Hình 3.38 Lưu lượng PCU khu vực nghiên cứu
Lưu lượng PCU khu vực nghiên cứu phân bổ chủ yếu trên các tuyến đường chính, đường trục chính của khu vực như: Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Điện Biên Phủ, Cách Mạng Tháng 8,…
Hướng Bắc – Nam : lưu lượng phân bổ tập trung trên các tuyến Cách mạng tháng 8, Nam kỳ khởi nghĩa, Hai bà trưng,...
Hướng Đông – Tây: lưu lượng phân bổ tập trung trên các tuyến Điện biên phủ, Nguyễn thị minh khai, Vò thị sáu,...
Mức phục vụ: dựa vào Hệ số sử dụng KNTH trên từng tuyến đường ta có thể đánh giá sơ bộ tuyến đường nào tắc nghẽn, tuyến đường nào lưu thông bình thường.
Các tuyến đường có Hệ số sử dụng KNTH <0.75 tương ứng với mức phục vụ
A÷C.
Các tuyến đường có Hệ số sử dụng KNTH từ 0.75÷1 tương ứng với mức phục
vụ D÷E.
Các tuyến đường có Hệ số sử dụng KNTH >1 tương ứng với mức phục vụ F.
Hình 4.39 Mức phục vụ của mạng lưới đường
Nhìn chung các tuyến đường trong nội vùng lưu thông bình thường. Các tuyến đường lưu thông khó khăn và bắt đầu xuất hiện tình trạng tắc nghẽn như: Đường Cách mạng tháng 8, Bùi thị xuân, Nam kỳ khởi nghĩa, Lý thái tổ. Các tuyến bị tắc nghẽn như: Đường Nguyễn thị minh khai, Điện biên phủ,..(Hình 4.39).
Thời gian đi lại trên mạng lưới: Giả định thời gian đi lại không bị ảnh hưởng bởi nút giao và đèn tín hiệu. ( Đơn vị: Phút)
Hình 4.40 Thời gian đi lại không xét ảnh hưởng nút giao, đèn tín hiệu
4.2.2.2 Kịch bản 2 ( Mở rộng mạng lưới đường theo quy hoạch giao thông)
Theo “Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT Tp.HCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020” và “ Quy hoạch chung Quận 3” một số tuyến đường chính như:
Cách mạng tháng 8, Điện biên phủ, Nguyễn thị minh khai, Nam kỳ khởi nghĩa, Vò thị sáu,…được nâng cấp, mở rộng nâng cao khả năng thông hành của đường để đáp ứng nhu cầu lưu lượng giao thông trong tương lai.
Bảng 4.12 Các tuyến đường được nâng cấp, mở rộng
Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài đường | Chiều rộng mặt đường | Số làn xe | Vận tốc khảo sát | Hướ ng đi | Ghi chú | KNT H | |
(m) | (m) | |||||||||
1 | Cách Mạng Tháng 8 | Nguyễn Thị Minh Khai | Công Trường Dân Chủ | 929 | 23 | 7 | 28.8 | 2 | Khảo sát | 6300 |
2 | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | Vòng xoay Ngã 7 | 2,936.00 | 12 | 4 | 31.9 | 1 | Khảo sát | 6400 |
3 | Lê Văn Sỹ | Cầu Lê Văn Sỹ | Ranh Phú Nhuận | 886 | 18 | 6 | 29.5 | 2 | Khảo sát | 5400 |
4 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Nguyễn Thị Minh Khai | Điện Biên Phủ | 557.5 | 20 | 6.5 | 32.5 | 1 | Khảo sát | 10400 |
Điện Biên Phủ | Vò Thị Sáu | 285 | 27 | 9 | 34.6 | 2 | Khảo sát | 7200 | ||
Vò Thị Sáu | Cầu Công Lý | 929.4 | 21 | 7 | 34.6 | 2 | Khảo sát | 6300 | ||
5 | Nguyễn Thị Minh Khai | Lý Thái Tổ | Huyền Trân Công Chuá | 1,771.00 | 20 | 6.5 | 32.5 | 2 | Khảo sát | 5850 |
Huyền Trân Công Chúa | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 315 | 20 | 6.5 | 30.5 | 1 | Khảo sát | 10400 | ||
Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Hai Bà Trưng | 487 | 20 | 6.5 | 30.5 | 1 | Khảo sát | 10400 | ||
6 | Pasteur | Nguyễn Thị Minh | Trần Quốc | 1,122.00 | 20 | 6.5 | 28.5 | 1 | Khảo sát | 10400 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đường Kết Nối Tâm Zone Bằng Phương Thức Đi Bộ
- Xét Ảnh Hưởng Thời Gian Đối Với Các Chuyến Đi ( Time Of Day Characteristic )
- Mô Hình Od_Ô Tô Xe Máy Giờ Cao Điểm Thông Tin Đầu Vào:
- Ứng dụng phần mềm Cube Citilabs cho việc dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng thông hành qua nút giao tại quận 3 đến năm 2020 - 20
- Ứng dụng phần mềm Cube Citilabs cho việc dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng thông hành qua nút giao tại quận 3 đến năm 2020 - 21
Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.
Khai | Toản | |||||||||||
7 | Trần Quốc Thảo | Vò Văn Tần | Cầu Lê Văn Sỹ | 1,443.00 | 18 | 6 | 32.5 | 2 ( 1 chiều từ Vò Thị Sáu →Vò Văn Tần) | Khảo sát | 4800 (9600) | ||
8 | Vò Thị Sáu | Hai Bà Trưng | Cách Mạng Tháng 8 | 2,200.00 | 23 | 7.5 | 31.67 | 1 | Khảo sát | 12000 |
Hình 4.41 Các tuyến đường được nâng cấp mở rộng
Lưu lượng PCU đi lại trong khu vực nghiên cứu khi mở rộng mạng lưới đường theo quy hoạch:
Hình 4.42 Lưu lượng PCU khu vực nghiên cứu khi mở rộng mạng lưới đường theo quy hoạch