151. Nguyễn Thị Minh Thái (1993), “Truyện ngắn đổi mới”, tạp chí Thế giới mới
(64)
152. Bùi Việt Thắng (1999), Bình luận truyện ngắn. Nxb. Văn học, H.
153. Bùi Việt Thắng (2000), Truyện ngắn - những vấn đề lý thuyết và thực tiễn thể loại, Nxb. Đại học quốc gia, H.
154. Nguyễn Quang Thân (1992), “Sự trói buộc của truyện ngắn”, Tạp chí Văn nghệ quân đội (7)
155. Ngô Thảo (1976), “Từ một ít truyện ngắn”, Tạp chí Văn nghệ quân đội (8)
156. Nguyễn Thị Thành Thắng (2004), “Phác thảo vài nét về diện mạo truyện ngắn đương đại và sự góp mặt của một số cây bút nữ”, Tạp chí Văn thành phố Hồ Chí Minh (7 - 8)
157. Phạm Thị Thật (2009), Truyện ngắn Pháp cuối thế kỷ XX một số vấn đề lý thuyết và thực tiễn sáng tác, Nxb. Giáo dục, H.
158. Nguyễn Thành Thi (2010), Văn học thế giới mở, Nxb. Trẻ, Tp HCM.
Có thể bạn quan tâm!
- Người Kể Chuyện Hàm Ẩn Kể Theo Điểm Nhìn Nhân Vật
- Truyện ngắn Việt Nam từ 1986 đến nay nhìn từ góc độ thể loại - 19
- Truyện ngắn Việt Nam từ 1986 đến nay nhìn từ góc độ thể loại - 20
Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.
159. Nguyễn Huy Thiệp (2006), Giăng lưới bắt chim, Nxb Hội nhà văn, H.
160. Bích Thu (1995), “Những dấu hiệu đổi mới của văn xuôi từ sau 1975 qua hệ thống mô típ chủ đề”, Tạp chí Văn học (4)
161. Bích Thu (1996), “Những thành tựu của truyện ngắn sau 1975”, Tạp chí Văn học (9)
162. Bích Thu (2001), “Văn xuôi của phái đẹp”, Tạp chí Sông Hương (3)
163. Lý Hoài Thu (1993), “Những truyện ngắn hay”, tạp chí Văn nghệ quân đội
(12)
164. Lý Hoài Thu (2002), “Sự vận động của các thể loại văn xuôi trong văn học thời kỳ đổi mới”, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật (1)
165. Đỗ Lai Thúy biên soạn, giới thiệu (2007), Phân tâm học và tính cách dân tộc, Nxb. Tri thức, H.
166. Khuất Quang Thụy (1996), “Truyện ngắn, duyên nợ và sự ám ảnh”, Tạp chí
Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam(10)
167. Phan Trọng Thưởng (2011), “Tiếp cận văn học các nước châu Á bằng lý thuyết phương Tây hiện đại: vận dụng, tương thích, thách thức và cơ hội”, Tạp chí Văn học (5)
168. Phan Trọng Thưởng (2001), Văn chương tiến trình – tác giả - tác phẩm,
Nxb. Khoa học xã hội, H.
169. Phan Trọng Thưởng (2005), “Văn học Việt Nam 60 năm nhìn lại (1945- 2005)”, Tạp chí Nghiên cứu văn học (9)
170. Nguyễn Chí Tình (1999), “Vài điều ghi nhận về truyện ngắn phương Tây ngày nay”, Tạp chí Văn nghệ quân đội (4)
171. Tzvetan Todorov (Đặng Anh Đào, Lê Hồng Sâm dịch) (2004), Thi pháp văn xuôi, Nxb. Đại học sư phạm, H.
172. Phạm Thị Ngọc Trâm (2002), “Về hiện tượng mượn nhân vật truyện cổ dân gian trong truyện ngắn từ sau năm 1975”, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật (6)
173. Bùi Thanh Truyền (2005), “Truyện kỳ ảo Việt Nam trong đời sống văn học đương đại”, Tạp chí Nghiên cứu Văn học (12)
174. Lê Dục Tú (2007), “Thể loại truyện rất ngắn trong đời sống văn học đương đại”, Tạp chí Nghiên cứu văn học (2)
175. Lê Dục Tú (2012), “Truyện ngắn đương đại về đề tài chiến tranh – những đổi mới trong tư duy thể loại”, Tạp chí Văn nghệ quân đội (743)
176. Hoàng Ngọc Tuấn (2003), “Viết từ hiện đại đến hậu hiện đại”, in trong Văn học hậu hiện đại thế giới những vấn đề lý thuyết, Nxb. Hội nhà văn – Trung tâm văn hóa ngôn ngữ Đông Tây, H.
177. Phùng Văn Tửu (2010), Tiểu thuyết trên đường đổi mới nghệ thuật, Nxb Tri thức, H.
178. Phùng Văn Tửu (1996), “Một phương diện của truyện ngắn”, Tạp chí Văn học (2)
179. William Boyd, “Lược sử truyện ngắn”, Hà Linh dịch, (nguồn Tạp chí Prospect),Http://evan.vnexpress.net/News/phe-binh/nghien- cuu/2006/05/3B9ACF93/
180. L.X. Vưgốtxki (1981), Tâm lý học nghệ thuật, Nxb. Khoa học xã hội, H.
181. Đỗ Ngọc Yên (2001), “Truyện ngắn nhân vật và…”, Báo Văn nghệ (20)
TIẾNG ANH
182. Gordon E. Slethaug (1993), Encyclopedia of Comtemporary Literary theory
– Approaches, scholars, terms, Irena. R. Markaryk General Editor and Compiler. University of Toronto press, pp 65 - 67.
183. Brian Edwards (1998), Theories of play and postmodern fiction. Garland publicshing, Inc, pp xii