

31/08

264.630.382

...


...


Ngày 31 tháng 08 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)


Công ty TNHH Xây dựng An Phong

SỔ CÁI

Tháng 08 năm 2014

TK 627- Chi Phí SXC ĐVT: đồng



NTGS

CTGS


DIỄN GIẢI


TKĐƯ

SỐ TIỀN

SH

NT

NỢ




Số dư đầu kỳ





31/08


11


31/08

Lương nhân viên công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc

tế Bis


334


180.362.387



31/08


11


31/08

Trích các khoản trích theo lương

công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế Bis


338


12.349.260



31/10


10


31/08

Chi phí dịch vụ mua ngoài công trình nâng tầng khối xây thêm

Trường Quốc tế Bis


1111


71.918.735


...

...

...








Kết chuyển CPSXC sang TK 154

154


721.449.552




Cộng số phát sinh tháng

x

721.449.552

721.449.552




Số dư cuối tháng

x




TPHCM, Ngày 31 tháng 08 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)



4.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cho công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế Bis‌

Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ” để phục vụ cho công tác tính giá thành công trình. Căn cứ vào sổ theo dòi chi tiết công trình, kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục tính giá thành.

Cụ thể đối với công trình “Nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế Bis” tập hợp chi phí sản xuất bao gồm các khoản mục:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- Chi phí nhân công trực tiếp

- Chi phí sản xuất chung

Sổ kế toán bao gồm: Chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 154, sổ cái TK 154

Từ các sổ chi tiết của các công trình, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh theo từng yếu tố chi phí để làm cơ sở cho việc lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất.

Bảng 4.2: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất


Khoản mục chi phí

Số tiền

Chi phí NVLTT

837.832.158

Chi phí NCTT

624.527.500

Chi phí SXC

264.630.382

Tổng

1.726.990.040


Nội dung của chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung) được tập hợp trên TK 621, TK622, TK 627. Cuối kỳ được tổng hợp và kết chuyển vào bên nợ tài khoản 154 để làm cơ sở tính giá thành. TK 154 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.


Công ty TNHH Xây dựng An Phong

SỔ CHI TIẾT

Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ Công trình: Nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế Bis.

ĐVT: đồng


NTGS

Khách hàng

Diễn giải

TK đối

ứng

Số phát sinh

Số



Nợ




Số dư đầu kỳ







Số phát sinh trong kỳ







PKT


Kết chuyển chi phí NVLTT sang tài khoản 154


621


837.832.158





PKT

Kết chuyển chi phí nhân

công trực tiếp sang tài khoản 154


622


624.527.500





PKT

Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang tài khoản 154


627


264.630.382




PKT

Kết chuyển 632

632


1.726.990.040




Số phát sinh


1.726.990.040

1.726.990.040




Số dư cuối kỳ


0


Ngày 31 tháng 08 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Xem tất cả 80 trang.

Ngày đăng: 13/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí