3.3.3.2 Liên quan giữa điều trị nội khoa với sST2
Bảng 3.15 Nồng độ sST2 theo chỉ định các nhóm thuốc điều trị
n | sST2 (ng/mL) | p | |
Ức chế men chuyển | 90 | 30,0 (17,5 – 57,4) | 0,29 |
Không | 72 | 37,0 (22 – 54,3) | |
Chẹn thụ thể Angiotensin | 54 | 37 (20,6 – 54,3) | 0,71 |
Không | 107 | 32,2 (18,6 – 60,1) | |
Chẹn beta | 38 | 29,4 (22,3 – 43,8) | 0,28 |
Không | 124 | 37,7 (19,1 – 63,6) | |
ĐKA | 112 | 37,4 (19,4 – 62,1) | 0,53 |
Không | 50 | 30,0 (19,1 – 56,2) | |
Digoxin | 40 | 41,3 (20,9 – 80,3) | 0,19 |
Không | 122 | 32,8 (19,1 – 53,6) | |
Furosemide | 105 | 37,8 (20,5 – 57,2) | 0,22 |
Không | 57 | 28,6 (18,3 – 56,2) | |
Nitrat | 87 | 31,7 (18,8 – 54,3) | 0,10 |
Không | 75 | 39,1 (19,7 – 70,8) | |
Aspirin | 82 | 35,3 (22,4 – 52,4) | 0,83 |
Không | 80 | 36 (17,3 – 68,8) | |
Clopidogrel | 76 | 34,6 (18,6 – 54,4) | 0,36 |
Không | 86 | 37,4 (19,5 – 63,2) | |
Statin | 124 | 35,3 (19 – 55,1) | 0,33 |
Không | 38 | 40,5 (19,7 – 91,9) | |
Kháng đông | 22 | 29,5 (17,1 – 53,7) | 0,32 |
Không | 140 | 35,9 (19,5 – 59,5) |
Có thể bạn quan tâm!
- Điều Trị Sau Chẩn Đoán Và Theo Dõi Các Biến Cố Điều Trị Sau Chẩn Đoán:
- Đặc Điểm Cá Nhân (Tuổi, Giới Và Thể Trạng) Của Dân Số Nghiên Cứu
- Tỷ Lệ Nhập Viện Do Suy Tim Và Tử Vong Sau 1 Năm Theo Dõi
- Giá Trị Tiên Lượng Của Sst2 Với Các Biến Cố Tử Vong Và Nhập Viện Sau Thời
- Đặc Điểm Các Triệu Chứng Và Tình Trạng Liên Quan Suy Tim Mạn
- Mối Liên Quan Giữa Sst2 Và Các Yếu Tố Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Trong Suy Tim
Xem toàn bộ 193 trang tài liệu này.
Không có sự khác biệt nồng độ sST2 giữa các nhóm được chỉ định hay không
được chỉ định các nhóm thuốc trong suy tim mạn.
3.4 Khảo sát vai trò tiên lượng của sST2 trong suy tim mạn
3.4.1 Giá trị tiên đoán của các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và sST2 với biến cố tử vong do mọi nguyên nhân
3.4.1.1 Phân tích hồi quy Cox đơn biến kết cục tử vong do mọi nguyên nhân
Để đánh giá vai trò tiên lượng của sST2 và các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng với biến cố tử vong do mọi nguyên nhân, tiến hành phân tích hồi quy Cox đơn biến của các biến trong nghiên cứu với kết cục tử vong do mọi nguyên nhân.
Bảng 3.16 Phân tích hồi quy Cox đơn biến tử vong do mọi nguyên nhân
HR (KTC 95%) | P | Thống kê C | ||
Log sST2 | 9,60 (5,35 – 17,22) | <0,001* | 0.829 | |
Log NT-proBNP | 1,63 (1,26 – 2,12) | <0,001* | 0,727 | |
Tuổi | 1,01 (0,99 – 1,03) | 0,20 | 0,541 | |
Giới (nam) | 1,54 (0,91 – 2,63) | 0,11 | 0,559 | |
Chỉ số khối cơ thể | 0,93 (0,86 – 1,01) | 0,09 | 0,572 | |
Nguyên nhân suy tim | >0,40 | 0,546 | ||
Bệnh đồng mắc | THA | 2,85 (1,55 – 5,24) | <0,001* | 0,626 |
ĐTĐ | 4,47 (2,46 – 8,14) | <0,001* | 0,687 | |
RLLM | 1,07 (0,58 – 2,00) | 0,82 | 0,507 | |
NMCT cũ | 1,47 (0,74 – 2,92) | 0,27 | 0,527 | |
Rung nhĩ | 0,51 (0,20 – 1,28) | 0,15 | 0,536 | |
Số bệnh đồng mắc | 2,11 (1,56 - 2,86) | <0,001* | 0,756 | |
NYHA | II | 1 | 0,805 | |
III | 5,94 (1,40 – 25,1) | 0,016* | ||
IV | 60,7 (14,1 – 262) | <0,001* | ||
Tần số tim | 1,06 (1,05 – 1,08) | <0,001* | 0,810 | |
PSTMTT | 0,90 (0,87 – 0,93) | <0,001* | 0,746 | |
TTTTTTg | 1,01 (1,01 – 1,02) | <0,001* | 0,779 | |
Đường kính nhĩ trái | 1,05 (1,02 – 1,09) | 0,005* | 0,639 | |
ĐLCTƯĐ | 0,98 (0,97 – 0,99) | 0,010* | 0,590 | |
BUN | 1,01 (0,99 – 1,03) | 0,26 | 0,556 | |
Creatinin | 1,44 (0,99 – 2,10) | 0,06 | 0,560 | |
Hemoglobine | 0,98 (0,97 – 0,99) | 0,001* | 0,633 | |
Điều trị | UCMC | 0,84 (0,49 – 1,43) | 0,52 | 0,525 |
CTTA | 0,82 (0,46 – 1,47) | 0,51 | 0,523 | |
Chẹn beta | 0,45 (0,20 – 0,99) | 0,047* | 0,564 | |
ĐKA | 1,00 (0,57 – 1,78) | 0,99 | 0,505 |
Phân tích hồi quy Cox đơn biến cho thấy có 14 yếu tố (*) có giá trị tiên lượng tử vong do mọi nguyên nhân trong 1 năm ở bệnh nhân suy tim mạn.
3.4.1.2 Phân tích hồi quy Cox đa biến
Để tiến hành phân tích hồi quy Cox đa biến, các biến số có ý nghĩa lâm sàng hoặc các biến số có ý nghĩa thống kê được chọn. Thông qua nghiên cứu chúng tôi chọn được 12 biến số đưa vào phân tích.
Bảng 3.17 Phân tích hồi quy Cox đa biến tử vong do mọi nguyên nhân
HR | KTC 95% | p | |
Tần số tim | 1,05 | 1,03 - 1,08 | <0,001* |
THA | 1,92 | 0,62 – 5,99 | 0,26 |
ĐTĐ | 3,90 | 1,31 – 7,28 | 0,045* |
Số bệnh đồng mắc | 0,78 | 0,35 – 1,74 | 0,26 |
RN | 0,56 | 0,11 - 2,72 | 0,47 |
NYHA | 3,09 | 1,31 – 7,28 | 0,01* |
Hgb | 0,99 | 0,97 – 1,01 | 0,41 |
ĐLCTƯĐ | 1,00 | 0,98 - 1,03 | 0,81 |
PSTMTT | 0,87 | 0,78 – 0,96 | 0,006* |
Thể tích thất trái tâm trương | 1,04 | 0,98 - 1,11 | 0,19 |
Log (NT-proBNP) | 1,22 | 0,88 – 1,70 | 0,24 |
Log (sST2) | 2,80 | 1,13 – 6,94 | 0,027* |
Sau khi phân tích đa biến, có 5 yếu tố (*) tiên lượng độc lập tử vong do mọi nguyên nhân trong 1 năm ở bệnh nhân suy tim mạn là tần số tim lúc nhập viện (p =
< 0,001), có bệnh Đái tháo đường kèm theo (p= 0,045), phân độ NYHA (p = 0,01), PSTMTT (p = 0,006) và log sST2 (p = 0,027). Dựa trên 5 yếu tố có giá trị tiên lượng độc lập này, tiếp tục phân tích hồi quy Cox đa biến với 5 yếu tố để tính tỷ số nguy cơ (HR) hiệu chỉnh.
Bảng 3.18 HR hiệu chỉnh theo biến cố tử vong do mọi nguyên nhân
HR hiệu chỉnh | KTC 95% | p | |
Tần số tim | 1,05 | 1,02 - 1,07 | <0,001 |
ĐTĐ | 2,88 | 1,43 – 5,80 | 0,003 |
Phân độ NYHA | 3,98 | 1,86 - 8,52 | <0,001 |
PSTMTT | 0,95 | 0,90 – 1,00 | 0,046 |
Log (sST2) | 2,33 | 1,08 – 5,02 | <0,001 |
Cùng với 4 yếu tố kinh điển là tần số tim, bệnh đồng mắc ĐTĐ, phân độ NYHA và phân suất tống máu thất trái, sST2 cũng là yếu tố có vai trò tiên lượng độc lập tử vong do mọi nguyên nhân ở bệnh nhân suy tim mạn. sST2 có tỷ số nguy cơ hiệu chỉnh là 2,33 theo một đơn vị Log (p<0,001).
3.4.2 Giá trị tiên đoán của các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và sST2 với biến cố tử vong do tim mạch
3.4.2.1 Phân tích hồi quy Cox đơn biến với biến kết cục tử vong do tim mạch
Để đánh giá vai trò tiên lượng của sST2 và các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng với biến cố tử vong do nguyên nhân tim mạch, tiến hành phân tích hồi quy Cox đơn biến của các biến trong nghiên cứu với kết cục tử vong nguyên nhân tim mạch.
Bảng 3.19 Phân tích hồi quy Cox đơn biến đến tử vong do tim mạch
HR (KTC 95%) | p | Thống kê C | ||
Log (sST2) | 11,9 (6,33 – 22,5) | <0,001* | 0,860 | |
Log (NT-proBNP) | 1,73 (1,32 – 2,28) | <0,001* | 0,738 | |
Tuổi | 1,01 (0,99 – 1,03) | 0,34 | 0,528 | |
Giới (nam) | 1.02 (0.98– 1.05) | 0.38 | 0,516 | |
BMI | 0,93 (0,85 – 1,02) | 0,11 | 0,572 | |
Nguyên nhân suy tim | >0,40 | 0,564 | ||
Bệnh đồng mắc | THA | 3,00 (1,56 – 5,77) | 0,001* | 0,629 |
ĐTĐ | 4,64 (2,45 – 8,80) | <0,001* | 0,688 | |
RLLM | 1,13 (0,59 – 2,17) | 0,72 | 0,513 | |
NMCT cũ | 1,71 (0,85 – 3,43) | 0,13 | 0,539 | |
Rung nhĩ | 0,58 (0,23 – 1,46) | 0,25 | 0,529 | |
NYHA | II | 1 | 0,809 | |
III | 4,96 (1,16 – 21,2) | 0,031* | ||
IV | 58,8 (13,5 – 255) | <0,001* | ||
Tần số tim | 1,06 (1,04 – 1,08) | <0,001* | 0,814 | |
PSTMTT | 0,88 (0,85 – 0,92) | <0,001* | 0,782 | |
TTTTTTg | 1,01 (1,01 – 1,02) | <0,001* | 0,808 | |
Đường kính nhĩ trái | 1,06 (1,02 – 1,10) | 0,003* | 0,652 | |
ĐLCTƯĐ | 0,97 (0,96 – 0,99) | 0,001* | 0,629 | |
BUN | 1,02 (0,99 – 1,04) | 0,12 | 0,588 | |
Hgb | 0,98 (0,97 – 0,99) | 0,001* | 0,648 | |
Điều trị | UCMC | 0,72 (0,41 – 1,26) | 0,25 | 0,549 |
CTTA | 0,89 (0,48 – 1,63) | 0,70 | 0,511 | |
Chẹn beta | 0,43 (0,18 – 1,01) | 0,05 | 0,568 | |
ĐKA | 0,92 (0,51 – 1,68) | 0,79 | 0,503 |
Phân tích hồi quy Cox đơn biến cho thấy có 11 yếu tố (*) có giá trị tiên lượng tử vong do tim mạch trong 1 năm theo dõi ở bệnh nhân suy tim mạn là NT-proBNP, sST2, có bệnh đồng mắc THA và ĐTĐ, phân độ NYHA, tần số tim, PSTMTT, thể tích thất trái cuối tâm trương, đường kính nhĩ trái, ĐLCTƯĐ và nồng độ Hgb.
3.4.2.2 Phân tích hồi quy Cox đa biến
Để tiến hành phân tích hồi quy Cox đa biến, các biến số có ý nghĩa lâm sàng hoặc các biến số có ý nghĩa thống kê được chọn. Thông qua nghiên cứu chúng tôi chọn được 11 biến số đưa vào phân tích. Tiến hành phân tích hồi quy Cox đa biến cho thấy nồng độ Hemoglobin và ĐLCTƯĐ không có ý nghĩa thống kê.
Bảng 3.20 Phân tích hồi quy Cox đa biến tử vong do tim mạch
HR (KTC 95%) | p | |
Log (sST2) | 3,21 (1,24 – 8,34) | <0,001* |
Log NT-proBNP | 1,27(0,89 – 1,81) | 0,18 |
Bệnh đồng mắc THA | 1,53 (0,57 – 4,13) | 0,40 |
Bệnh đồng mắc ĐTĐ | 2,30 (0,97 – 5,44) | 0,06 |
NYHA | 3,81 (1,55 – 9,36) | 0,004* |
Tần số tim | 1,05 (1,02 – 1,07) | 0,001* |
PSTMTT | 0,88 (0,78 – 0,98) | 0,02* |
Thể tích thất trái cuối tâm trương | 0,99 (0,98 – 1,01) | 0,38 |
Đường kính nhĩ trái | 0,93 (0,84 – 1,03) | 0,17 |
Sau khi phân tích đa biến, có 4 yếu tố (*) tiên lượng độc lập tử vong do nguyên nhân tim mạch trong 1 năm ở bệnh nhân suy tim mạn là tần số tim lúc nhập viện (p
= 0,001), phân độ NYHA (p = 0,004), phân suất tống máu thất trái (p = 0,020) và nồng độ sST2 (p < 0,001).
Bảng 3.21 Các yếu tố tiên lượng độc lập tử vong do nguyên nhân tim mạch
HR (KTC 95%) | p | |
Log (sST2) | 3,21 (1,24 – 8,34) | <0,001* |
NYHA | 3,81 (1,55 – 9,36) | 0,004* |
Tần số tim | 1,05 (1,02 – 1,07) | 0,001* |
PSTMTT | 0,88 (0,78 – 0,98) | 0,02* |
3.4.3 Giá trị tiên đoán của các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và sST2 với biến cố nhập viện do suy tim
3.4.3.1 Phân tích hồi quy Cox đơn biến với biến cố nhập viện do suy tim
Để đánh giá vai trò tiên lượng của sST2 và các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng với biến cố nhập viện do suy tim, tiến hành phân tích hồi quy Cox đơn biến của các biến trong nghiên cứu với kết cục nhập viện do suy tim.
Bảng 3.22 Phân tích hồi quy Cox đơn biến nhập viện do suy tim
HR (KTC 95%) | p | Thống kê C | ||
Log sST2 | 3,61 (2,65 – 4,93) | <0,001* | 0,832 | |
Log NT-proBNP | 1,37 (1,14 – 1,65) | 0,001* | 0,665 | |
Tuổi | 1,00 (0,99 – 1,02) | 0,25 | 0,530 | |
BMI | 0,96 (0,90 – 1,02) | 0,20 | 0,555 | |
Nguyên nhân suy tim | 0,20 | 0,540 | ||
Bệnh đồng mắc | THA | 1,67 (1,08 – 2,57) | 0,020* | 0,575 |
ĐTĐ | 2,43 (1,59 – 3,71) | <0,001* | 0,633 | |
RLLM | 1,13 (0,70 – 1,84) | 0,61 | 0,512 | |
NMCT cũ | 1,30 (0,75 – 2,27) | 0,36 | 0,516 | |
Rung nhĩ | 0,68 (0,36 – 1,28) | 0,23 | 0,530 | |
NYHA | II | 1 | 0,744 | |
III | 4,29 (1,95 – 9,46) | <0,001* | ||
IV | 19,6 (8,22 – 46,7) | <0,001* | ||
Tần số tim | 1,04 (1,02 – 1,05) | <0,001* | 0,701 | |
PSTMTT | 0,89 (0,86 – 0,91) | <0,001* | 0,762 | |
TTTTTTg | 1,01 (1,00 – 1,02) | <0,001* | 0,794 | |
Đường kính nhĩ trái | 1,08 (1,04 – 1,11) | <0,001* | 0,677 | |
ĐLCTƯĐ | 0,98 (0,97 – 0,99) | 0,009* | 0,572 | |
BUN | 1,01 (0,99 – 1,03) | 0,09 | 0,586 | |
Hgb | 0,99 (0,98 – 1,00) | 0,031* | 0,580 | |
Điều trị | UCMC | 0,80 (0,53 – 1,22) | 0,31 | 0,526 |
CTTA | 1,00 (0,64 – 1,55) | 0,99 | 0,507 | |
Chẹn beta | 0,49 (0,27 – 0,88) | 0,018* | 0,563 | |
ĐKA | 1,27 (0,80 – 2,03) | 0,32 | 0,524 | |
Digoxin | 1,61 (1,02 – 2,53) | 0,040* | 0,554 |
Phân tích hồi quy Cox đơn biến cho thấy có 13 yếu tố (*) có giá trị tiên lượng nhập viện do suy tim trong 1 năm theo dõi ở bệnh nhân suy tim mạn là Log sST2, Log NT-proBNP, bệnh đồng mắc THA và ĐTĐ, tần số tim, PSTMTT, TTTTTTg, đường kính nhĩ trái, ĐLCTƯĐ, Hgb, điều trị chẹn beta và Digoxin.
3.4.3.2 Phân tích hồi quy Cox đa biến
Để tiến hành phân tích hồi quy Cox đa biến, các biến số có ý nghĩa lâm sàng hoặc các biến số có ý nghĩa thống kê được chọn. Thông qua nghiên cứu chúng tôi chọn được 13 biến số đưa vào phân tích.
Bảng 3.23 Phân tích hồi quy Cox đa biến nhập viện do suy tim
HR (KTC 95%) | p | |
Log sST2 * | 1,63 (0,99 – 2,70) | 0,06 |
Log NT-proBNP * | 0,97 (0,76 – 1,23) | 0,73 |
Bệnh đồng mắc (Có) | ||
THA | 0,97 (0,56 – 1,68) | 0,97 |
ĐTĐ | 1,39 (0,80 – 2,42) | 0,07 |
NYHA | 1,37 (0,79 – 2,37) | 0,58 |
Tần số tim | 1,00 (0,98 – 1,01) | 0,84 |
PSTTTT | 0,93 (0,87 – 1,00) | 0,05 |
Thể tích thất trái tâm trương | 1,00 (0,99 – 1,01) | 0,48 |
ĐLCTƯĐ | 1,00 (0,98 – 1,01) | 0,77 |
Hgb | 1,00 (0,99 – 1,01) | 0,57 |
Sử dụng chẹn beta | 0,84 (0,62 – 1,13) | 0,26 |
Sử dụng Digoxin | 1,63 (0,92 – 2,87) | 0,09 |
Phân tích hồi quy Cox đa biến nhập viện do suy tim thay (*) bằng 2 biến sau: | ||
NT-proBNP > 601,4 pg/mL | 1,16 (0,58 – 2,32) | 0,68 |
sST2 > 35ng/mL | 3,46 (1,77 – 6,77) | <0,001 |
Sau khi phân tích đa biến, không có yếu tố nào tiên lượng độc lập nhập viện do suy tim trong 1 năm ở bệnh nhân suy tim. Cả nồng độ sST2 và NT-proBNP (phân tích theo logarit) đều không thể hiện ý nghĩa tiên lượng độc lập nhập viện do suy tim trong 1 năm theo dõi. Khi sử dụng biến sST2 tăng và NT-proBNP tăng thì sST2 ≥ 35 ng/mL là yếu tố có vai trò tiên lượng độc lập biến cố nhập viện do suy tim.
3.4.4 Xác định điểm cắt sST2 tối ưu với biến cố tử vong do mọi nguyên nhân
3.4.4.1 Khảo sát sự liên quan giữa sST2 với biến cố tử vong do mọi nguyên nhân
Biểu đồ 3.20 Biểu đồ theo dõi sST2 và tử vong do mọi nguyên nhân theo thời gian
Trong 162 bệnh nhân suy tim mạn được theo dõi, có 54 trường hợp tử vong (33,3%). Biểu đồ 3.20 thể hiện biến cố tử vong trong thời gian theo dõi 1 năm và sự liên quan giữa nồng độ sST2 với thời điểm tử vong do mọi nguyên nhân và tử vong do nguyên nhân tim mạch. Có sự tương quan tuyến tính giữa nồng độ sST2 và thời điểm tử vong.