- 86 -
Theo Chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam | Theo IASB (IAS/IFRS) | |
Vốn và bảo toàn vốn | Không đề cập đến vấn đề này. | Khái niệm về bảo toàn vốn tạo cầu nối giữa khái niệm vốn và khái niệm lợi nhuận bởi vì nó chỉ ra điểm xuất phát của việc xác định lợi nhuận. |
Kỳ báo cáo | Việc lập BCTC cho một niên độ kế toán không được vượt quá 15 tháng. | Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể lập báo cáo cho giai đoạn 52 tuần. |
Có thể bạn quan tâm!
- Tóm Tắt Quá Trình Phát Triển Của Hệ Thống Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Việt Nam
- Kết Cấu, Nội Dung Hệ Thống Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Hành
- Đánh Giá Thực Trạng Và Vấn Đề Cần Giải Quyết Đối Với Hệ Thống Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Việt Nam
- Đánh Giá Thực Trạng Hệ Thống Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp
- So Sánh Việc Ghi Nhận Giá Trị Các Nguồn Lực Tri Thức Trong Cơ Cấu Tài Sản Vô Hình Của Doanh Nghiệp Giữa Vas Và Ias/ifrs
- Nhận Diện Những Vấn Đề Cần Giải Quyết Đối Với Hệ Thống Bctc Doanh Nghiệp Hiện Nay
Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.
Bảng 2.2 : Đối chiếu Hệ thống báo cáo, các BCTC cơ bản giữa VAS và IAS/IFRS
Theo Chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam | Theo IASB (IAS/IFRS) | |
Hệ thống BCTC của doanh | Hệ thống BCTC đầy đủ bao | |
Hệ thống | nghiệp gồm: | gồm : |
BCTC | - Bảng cân đối kế toán; | - Báo cáo tình hình tài chính; |
- Báo cáo kết quả hoạt động | - Báo cáo lãi lỗ và thu nhập tổng hợp | |
kinh doanh; | khác | |
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; | - Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu; | |
và | - Báo cáo lưu chuyển tiền; | |
- Thuyết minh BCTC. | - Bản Thuyết minh BCTC; | |
- Báo cáo tình hình tài chính tại thời | ||
điểm bắt đầu của kỳ so sánh gần | ||
nhất khi doanh nghiệp áp dụng | ||
Báo cáo thay đổi vốn chủ sở | hồi tố chính sách kế toán hoặc thực | |
hữu được trình bày trong | hiện việc điều chỉnh hồi tố đối với | |
Bản thuyết minh BCTC. | một số khoản mục trên BCTC, hoặc | |
khi doanh nghiệp thực hiện phân | ||
loại lại các khoản mục trên BCTC. |
- 87 -
Theo Chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam | Theo IASB (IAS/IFRS) | |
Bảng cân đối kế toán ( Báo cáo tình hình tài chính) | - Hướng dẫn việc xác định, phân loại tài sản và nợ phải trả trong chuẩn mực; quy định chi tiết việc trình bày từng khoản mục trên báo cáo theo mẫu biểu quy định trong văn bản hướng dẫn chuẩn mực. - Không đề cập. | - Hướng dẫn việc xác định, phân loại tài sản và nợ phải trả; không đưa ra mẫu biểu của Báo cáo tình hình tài chính, cũng như yêu cầu về trình tự sắp xếp, trình bày các khoản mục trên báo cáo. - Doanh nghiệp cần trình bày ngày đáo hạn của tài sản và nợ phải trả để có thể đánh giá tính thanh khoản. |
Báo cáo kết | Doanh nghiệp trình bày : | |
quả hoạt | Chuẩn mực yêu cầu doanh | - Trình bày lãi lỗ và thu nhập tổng |
động kinh | nghiệp trình bày báo cáo kết | hợp khác trong một báo cáo duy nhất |
doanh | quả hoạt động kinh doanh. | (báo cáo lợi nhuận tổng hợp), với lãi |
( Báo cáo | lỗ và thu nhập tổng hợp khác được | |
lãi lỗ và lợi | trình bày thành hai phần. | |
nhuận khác) | - Trình bày lãi lỗ trong một báo cáo | |
lãi lỗ riêng. Trong trường hợp này, | ||
báo cáo lãi lỗ riêng sẽ được đặt trước | ||
báo cáo lợi nhuận tổng hợp, vốn | ||
được bắt đầu bằng lãi lỗ. | ||
Báo cáo lưu | - Phân loại lãi vay đã trả vào | - Cho phép phân loại dòng tiền về cổ |
chuyển tiền | dòng tiền hoạt động kinh | tức và lãi vay theo 2 cách: |
doanh, và lãi vay hoặc cổ | (1) Cổ tức và lãi vay đã trả hoặc | |
tức, lợi nhuận nhận được vào | nhận được vào dòng tiền hoạt động | |
dòng tiền hoạt động đầu tư, | kinh doanh; (2) Cổ tức hoặc lãi vay | |
còn cổ tức, lợi nhuận đã trả | đã trả vào dòng tiền hoạt động tài | |
vào dòng tiền hoạt động tài | chính, cổ tức hoặc lãi vay đã nhận | |
chính. | vào dòng tiền hoạt động đầu tư. |
- 88 -
Theo Chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam | Theo IASB (IAS/IFRS) | |
- Chưa được đề cập. | - Các khoản thấu chi ngân hàng có thể được xem như một bộ phận của các khoản tương đương tiền. | |
Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu | Trình bày thành một mục trong Bản thuyết minh BCTC. | Trình bày tách biệt trong một báo cáo riêng, cung cấp thông tin về sự thay đổi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, phản ánh sự tăng, giảm giá trị của tài sản thuần trong kỳ. |
Thuyết minh BCTC | - Chưa đề cập do chưa có chuẩn mực hoặc hướng dẫn. | - Một số nội dung được yêu cầu công bố trong Thuyết minh BCTC, liên quan đến: công cụ tài chính, suy giảm giá trị tài sản… |
Bảng 2.3 : Đối chiếu nội dung một số khoản mục chủ yếu trên BCTC giữa VAS và IAS/IFRS
Chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam | IASB (IAS/IFRS) | |
Khoản mục | Không đề cập đến các khoản | Các khoản phải thu cần tính đến |
tiền tệ và | chiết khấu khi trình bày các | các khoản khấu trừ, chiết khấu cho |
khoản phải | khoản phải thu trên báo cáo. | khách hàng |
thu | ||
Hàng tồn kho | - Cho phép sử dụng phương | Không cho phép áp dụng phương |
pháp nhập sau, xuất trước | pháp nhập sau, xuất trước (LIFO). | |
(LIFO). | - Nông sản thu hoạch từ các tài sản | |
- Nông sản thu hoạch từ các | sinh học theo IAS 41-Nông nghiệp | |
tài sản sinh học được ghi | - được ghi nhận theo giá trị hợp lý | |
nhận theo giá phí. | trừ đi chi phí bán hàng ước tính tại | |
thời điểm thu hoạch. |
- 89 -
Chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam | IASB (IAS/IFRS) | |
Tài sản cố định hữu hình | Trình bày theo giá gốc trừ (-) khấu hao lũy kế; có thể được đánh giá lại trong một số trường hợp đặc biệt. Chưa đề cập và hướng dẫn chính thức về suy giảm giá trị tài sản đối với TSCĐ hữu hình. | Trình bày theo giá gốc trừ (-) khấu hao lũy kế và suy giảm giá trị tài sản tích lũy, hoặc giá trị đánh giá lại. Khi giá trị có thể thu hồi được giảm xuống thấp hơn giá trị còn lại, thì giá trị còn lại cần được điều chỉnh giảm xuống mức giá trị có thể thu hồi. |
Tài sản cố định vô hình | Trình bày theo giá gốc trừ (-) khấu hao lũy kế; chưa đề cập đến việc đánh giá lại giá trị tài sản vô hình. | Trình bày theo giá gốc trừ (-) khấu hao lũy kế và tổn thất tài sản tích lũy, hoặc giá trị đánh giá lại. |
Các khoản | Được đề cập không đầy đủ | Bao gồm trong khái niệm Tài sản |
mục đầu | tại thông tư 210/2009/TT- | tài chính, được phân loại thành: |
đầu tư | BTC. | tài sản tài chính theo giá trị hợp lý |
chứng | thông qua báo cáo lãi lỗ; tài sản tài | |
khoán, đầu | chính sẵn sàng để bán; các khoản | |
tư liên kết, | vay và phải thu; các khoản đầu tư | |
liên doanh | nắm giữ chờ đến ngày đáo hạn | |
Các khoản | - Các khoản đầu tư chứng | - Được báo cáo theo giá trị hợp lý, |
mục đầu | khoán ngắn hạn hoặc đầu tư | nếu có dấu hiệu cho thấy khoản |
đầu tư | chứng khoán dài hạn khác | đầu tư vốn bị suy giảm giá trị thì |
chứng | được báo cáo theo giá gốc, | áp dụng chuẩn mực suy giảm giá |
khoán, đầu | trích lập dự phòng khi giá thị | trị tài sản. |
tư liên kết, | trường thấp hơn giá gốc. | |
liên doanh |
- 90 -
Chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam | IASB (IAS/IFRS) | |
- Trái phiếu chuyển đổi : | - Quy định hạch toán tại IAS 39- | |
Chưa quy định trong chuẩn | Công cụ tài chính: Ghi nhận và | |
mực, có đề cập chưa đầy đủ | đánh giá, hạch toán tách biệt phần | |
tại Thông tư 210/2009/TT- | Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. | |
BTC. | ||
- Thuyết minh về giá trị hợp | - Công bố thông tin chi tiết về | |
lý: công bố thông tin về giá | phương pháp, kỹ thuật định giá; | |
trị hợp lý của tài sản tài chính | công bố thông tin trong trường hợp | |
và nợ tài chính; phương pháp | thị trường của công cụ tài chính | |
xác định giá trị hợp lý của | không phải là thị trường tích cực, | |
từng tài sản hay nợ riêng lẻ. | trường hợp không công bố giá trị | |
hợp lý. | ||
Lãi từ hoạt động kinh doanh | Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bao gồm cả lợi nhuận và chi phí tài chính. | Lãi kinh doanh là các khoản lãi lỗ từ các họat động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, không bao gồm các khoản thu nhập và chi phí tài chính (chi phí lãi vay). |
Lãi trên cổ | Lãi được dùng để tính EPS | Những khoản thưởng này sẽ được tính vào chi phí để trừ ra khỏi lãi cho việc tính EPS. |
phiếu ( EPS) | bao gồm cả các khoản lãi | |
không dành cho các cổ đông | ||
phổ thông. |
Như vậy, hệ thống BCTC theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện nay cơ bản đã được xây dựng theo hướng tiếp cận với chuẩn mực và thông lệ quốc tế, khá đầy đủ và có tính hệ thống. Song, qua đối chiếu, có thể nhận thấy, hệ thống BCTC theo quy định của Việt Nam và hệ thống BCTC theo quy định của IASB có sự khác nhau đáng kể, tập trung ở đặc điểm chất lượng của BCTC, hệ thống
- 91 -
báo cáo, các nội dung của BCTC, đặc biệt là nội dung có liên quan đến thị trường vốn, TTCK chưa phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế, làm ảnh hưởng không nhỏ đến tính minh bạch và hữu ích của thông tin cung cấp qua BCTC.
Điều này sẽ được tiếp tục làm rõ ở phần tiếp theo của luận án.
2.3.2. Một số ý kiến của doanh nghiệp, nhà đầu tư và chuyên gia về hệ thống BCTC hiện hành
Nhằm có cơ sở tham khảo hữu ích cho việc đánh giá hệ thống BCTC doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, tác giả đã thực hiện khảo sát ý kiến một số doanh nghiệp, nhà đầu tư chứng khoán về BCTC doanh nghiệp hiện hành; đồng thời tiến hành phỏng vấn một số chuyên gia trong lĩnh vực kế toán và BCTC doanh nghiệp.
2.3.2.1. Ý kiến của một số doanh nghiệp (DN), nhà đầu tư (NĐT)
(a) Mục tiêu, nội dung, đối tượng, hình thức và thời gian khảo sát
Mục tiêu: thu thập thông tin tham khảo hữu ích cho những nhận định, đánh giá.
Nội dung khảo sát :
- Đánh giá về cơ sở tính giá, nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày BCTC; hình thức, nội dung cơ bản, phương pháp lập BCTC và sử dụng thông tin trên BCTC;
- Việc sửa đổi, bổ sung BCTC doanh nghiệp hiện hành. Mẫu phiếu khảo sát được trình bày tại Phụ lục 07.
Đối tượng: 57 Doanh nghiệp (trong đó đối tượng trả lời bao gồm: 3 giám đốc doanh nghiệp, 29 kế toán trưởng, 25 kế toán tổng hợp, có trình độ đại học hoặc cao đẳng kinh tế) và 36 Nhà đầu tư chứng khoán tại TP.HCM, Cần Thơ và Vĩnh Long.
Thông tin về đối tượng khảo sát được trình bày tại Phụ lục 08.
Hình thức: Việc khảo sát được thực hiện bằng các phiếu khảo sát được gửi
- 92 -
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến đối tượng khảo sát. Thời gian trung bình từ lúc gửi phiếu khảo sát đến lúc nhận lại phiếu trả lời 26 ngày.
Thời gian: Từ tháng 02/2013 - 05/2013.
(b) Phương pháp xử lý dữ liệu
Thang đo Likert với thang điểm từ 1 đến 4 được sử dụng để đo lường các mức độ đánh giá (không đồng ý - đồng ý một phần - đồng ý - hoàn toàn đồng ý). Tác giả sử dụng phần mềm SPSS (16.0) để thực hiện các kết quả thống kê mô tả. Ngoài ra, phân tích phương sai ANOVA một yếu tố (One-way ANOVA) cũng được thực hiện để kiểm tra về sự khác biệt trong kết quả đánh giá giữa doanh nghiệp và nhà đầu tư, với độ tin cậy 95% (α =5%).
(c) Kết quả khảo sát
Kết quả khảo sát được tổng hợp tại Bảng 2.4.
Bảng 2.4 : Thống kê mô tả kết quả khảo sát doanh nghiệp, nhà đầu tư.
Giá trị trung bình (Mean) | Độ lệch chuẩn (Std. De) | Mức ý nghĩa quan sát ( Sig.) | |||
Cơ sở tính giá, nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày BCTC | Đã thống nhất, đồng bộ | DN | 2.02 | .582 | .000 |
NĐT | 2.78 | .760 | |||
Tổng | 2.31 | .751 | |||
Phù hợp với kinh tế thị trường ở Việt Nam | DN | 2.60 | .495 | .077 | |
NĐT | 2.81 | .624 | |||
Tổng | 2.68 | .555 | |||
Phù hợp với điều kiện của Doanh nghiệp | DN | 2.86 | 0.581 | .099 | |
NĐT | 2.67 | 0.478 | |||
Tổng | 2.78 | 0.549 | |||
Dễ hiểu, dễ áp dụng | DN | 2.82 | .601 | .172 | |
NĐT | 2.64 | .683 | |||
Tổng | 2.75 | .637 |
- 93 -
Giá trị trung bình (Mean) | Độ lệch chuẩn (Std. De) | Mức ý nghĩa quan sát ( Sig.) | |||
Hình | DN | 2.51 | .504 | ||
thức, kết cấu, | Đã đầy đủ, hợp lý. | NĐT | 2.61 | .645 | .395 |
Tổng | 2.55 | .562 | |||
phương | |||||
Phù hợp với điều kiện, quy mô của DN. | DN | 1.89 | .622 | .001 | |
pháp lập | |||||
NĐT | 2.89 | .799 | |||
BCTC | |||||
Tổng | 2.28 | .646 | |||
Dễ hiểu, dễ thực hiện. | DN | 2.19 | .549 | .123 | |
NĐT | 2.00 | .632 | |||
Tổng | 2.12 | .587 | |||
Thông tin trên BCTC | DN | 2.84 | .527 | ||
Sử dụng thông tin | hiện có ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế. | NĐT | 2.75 | .604 | .440 |
Tổng | 2.81 | .557 | |||
trên | |||||
BCTC | BCTC hiện là kênh thông tin ưu tiên được sử dụng trong việc ra | DN | 2.77 | .682 | .091 |
NĐT | 2.53 | .654 | |||
Tổng | 2.68 | .678 | |||
quyết định kinh tế | |||||
BCTC hiện đã đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng thông tin. | DN | 1.96 | .680 | .961 | |
NĐT | 1.97 | .736 | |||
Tổng | 1.97 | .699 | |||
Hạn chế của hệ thống BCTC | BCTC mang tính khuôn mẫu, chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin đa dạng . | DN | 2.81 | .693 | .058 |
NĐT | 3.08 | .649 | |||
Tổng | 2.91 | .686 | |||
BCTC chưa đáp ứng tốt | DN | 2.67 | .664 | ||
nhu cầu do thông tin không phù hợp và chưa | NĐT | 2.61 | .803 | .718 | |
Tổng | 2.65 | .717 | |||
kịp thời. |