Sự Tiến Triển Của Entropy Đan Rối (Đơn Vị Ebit) Của Trạng Thái Cắt Đối Với Các


trạng thái đan rối. Khi β tăng, đỉnh thứ hai của

E20chia thành hai đỉnh và chúng

E

3

đạt giá trị xấp xỉ bằng đơn vị và chu kỳ của các entropy đan rối thay đổi. Do đó, sự hiện diện của β làm thay đổi các giá trị và vị trí của các đỉnh của entropy đan

rối. Hơn nữa, trong cùng một khoảng thời gian, các entropy đan rối có nhiều giá trị cực đại hơn so với các kết quả của [23].

02

E

3

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.

12


T 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s 1 2 2 1 2 0 Hình 2 19 Sự tiến triển 1T 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s 1 2 2 1 2 0 Hình 2 19 Sự tiến triển 2


t [10-6s] t [10-6s]


T 10 6 s t 10 6 s 1 2 2 1 2 0 Hình 2 19 Sự tiến triển của entropy đan rối 3T 10 6 s t 10 6 s 1 2 2 1 2 0 Hình 2 19 Sự tiến triển của entropy đan rối 4

t [10-6s] t [10-6s]


1

2

2

1

2

0

Hình 2.19: Sự tiến triển của entropy đan rối (đơn vị ebit) của trạng thái cắt đối với các

0

2

a b

trạng thái đầu là

( E02),

( E12),

( E21) và

( E20) với

3

3

3

3

a b

a b

a b

4104 rad/s. Đường nét liền là cho 0 , đường nét gạch là cho

2104 rad/s và đường gạch chấm là cho 4104 rad/s


a b

a b

Các Hình từ 2.20 đến 2.25 chỉ ra các xác suất để hệ tồn tại trong các trạng

thái kiểu Bell

a b a

212

mni3


B

b

0.

(i=1,2,3,...,6) tương ứng với các trạng thái đầu 0 2

, 1 2,


T 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s Hình 2 20 Xác suất để hệ tồn tại 39

t [10-6s] t [10-6s]


T 10 6 s t 10 6 s Hình 2 20 Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái 40

t [10-6s] t [10-6s]


Hình 2.20: Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái kiểu Bell

02

B

0

2

,

a b

13

( b022 ),

12

B

13

13

13

B

( b122 ),


2113

( b212 ) và


2013

( b202 ) tương ứng với các trạng thái đầu

13

B

13

a b

2 1

2 0

a b

a b

12,

với 4104 rad/s. Đường nét liền là cho

0 , đường

nét gạch là cho

2104 rad/s và đường gạch chấm là cho

4104 rad/s


T 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s Hình 2 21 Xác suất để hệ tồn tại 73

t [10-6s] t [10-6s]


T 10 6 s t 10 6 s Hình 2 21 Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái 74

t [10-6s] t [10-6s]


Hình 2.21: Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái kiểu Bell

02

B

0

2

,

a b

23

( b022 ),

12

B

23


23

23

B

( b122 ),

2123

( b212 ) và

2023

( b202 ) tương ứng với các trạng thái đầu


23

B

23

a b

2 1

2 0

a b

a b

12,

với 4104 rad/s. Đường nét liền là cho

0 , đường

nét gạch là cho

2104 rad/s và đường gạch chấm là cho

4104 rad/s


T 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s Hình 2 22 Xác suất để hệ tồn tại 107

t [10-6s] t [10-6s]


T 10 6 s t 10 6 s Hình 2 22 Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái 108

t [10-6s] t [10-6s]


Hình 2.22: Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái kiểu Bell

02

B

0

2

,

a b

33

( b022 ),

12

B

33


33

33

B

( b122 ),

2133

( b212 )

2033

( b202 ) tương ứng với các trạng thái đầu


33

B

33

a b

2 1

2 0

a b

a b

12,

với 4104 rad/s. Đường nét liền là cho

0 , đường

nét gạch là cho

2104 rad/s và đường gạch chấm là cho

4104 rad/s


T 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s Hình 2 23 Xác suất để hệ tồn tại 141

t [10-6s] t [10-6s]


T 10 6 s t 10 6 s Hình 2 23 Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái 142

t [10-6s] t [10-6s]


Hình 2.23: Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái kiểu Bell

02

B

0

2

,

a b

43

( b022 ),

12

B

43


43

43

B

( b122 ),

2143

( b212 ) và

2043

( b202 ) tương ứng với các trạng thái đầu


43

B

43

a b

2 1

2 0

a b

a b

12,

với 4104 rad/s. Đường nét liền là cho

0 , đường


nét gạch là cho

2104 rad/s và đường gạch chấm là cho

4104 rad/s


T 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s Hình 2 24 Xác suất để hệ tồn tại 175

t [10-6s] t [10-6s]


T 10 6 s t 10 6 s Hình 2 24 Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái 176

t [10-6s] t [10-6s]


Hình 2.24: Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái kiểu Bell

02

B

53

0

2

,

a b

53

( b022 ),

12

B

53


53

53

B

( b122 ),

2153

( b212 ) và

2053

( b202 ) tương ứng với các trạng thái đầu


53

B

a b

2 1

2 0

a b

a b

12,

với

4104 rad/s. Đường nét gạch là cho

2104 rad/s và đường gạch chấm là cho 4104 rad/s


T 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s t 10 6 s Hình 2 25 Xác suất để hệ tồn tại 209

t [10-6s] t [10-6s]


T 10 6 s t 10 6 s Hình 2 25 Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái 210

t [10-6s] t [10-6s]


Hình 2.25: Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái kiểu Bell

02

B

63

0

2

,

a b

63

( b022 ),

12

B

63


63

63

B

( b122 ),

2163

( b212 ) và

2063

( b202 ) tương ứng với các trạng thái đầu


63

B

a b

2 1

2 0

a b

a b

12,

với

4104 rad/s. Đường nét gạch là cho

2104 rad/s và đường gạch chấm là cho 4104 rad/s


Khi β = 0, ta thu được kết quả của trường hợp bộ nối liên kết phi tuyến được bơm một mode đã trình bày ở phần 2.2.1. Đặc biệt, đối với trạng thái đầu

a

b

2 0 , kết quả thu được cho trường hợp β = 0 còn trùng với xác suất để hệ


tồn tại trong các trạng thái kiểu Bell được bơm một mode bởi trường ngoài được thảo luận ở [23]. Khi β = α, chúng tôi cũng thu được các xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái kiểu Bell được bơm bởi hai trường ngoài có cùng cường độ [109].

Từ các Hình vẽ 2.20 đến 2.25, ta thấy rằng các trạng thái đan rối cực đại

có thể được tạo ra cho cả bốn trạng thái đầu

02,

12,

với


a b

a b

2 1

2 0

B

B

B

a b

a b

những giá trị khác nhau của tham số β. Cụ thể, các trạng thái đan rối cực đại

B

02

B

13


2013

(Hình 2.20),

02

B

23


2023

(Hình 2.21),

02

B

33


2033

(Hình


2.22),

12

B

43

2143

(Hình 2.23),

02

B

53

2053

(Hình 2.24),

12

B

63

2163


B

B

(Hình 2.25) có thể được tạo ra, ngược lại các trạng thái

12

B

,

13

2113

12

B

,

23


B

B

,

2123

12

B

,

33

2133

02

B

,

43

2043

12

B

,

53

2153

02

B

63

2063

không thể tạo


B

B

B

B

B

B

,

,

,

ra các trạng thái đan rối cực đại. Như vậy, trong cùng một trạng thái kiểu Bell đối với bốn điều kiện đầu khác nhau thì có hai điều kiện đầu hệ có thể tạo ra các trạng thái kiểu Bell, trong khi hai điều kiện đầu còn lại hệ không thể tạo ra các

trạng thái kiểu Bell theo từng cặp

20

B

i3

02

B

i3

hoặc

12

i3

21

i3

. Khi β


B

B

B

càng tăng, trong một trạng thái kiểu Bell đối với bốn điều kiện đầu khác nhau thì có hai điều kiện đầu giá trị xác suất của các trạng thái tăng, trong khi đối với hai điều kiện đầu còn lại giá trị xác suất của các trạng thái lại giảm. Các trạng thái

B

2013

(Hình 2.20),

02

23

(Hình 2.21),

02

33

(Hình 2.22),

2143

(Hình 2.23),


B

02

53

2053

(Hình 2.24),

12

B

63

2163

(Hình 2.25) càng xấp xỉ bằng đơn


B

B

vị, nghĩa là các trạng thái kiểu Bell được tạo ra với độ chính xác cao, trong khi các trạng thái còn lại hầu như không tạo ra được các trạng thái kiểu Bell. Hơn

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/06/2022