Ứng dụng phần mềm Cube Citilabs cho việc dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng thông hành qua nút giao tại quận 3 đến năm 2020 - 20

Lưu lượng PCU khu vực nghiên cứu phân bổ chủ yếu trên các tuyến đường chính, đường trục chính của khu vực như: Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Điện Biên Phủ, Cách Mạng Tháng 8,…

Hướng Bắc – Nam : lưu lượng phân bổ tập trung trên các tuyến Cách mạng tháng 8, Nam kỳ khởi nghĩa, Hai bà trưng,...

Hướng Đông – Tây: lưu lượng phân bổ tập trung trên các tuyến Điện biên phủ, Nguyễn thị minh khai, Vò thị sáu,...

Mức phục vụ: dựa vào Hệ số sử dụng KNTH trên từng tuyến đường ta có thể đánh giá sơ bộ tuyến đường nào tắc nghẽn, tuyến đường nào lưu thông bình thường.

Các tuyến đường có Hệ số sử dụng KNTH <0.75 tương ứng với mức phục vụ

A÷C.

Các tuyến đường có Hệ số sử dụng KNTH từ 0.75÷1 tương ứng với mức phục

vụ D÷E.

Các tuyến đường có Hệ số sử dụng KNTH >1 tương ứng với mức phục vụ F.


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.

Hình 4 43 Mức phục vụ của mạng lưới đường theo quy hoạch Nhìn chung các 1

Hình 4.43 Mức phục vụ của mạng lưới đường theo quy hoạch

Nhìn chung các tuyến đường trong nội vùng lưu thông bình thường. Các tuyến đường lưu thông khó khăn và bắt đầu xuất hiện tình trạng tắc nghẽn với mạng lưới đường hiện tại như: Đường Cách mạng tháng 8, Bùi thị xuân, Nam kỳ khởi nghĩa, Lý thái tổ. Các tuyến bị tắc nghẽn như: Đường Nguyễn thị minh khai, Điện biên phủ (Hình 4.39) lưu thông bình thường với mạng lưới đường theo quy hoạch. (Hình 4.43)

Thời gian đi lại trên mạng lưới với mạng lưới đường theo quy hoạch: Giả định thời gian đi lại không bị ảnh hưởng bởi nút giao và đèn tín hiệu. Với mạng lưới đường theo quy hoạch đường được nâng cấp, mở rộng làm giảm thời gian đi lại giữa các khu vực. ( Đơn vị: Phút)

Hình 4 44 Thời gian đi lại không xét ảnh hưởng nút giao đèn tín hiệu trên 2

Hình 4.44 Thời gian đi lại không xét ảnh hưởng nút giao, đèn tín hiệu trên mạng lưới đường theo quy hoạch

4.3. Đánh giá khả năng thông hành qua các nút trọng điểm

4.3.1 Nút giao Ngã 4 Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Điện Biên Phủ.

Xây dựng các thông số đầu vào: Dựa vào tiêu chuẩn HCM 2000 (Highway Capacity Manual)

Kiểu nút: Tín hiệu đèn gồm 2 pha Pha 1 đường Nam kỳ khởi nghĩa đi thẳng rẽ trái Pha 3

Tín hiệu đèn: gồm 2 pha. Pha 1 đường Nam kỳ khởi nghĩa đi thẳng rẽ trái. Pha 2 đường Điện biên phủ đi thẳng, rẽ phải, rẽ trái.

Chu kỳ đèn là 56 giây với 30 giây đèn xanh pha 1, 20 giây đèn xanh pha 2 và 6 giây đèn vàng chuyển tiếp 2 pha. (Kết quả tính toán lấy trong Phụ lục B “Tính toán chu kỳ đèn”.

Hình 4 45 Tín hiệu đèn nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP Hướng di chuyển theo làn xe 4

Hình 4.45 Tín hiệu đèn nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP

Hướng di chuyển theo làn xe: Đường Điện biên phủ 3 làn xe gồm: 1 làn đi thẳng rẽ phải, 1 làn đi thẳng, 1 làn đi thẳng rẽ trái. Đường Nam kỳ khởi nghĩa 3 làn xe (chiều đi Nguyễn thị minh khai) gồm: 1 làn đi thẳng rẽ trái, 2 làn đi thẳng.


Hình 4 46 Hướng di chuyển nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP Kết quả xuất ra Lưu lượng 5

Hình 4.46 Hướng di chuyển nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP

Kết quả xuất ra:

Lưu lượng PCU qua nút:


Hình 4 47 Lưu lượng PCU nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP Mức phục vụ của nút Mức 6

Hình 4.47 Lưu lượng PCU nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP

Mức phục vụ của nút: Mức phục vụ được đánh giá dựa vào thời gian trì hoãn của dòng xe. (đơn vị: giây_theo tiêu chuẩn HCM 2000). Kết quả xuất ra trong Cube đơn vị là Phút, sau đó nhân với 60 để so sánh với tiêu chuẩn HCM 2000.

Hình 4 48 Mức phục vụ theo tiêu chuẩn HCM 2000 Với mức phục vụ là B dòng xe 7

Hình 4.48 Mức phục vụ theo tiêu chuẩn HCM 2000

Với mức phục vụ là B dòng xe lưu thông bình thường, không bị tắc nghẽn. Dòng xe ổn định nhưng người lái chịu ảnh hưởng khi muốn tự do chọn tốc độ mong muốn.

Hình 4 49 Mức phục vụ tại nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP Chiều dài dòng chờ tính 8

Hình 4.49 Mức phục vụ tại nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP

Chiều dài dòng chờ tính theo số lượng xe quy đổi PCU (đơn vị: xe PCU):


Hình 4 50 Chiều dài dòng chờ tại nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP 4 3 2 Nút giao Ngã 4 9

Hình 4.50 Chiều dài dòng chờ tại nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP

4.3.2 Nút giao Ngã 4 Nguyễn Thị Minh Khai – Cách Mạng Tháng 8.

Kiểu nút: Tín hiệu đèn gồm 2 pha Pha 1 đường Cách mạng tháng 8 đi thẳng rẽ phải 10

Tín hiệu đèn: gồm 2 pha. Pha 1 đường Cách mạng tháng 8 đi thẳng, rẽ phải, rẽ trái. Pha 2 đường Nguyễn thị minh khai đi thẳng, rẽ phải, rẽ trái.

Chu kỳ đèn là 66 giây với 25 giây đèn xanh pha 1, 35 giây đèn xanh pha 2 và 6 giây đèn vàng chuyển tiếp 2 pha. (Kết quả tính toán lấy trong Phụ lục B “Tính toán chu kỳ đèn”.


Hình 4 51 Tín hiệu đèn nút giao ngã 4 CMT8 NTMK Hướng di chuyển theo làn xe 11

Hình 4.51 Tín hiệu đèn nút giao ngã 4 CMT8 - NTMK

Hướng di chuyển theo làn xe: Đường Cách mạng tháng tám 2 làn xe (1 hướng) gồm: 1 làn đi thẳng rẽ phải, 1 làn đi thẳng rẽ trái. Đường Nguyễn thị minh khai 2 làn xe (1 hướng) gồm: 1 làn đi thẳng rẽ phải, 1 làn đi thẳng rẽ trái.

Hình 4 52 Hướng di chuyển nút giao ngã 4 CMT8 NTMK 12

Hình 4.52 Hướng di chuyển nút giao ngã 4 CMT8 - NTMK

Xem tất cả 172 trang.

Ngày đăng: 29/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí