Chương 3. KẾT QUẢ
Bệnh nhân nghi ngờ suy tim mạn
NT-proBNP> 125ng/ml PSTMTT ≤ 40%
Bệnh nhân suy tim mạn
đưa vào nghiên cứu (n = 201)
Qua khảo sát 162 trường hợp suy tim mạn tham gia nghiên cứu (thu dung từ ngày 1 tháng 5 năm 2016 đến ngày 30 tháng 9 năm 2016). Thời gian theo dõi 12 tháng và kết thúc thu thập dữ liệu ngày 30 tháng 10 năm 2017, sau 12 tháng theo dõi ghi nhận có 54 biến cố tử vong (> 41 biến cố) và những kết quả nghiên cứu như sau:
Có tiêu chuẩn loại trừ (n=79)
- Không liên lạc được (n=8)
- Không tái khám tại BV Chợ Rẫy (n=24)
- PSTM hồi phục nhanh < 3 tháng (n=4)
- Xuất hiện bệnh lý khác có tiên lượng kém (n=3)
82 trường hợp nhập viện do tim mạch
48 trường hợp tử vong do tim mạch
6 trường hợp tử vong do nguyên nhân khác
sST2 ≥ 35 ng/mL
(n = 83)
sST2 < 35 ng/mL
(n = 79)
Bệnh nhân suy tim mạn đưa vào
theo dõi và phân tích (n = 162)
Theo dõi 12 tháng
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tiến hành nghiên cứu
3.1 Khảo sát đặc điểm dân số nghiên cứu
3.1.1 Đặc điểm cá nhân (tuổi, giới và thể trạng) của dân số nghiên cứu
35%
30%
13,0%
25%
Nam Nữ
17,3%
20% 7,4%
15%
2,5%
11,1%
14,2%
17,3%
10%
5%
0,0%
4,3%
2,5%
2,5%
8,0%
Nam
7
4
N 18ổ
23
13
Tỷ lệ p ầ r
Tuổi trung bình của dân số nghiên cứu là 66 ± 15 (năm), có 59,3% từ 65 tuổi trở lên. Có 93/162 bệnh nhân nam giới (chiếm 57,4%), tỷ lệ nam nhiều hơn nữ (p = 0,035). Tuổi trung bình giới nam là 64 ± 16 thấp hơn tuổi trung bình giới nữ là 70 ± 12, với p= 0,01.
< 36 | 36-45 | 46-55 | 56-65 | 66-75 | >75 | |
ữ | 0 | 4 | 4 | 1 | 8 | 21 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên Cứu Vai Trò Của Sst2 Trên Nhóm Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp
- Phương Pháp Và Công Cụ Đo Lường, Thu Thập Số Liệu
- Điều Trị Sau Chẩn Đoán Và Theo Dõi Các Biến Cố Điều Trị Sau Chẩn Đoán:
- Tỷ Lệ Nhập Viện Do Suy Tim Và Tử Vong Sau 1 Năm Theo Dõi
- Khảo Sát Vai Trò Tiên Lượng Của Sst2 Trong Suy Tim Mạn
- Giá Trị Tiên Lượng Của Sst2 Với Các Biến Cố Tử Vong Và Nhập Viện Sau Thời
Xem toàn bộ 193 trang tài liệu này.
Biểu đồ 3.1 Phân bố giới tính theo các nhóm tuổi
60%
48,1%
40%
32,2%
20%
19,7%
0%
n
<18,5
32
18,5-23
78
C ỉ số k ố ể (k / 2)
> 23
52
Tỷ lệ p ầ r
Tần suất suy tim mạn có khuynh hướng gia tăng theo tuổi ở cả hai giới nam và nữ. Ở các nhóm tuổi < 65, tỷ lệ mắc suy tim mạn của nữ chỉ bằng ½ so với nam. Ở lứa tuổi > 65, tần suất suy tim mạn ở nữ nhiều hơn nam.
Biểu đồ 3.2 Phân bố đặc điểm thể trạng của dân số nghiên cứu
Chỉ số khối cơ thể trung bình là 20,9 [19,1-23,7] kg/m2, không có sự khác biệt chỉ số khối cơ thể giữa hai giới nam và nữ (với p = 0,68).
3.1.2 Đặc điểm nền của dân số nghiên cứu
60%56,2%
40%
25,3%
20%
18,5%
0%
n
NYHA II
41
NYHA III
91
P â độ ứ NY A
NYHA IV
30
Tỷ lệ p ầ r
3.1.2.1 Phân bố suy tim mạn theo phân độ NYHA
Biểu đồ 3.3 Phân độ chức năng NYHA Đa phần dân số nghiên cứu có triệu chứng NYHA III.
3.1.2.2 Nguyên nhân suy tim
26,5%
Bệnh mạch vành (n=119)
73,5%
Không do bệnh mạch vành
(n=43)
Biểu đồ 3.4 Phân bố nguyên nhân suy tim mạn trong nghiên cứu Bệnh mạch vành là nguyên nhân chủ yếu gây suy tim mạn.
NMCT cũ (n=23)
Rung nhĩ (n=26) RL lipid máu (n=37) Đái tháo đường (n=68) Tăng huyết áp (n=87) Thiếu máu mạn (n=96)
Giảm ĐLCTƯĐ (n=112)
0%
20%
40%
Tỷ lệ phần trăm
60%
80%
Bệnh đồng mắc
3.1.2.3 Đặc điểm bệnh lý tim mạch và bệnh đồng mắc
Biểu đồ 3.5 Tỷ lệ các bệnh đồng mắc
Có 6 bệnh nhân TBMMN (3,7%). Giảm độ lọc cầu thận, thiếu máu mạn, tăng huyết áp và đái tháo đường là các bệnh đồng mắc thường gặp.
40%
37,7%
30%
24,1%
20,3%
20%
13,6%
10%
3,1%
1,2%
0%
0
n 5
1
39
2
61
3
33
4
22
5
2
Số ệ đồ ắ
Tỷ lệ p ầ r
Tỷ lệ có từ 2 bệnh đồng mắc trở lên chiếm 72,82%.
Biểu đồ 3.6 Phân bố số lượng các bệnh đồng mắc
3.1.3 Đặc điểm các triệu chứng và tình trạng liên quan suy tim mạn
100%
80%
92%
71%
60%
41%
40%
33%
26% 25%
23%
20%
15%
13%
6%
0%
Khó thở Mệt Nặng ngực
149 115 66
Phù
53
Ho Tiếng T3 Ran phổi Âm thổi Mỏm tim
T42 41
r ứ
37
Hồi hộp
tim lệch trái
24 21 10
Tỷ lệ p ầ r
3.1.3.1 Tần suất biểu hiện các triệu chứng
Biểu đồ 3.7 Tỷ lệ (%) các triệu chứng cơ năng và thực thể
Triệu chứng thường gặp nhất là mệt và khó thở. Các triệu chứng cơ năng chiếm tỷ lệ cao, các triệu chứng thực tể chiếm tỷ lệ ít hơn.
3.1.3.2 Đặc điểm cá nhân của dân số nghiên cứu
Bảng 3.1 Giá trị trung bình tần số tim và huyết áp
Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | |
Tần số tim (nhịp/phút) | 86 ± 16 | 40 | 120 |
HA tâm thu (mmHg) | 118 ± 21 | 80 | 180 |
HA tâm trương (mmHg) | 72 ± 11 | 50 | 100 |
3.1.4 Đặc điểm xét nghiệm cận lâm sàng
3.1.4.1 Đặc điểm các xét nghiệm huyết học
Bảng 3.2 Đặc điểm giá trị xét nghiệm huyết học
Giá trị | Chỉ số | Giá trị | ||
Hgb (g/L) | 120,6 ± 1,8 | Hgb (g/L) | Nam | 123,5 ± 2,4 |
Hct (%) | 36,8 ± 6,8 | Nữ | 116,8 ± 2,8 | |
Bạch cầu (G/L) | 9,1 ± 4,0 | Neutrophil (%) | 68,5 ± 14,0 | |
Tiểu cầu (G/L) | 222,2 ± 94,3 |
Tỷ lệ thiếu máu trong dân số nghiên cứu là 59,62% với đa phần là mức độ nhẹ và trung bình (theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới).
3,09%
40,74%
29,01%
27,16%
Thiếu máu nặng (n=5)
Thiếu máu trung bình (n=47) Thiếu máu nhẹ (n=44)
Không thiếu máu (n=66)
Biểu đồ 3.8 Phân bố thiếu máu mạn
3.1.4.2 Đặc điểm các xét nghiệm sinh hóa
Bảng 3.3 Đặc điểm xét nghiệm sinh hóa
Trung bình ± ĐLC | TV (Khoảng TPV) | |
Đường huyết (mg%) | 117,5 (94,5 - 161) | |
AST (UI/L) | 40 (31 – 67,3) | |
ALT (UI/L) | 26 (18 – 42,3) | |
BUN (mg%) | 19,5 (14 – 27,3) | |
Creatinin huyết thanh (mg%) | 1,3 (1,1-1,5) | |
ĐLCTƯĐ (MDRD) ml/phút/1,73m2 | 55,4 (42,2 – 66,3) | |
Natri huyết thanh (mEq/L) | 135,4 ± 4,6 | |
Kali huyết thanh (mEq/L) | 3,7 ± 0,7 | |
Clorua huyết thanh (mEq/L) | 100,6 ± 5,2 |
80%
60%
40%
60,5%
28,4%
20%
0%
2,5%
7,4%
1,2%
> 89 60-89 30-59 15-29 < 15
n 4 46 98 12 2
Độ lọ ầ ướ đ á ( l/p ú /1,73 2 d )
Tỷ lệ p ầ r
Đường huyết, AST, ALT, BUN, Creatinin và ĐLCTƯĐ có phân phối không chuẩn. Nồng độ các chất điện giải Na, K và Cl có phân phối chuẩn.
Biểu đồ 3.9 Phân bố mức lọc cầu thận ước đoán
Có 69,1% bệnh nhân có ĐLCTƯĐ < 60 ml/phút/1,73m2. Đa phần bệnh nhân ở nhóm có độ lọc cầu thận từ 30-59 ml/phút/1,73m2 (60,5%).
3.1.4.3 Đặc điểm X quang ngực thẳng
40,0%37,0%
20,0%
10,5%
4,3%
0,0%
n
Bóng tim to
60
Tái phân bố tuần hoàn phổi
7
Tràn dịch màng phổi
17
Biểu đồ 3.10 Đặc điểm X quang của dân số nghiên cứu
3.1.5 Đặc điểm siêu âm tim và NT-proBNP
3.1.5.1 Đặc điểm siêu âm tim
Bảng 3.4 Đặc điểm các trị số siêu âm tim
Giá trị TV (Khoảng TPV) | |
PSTMTT (%) | 34 (27 - 37) |
Đường kính thất trái cuối tâm trương (mm) | 58 (54 – 68) |
Thể tích thất trái cuối tâm trương (ml/m2) | 110,6 (91,5 – 152,4) |
Đường kính thất trái tâm thu (mm) | 48,8 (44,5 – 57,8) |
Thể tích thất trái tâm thu (ml/m2) | 72,7 (57,5 – 106,8) |
Đường kính nhĩ trái (mm) | 42,5 (40 – 47) |
Thể tích nhĩ trái (ml/m2) | 26,3 (21 – 34,6) |
Biểu đồ 3.11 Biểu đồ tương quan giữa các chỉ số siêu âm tim
Các chỉ số đường kính và thể tích thất trái cuối tâm trương và tâm thu có tương quan mạnh với nhau nên chỉ cần chọn một chỉ số để phân tích. Thể tích thất trái cuối tâm trương có giá trị tốt nhất trong nhóm (chọn chỉ số này để phân tích).
3.1.5.2 Đặc điểm NT-proBNP
Biểu đồ 3.12 Biểu đồ phân bố của NT-proBNP
Nồng độ NT-proBNP của nhóm dân số nghiên cứu có phân phối lệch phải, trung vị NT-proBNP là 297,2 [134,5 -625,4] pmol/mL, tương đương 2518 [1140 - 5300] pg/mL. NT-proBNP sẽ được chuyển thành Log (NT-proBNP) khi phân tích tương quan hay hồi quy.
3.1.6 Đặc điểm về điều trị nội khoa
Bảng 3.5 Đặc điểm điều trị nội khoa lúc thu dung và sau 6 tháng
Thu dung (n=162) | Sau 6 tháng (n=123) | |||
Thuốc | n | Tỷ lệ % | n | Tỷ lệ % |
Ức chế men chuyển | 90 | 55,6 | 68 | 55,3 |
Chẹn thụ thể angiotensin II | 54 | 33,3 | 49 | 39,8 |
Chẹn beta | 38 | 23,5 | 78 | 63,4 |
Đối kháng thụ thể aldosterone | 112 | 69,1 | 91 | 74,0 |
Digoxin | 40 | 24,7 | 34 | 27,6 |
Lợi tiểu furosemide | 105 | 64,8 | 64 | 52,0 |
Thuốc nhóm nitrat | 87 | 53,7 | 69 | 56,1 |
Hydralazin | 7 | 4,3 | 3 | 2,4 |