Tỷ lệ nhịp xoang chiếm đa số 98,7%, rung nhĩ 1,3% trên điện tâm đồ nghỉ tĩnh, chưa thấy những rối loạn dẫn truyền khác trong dân số nghiên cứu.
3.2.2. Kết quả siêu âm tim
Bảng 3. 5: Kết quả siêu âm tim
Dân số chung (N = 149) | %SDS 10% (n = 56) | %SDS < 10% (n = 93) | Giá trị p | |
Vị trí giảm động vùng | 0,54 | |||
Không có giảm động | 61 (40,9) | 19 (33,9) | 37 (39,8) | |
vùng, n (%) | ||||
Mỏm tim, n (%) | 63 (42,2) | 20 (35,7) | 33 (35,5) | |
Thành trước, n (%) | 15 (10,1) | 4 (7,1) | 9 (9,7) | |
Thành bên, n (%) | 8 (5,4) | 5 (8,9) | 3 (3,2) | |
Thành dưới, n (%) | 14 (9,4) | 7 (12,5) | 7 (7,5) | |
Vách liên thất, n (%) | 5 (3,4) | 1 (1,8) | 4 (4,3) | |
Phân suất tống máu thất trái (%) | 50,6 ± 16,2 | 46,9 ± 14,3 | 52,7 ± 16,9 | 0,03 |
Phân nhóm phân suất tống máu thất trái | 0,13 | |||
< 40%, n (%) | 39 (26,2) | 16 (28,6) | 23 (24,7) | |
40 – 49%, n (%) | 29 (19,5) | 15 (26,8) | 14 (15,1) | |
50%, n (%) | 81 (54,3) | 25 (44,6) | 56 (60,2) |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Qui Trình Xạ Hình Tưới Máu Cơ Tim
- Hình Ảnh Minh Họa Tái Tạo Các Lát Cắt Theo Trục Giải Phẫu Tim
- Hẹp Động Mạch Vành Có Ý Nghĩa Theo Đường Kính [133], [95], [135]
- Xác Định Tính Sống Còn Cơ Tim Ở Nhóm Bệnh Nhân Nghiên Cứu
- Đặc Điểm Chung Của Bệnh Nhân Tham Gia Nghiên Cứu
- So Sánh Khả Năng Chẩn Đoán Bệnh Mạch Vành Của Spect Qua Các Nghiên Cứu Trong Và Ngoài Nước
Xem toàn bộ 154 trang tài liệu này.
Nhận xét: Khảo sát giảm động vùng trên siêu âm tim 2D nghỉ tĩnh, ghi nhận khoảng 2/3 trường hợp có giảm động vùng, trong đó giảm động vùng mỏm tim chiếm 35,5%, thành trước 8,7%; thành bên 5,4%, thành dưới 9,4% và vách liên thất là 3,4%. Vị trí giảm động vùng không có sự khác biệt giữa hai nhóm %SDS.
Chức năng co bóp thất trái được chia làm 3 phân độ, < 40% chiếm tỉ lệ 26,2%; khoảng giữa từ 40 – 49% chiếm 19,5% và 50% chiếm tỉ lệ nhiều nhất là 54,3%.
Nhóm %SDS 10% có phân suất tống máu thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm %SDS < 10%; 46,9 ± 14,3% so với 52,7 ± 16,9%. Tuy nhiên, với phân nhóm phân suất tống máu thì tỉ lệ bệnh nhân có phân suất tống máu < 40% là tương đương giữa hai nhóm %SDS.
3.2.3. Kết quả chụp mạch vành
Bảng 3. 6: Kết quả chụp động mạch vành (N-57)
Tần suất (n) | Tỉ lệ (%) | |
Động mạch vành ưu thế | ||
Trái | 3 | 5,3 |
Phải | 53 | 93,0 |
Đồng | 1 | 1,8 |
Số nhánh mạch vành hẹp ≥ 50% | ||
Hệ mạch vành đại thể bình thường | 8 | 14,0 |
Hẹp 1 nhánh mạch vành | 18 | 31,6 |
Hẹp 2 nhánh mạch vành | 15 | 26,3 |
Hẹp 3 nhánh mạch vành | 16 | 28,1 |
Vị trí mạch vành hẹp ≥ 50% | ||
LAD | 41 | 71,9 |
LCx | 26 | 45,6 |
RCA | 29 | 50,9 |
Tần suất (n) | Tỉ lệ (%) | |
Số nhánh mạch vành hẹp ≥ 70% | ||
Hệ mạch vành đại thể bình thường | 11 | 19,3 |
Hẹp 1 nhánh mạch vành | 19 | 33,3 |
Hẹp 2 nhánh mạch vành | 18 | 31,6 |
Hẹp 3 nhánh mạch vành | 9 | 15,8 |
Vị trí mạch vành hẹp ≥ 70% | ||
LAD | 36 | 63,2 |
LCx | 20 | 35,1 |
RCA | 26 | 45,6 |
Nhận xét: Trong 149 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, có 57 trường hợp chụp mạch vành cản quang, đa số mạch vành ưu thế phải, chiếm 93%.
Có tổng số 57 lượt thủ thuật với 96 sang thương hẹp ≥ 50% và 82 sang thương hẹp ≥ 70% trên các nhánh động mạch vành đã được khảo sát.
Sang thương hẹp động mạch liên thất trước chiếm tỉ lệ cao nhất, với số bệnh nhân có sang thương hẹp ≥ 50% và hẹp ≥ 70% lần lượt là 71,9% và 63,2%.
Sang thương hẹp động mạch mũ có tỉ lệ 45,6% và 35,1% cũng tương ứng độ hẹp ≥ 50% và ≥ 70% như trên.
Sang thương hẹp động mạch vành phải chiếm tỉ lệ 50,9% và 45,6% tương ứng với sang thương hẹp ≥ 50% và ≥ 70%.
Có 31,6% trường hợp chỉ hẹp 1 nhánh mạch vành, 26,3% trường hợp hẹp 2 nhánh mạch vành và 28,1% trường hợp hẹp 3 nhánh mạch vành.
Với độ hẹp ≥ 70% trên chụp mạch vành, nghiên cứu ghi nhận 33,3% trường hợp chỉ hẹp 1 nhánh mạch vành, 31,6% trường hợp hẹp 2 nhánh mạch vành và 15,8% trường hợp hẹp 3 nhánh mạch vành.
3.2.4. Kết quả chụp SPECT-CT
Bảng 3.7: Kết quả tưới máu trên SPECT-CT theo loại nghiệm pháp gắng sức
Thiếu máu cơ tim/ SPECT-CT Không Có | Giá trị p | ||
Nghiệm pháp gắng sức, n (%) | 34 (22,8) | 115 (77,2) | |
Thảm lăn, n (%) | 19 (23,8) | 61 (76,2) | 0,77 |
Thuốc, n (%) | 15 (21,7) | 54 (73,8) |
Nhận xét: Trong 149 trường hợp tham gia nghiên cứu, có 2 nhóm bệnh nhân được thực hiện nghiệm pháp gắng sức bằng thể lực (thảm lăn) và gắng sức bằng thuốc lần lượt 80 trường hợp (53,7%) và 69 trường hợp (46,3%). Sự khác biệt ý nghĩa của 2 nhóm bệnh p = 0,77 không có ý nghĩa thống kê (phép kiểm χ2).
Bảng 3.8: Kết quả tưới máu trên SPECT-CT ở nhóm CMV có và không có sang thương 50%
CMV Không sang thương | Có sang thương | Tổng | ||
Tưới máu trên SPECT-CT | Không thiếu máu Có thiếu máu | 6 2 | 5 44 | 11 46 |
Tổng | 8 | 49 | 57 |
Nhận xét:
Độ nhạy: 44/49 = 89,8%
Độ đặc hiệu: 6/8 = 75,0%
Giá trị tiên đoán dương: 44/46 = 95,7%
Giá trị tiên đoán âm: 6/11 = 54,5%
Độ chính xác tổng quát: (6+44)/57 = 87,7%
Bảng 3.9: Kết quả tưới máu trên SPECT-CT ở nhóm CMV có và không có sang thương 70%
CMV Không sang thương | Có sang thương | Tổng | ||
Tưới máu trên SPECT-CT | Không thiếu máu Có thiếu máu | 7 4 | 4 42 | 11 46 |
Tổng | 11 | 46 | 57 |
Nhận xét:
Độ nhạy: 42/46 = 91,3%
Độ đặc hiệu: 7/11 = 63,6%
Giá trị tiên đoán dương: 42/46 = 91,3%
Giá trị tiên đoán âm: 7/11 = 63,6%
Độ chính xác tổng quát: (7+42)/57 = 86,0%
Bảng 3.10: Kết quả tưới máu trên SPECT-CT ở nhóm có và không có sang thương LAD 50% trên CMV
CMV Không sang thương | Có sang thương | Tổng | ||
Tưới máu trên SPECT-CT | Không thiếu máu Có thiếu máu | 15 1 | 4 37 | 19 38 |
Tổng | 16 | 41 | 57 |
Nhận xét:
Độ nhạy: 37/41 = 90,2%
Độ đặc hiệu: 15/16 = 93,8%
Giá trị tiên đoán dương: 37/38 = 97,4%
Giá trị tiên đoán âm: 15/19 = 78,9%
Độ chính xác tổng quát: (15+37)/57 = 91,2%
Bảng 3.11: Kết quả tưới máu trên SPECT-CT ở nhóm có và không có sang thương LCx 50% trên chụp mạch vành
CMV Không sang thương | Có sang thương | Tổng | ||
Tưới máu trên SPECT-CT | Không thiếu máu Có thiếu máu | 30 1 | 3 23 | 33 24 |
Tổng | 31 | 26 | 57 |
Độ nhạy: 23/26 = 88,5%
Độ đặc hiệu: 30/31 = 96,8%
Giá trị tiên đoán dương: 23/24 = 95,8%
Giá trị tiên đoán âm: 30/33 = 90,9%
Độ chính xác tổng quát: (30+23)/57 = 93,0%
Bảng 3.12: Kết quả tưới máu trên SPECT-CT ở nhóm có và không có sang thương RCA 50% trên chụp mạch vành
CMV Không sang thương | Có sang thương | Tổng | ||
Tưới máu trên SPECT-CT | Không thiếu máu Có thiếu máu | 26 2 | 4 25 | 30 27 |
Tổng | 28 | 29 | 57 |
Độ nhạy: 25/29 = 86,2%
Độ đặc hiệu: 26/28 = 92,9%
Giá trị tiên đoán dương: 25/27 = 92,6%
Giá trị tiên đoán âm: 26/30 = 86,7%
Độ chính xác tổng quát: (26+25)/57 = 89,5%
100
90
80
70
60
(%)
50
40
Độ nhạy
89,9%
87,7%
91,3%
86%
75%
63,6%
Độ đặc hiệu
Độ chính xác tổng quát
30
20
10
0
Hẹp mạch vành ≥ 50% Hẹp mạch vành ≥ 70%
Biểu đồ 3.3: Giá trị của tưới máu SPECT-CT trong phát hiện sang thương mạch vành
Nhận xét: Đối với sang thương hẹp ≥50%, SPECT-CT có độ nhạy 89,9%, độ đặc hiệu 75%, độ chính xác tổng quát 87,7%. Riêng đối với sang thương hẹp ≥70%, SPECT-CT có độ nhạy 91,3%, độ đặc hiệu 63,6%, độ chính xác tổng quát 86%.
Độ nhạy Độ đặc hiệu Độ chính xác tổng quát
100
95
90
96,8%
93,8%
90,2%
91,2%
93%
88,5%
92,2%
89,5%
86,2%
85
80
(%)
75
70
65
60
55
50
LAD LCx RCA
Biểu đồ 3. 4: Giá trị của tưới máu trên SPECT-CT trong phát hiện sang thương theo nhánh mạch vành
Nhận xét: Đối với phát hiện sang thương ở nhánh LAD, SPECT-CT có độ nhạy 90,2%, độ đặc hiệu 93,8%, độ chính xác tổng quát 91,2%. Riêng sang thương ở LCx, độ nhạy 88,5%, độ đặc hiệu 96,8%, độ chính xác tổng quát 93%. Còn sang thương RCA, độ nhạy là 86,2%, độ đặc hiệu và độ chính xác tổng quát lần lượt là 92,2% và 89,5%.