+ Tk 627111 – Chi phí nhân viên quản lý ở đội sản xuất 1 - Biến phí
+ Tk 627112 – Chi phí nhân viên quản lý ở đội sản xuất 1 - Định phí
+ Tk 627211 – Chi phí nguyên vật liệu ở đội sản xuất 1 - Biến phí
+ Tk 627212 – Chi phí nguyên vật liệu ở đội sản xuất 1 - Định phí
Ngoài ra các doanh nghiệp có thể kiến nghị mở thêm một số tài khoản cấp 2 như: TK6215 - “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường”, TK 6225 - “Chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường”, TK 6279 - “Chi phí sản xuất chung vượt trên mức bình thường”
Đối với TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” mặc dù các doanh nghiệp ngành giống cây trồng Việt Nam có mở chi tiết theo từng địa điểm phát sinh chi phí, song để phục vụ cho kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tài khoản này cần được mở chi tiết thêm theo từng đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm. Cụ thể tài khoản 154 cần được mở thêm như sau:
+ Tk15411 - Đội sản xuất 1 - Giống lúa lai
+ Tk15412 - Đội sản xuất 1 - Giống lúa thuần
+ Tk15413 - Đội sản xuất 1 - Giống lúa ngô lai
+ Tk15414 - Đội sản xuất 1 - Giống lúa ngô cao sản
+ Tk15414 -………
3.2.5.2. Xây dựng các mẫu sổ kế toán chi tiết phục vụ cho kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Theo chế độ hiện hành Nhà nước quy định thống nhất về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với sổ kế toán tổng hợp, còn sổ kế toán chi tiết chỉ mang tính hướng dẫn, tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, đặc điểm quy trình công nghệ và đặc điểm, trình độ quản lý của từng doanh nghiệp mà có thể thiết kế, bổ sung cho phù hợp với đặc điểm của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên trên cơ sở mẫu sổ theo hướng dẫn của chế độ kế toán tài chính doanh nghiệp, hướng dẫn kế toán quản trị và trên cơ sở đặc thù riêng của kế toán quản trị các sổ kế toán cần phải đảm bảo các nội dung cơ bản: địa điểm phát sinh chi phí, đối tượng chịu chi phí, nội
dung, yếu tố của chi phí, bản chất của chi phí. Các sổ chi tiết liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể được mở theo mẫu: Bảng 3.8 “Sổ định mức và dự toán chi phí sản xuất”; bảng 3.9 “Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”; bảng 3.10 “Sổ chi tiết chi phí làm đất chuẩn bị sản xuất”; bảng 3.11 “Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp”; bảng 3.12 “Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung”; bảng 3.13 “Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”; bảng 3.14 “Thẻ tính giá thành sản phẩm”.
Bảng 3.8. Sổ định mức và dự toán chi phí sản xuất
SỔ ĐỊNH MỨC VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
- Đội sản xuất, trại…………………………..
- Sản phẩm, công việc……………………….
Đơn vị tính | Khối lượng đơn vị sử dụng | Đơn giá | Chi phí định mức | Dự toán chi phí | |||||
Biến phí | Định phí | CP Hỗn hợp | Biến phí | Định phí | CP Hỗn hợp | ||||
1. Chi phí NVL TT - Vật liệu chính - Vật liệu phụ ………….. | |||||||||
2. Chi phí NC TT - Tiền lương - BHXH - BHYT ………….. | |||||||||
3. Chi phí SXC - Chi phí nhân viên - Chi phí vật liệu - Chi phí công cụ dụng cụ …………………………… | |||||||||
Cộng | |||||||||
Luỹ kế từ đầu năm |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam - 15
- Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam - 16
- Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam - 17
- Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam - 19
- Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam - 20
- Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam - 21
Xem toàn bộ 185 trang tài liệu này.
Người lập
(Ký, họ tên)
Phụ trách kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Bộ phận SX
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sổ này dùng để phản ánh định mức và dự toán chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm cho từng công việc (như làm đất, chăm sóc…) từng sản phẩm (lúa lai, lúa thuần, ngô lai…)
Bảng 3.9. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
- Đội sản xuất, trại…………………………..
- Sản phẩm, công việc……………………….
Diễn giải | Đ V T | TK đối ứng | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Chênh lệch | |||||||||
Ngày tháng | Số hiệu | Định mức | Dự toán | Thực tế | Vật liệu chính | Vật liệu phụ | Nhiên liệu | Phụ tùng thay thế | Cộng | TH/ĐM | TH/DT | ||||
Cộng | |||||||||||||||
Luỹ kế từ đầu năm |
Ngày ……..tháng …….năm………
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Sổ này được sử dụng để tổng hợp chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp đã dùng trong phạm vi trại, đội sản xuất…..theo tổng chi phí thực tế phát sinh, tổng chi phí theo định mức, theo dự toán phát sinh trong kỳ và luỹ kế từ đầu năm, xác định chênh lệch giữa thực tế với định mức, giữa thực tế với dự toán. Sổ này được lập trên cơ sở phiếu xuất kho theo hạn mức, phiếu xuất kho, và một số chứng từ khác.
Bảng 3.10. Sổ chi tiết chi phí làm đất chuẩn bị sản xuất
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ LÀM ĐẤT CHUẨN BỊ SẢN XUẤT
- Đội sản xuất, trại…………………………..
- Sản phẩm, công việc……………………….
- Ngày bắt đầu………………………………Ngày hoàn thành…………………..
- Khối lượng………………………………………………………………………
Chi phí nhân công trực tiếp | Chi phí sản xuất chung | Tổng cộng | ||||||||
Ngày tháng | Phiếu xuất, chứng từ khác | Thành tiền | Ngày tháng | Chứng từ tiền lương, chứng từ khác | Thành tiền | Ngày tháng | Phiếu xuất, chứng từ liên quan | Biến phí | Định phí | |
A | B | 1 | C | D | 2 | E | G | 3 | 4 | 5 |
Cộng | ||||||||||
Luỹ kế từ đầu năm |
Ngày ……..tháng …….năm………
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bảng 3.11: Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
- Đội sản xuất, trại…………………………..
- Sản phẩm, công việc……………………….
Diễn giải | ĐVT | Tài khoản đối ứng | Chi phí nhân công trực tiếp | Biến phí | Định phí | ||||||
Ngày tháng | Số hiệu | Tiền lương sản phẩm | Tiền lương thời gian | Phụ cấp | Các khoản trích theo lương | Cộng | |||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Cộng | |||||||||||
Luỹ kế từ đầu năm |
Ngày ……..tháng …….năm………
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bảng 3.12: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
- Đội sản xuất, trại…………………………..
- Sản phẩm, công việc……………………….
Diễn giải | ĐVT | Tài khoản đối ứng | Chi phí nhân sản xuất chung | Biến phí | Định phí | Phân bổ cho | ||||||||
Ngày tháng | Số hiệu | Chi phí nhân viên | Chi phí vật liệu | Chi phí khấu hao TSCĐ | ………… | Cộng | Lúa lai | Lúa thuần | ………… | |||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |||
Cộng | ||||||||||||||
Luỹ kế từ đầu năm |
Ngày ……..tháng …….năm………
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bảng 3.13. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
- Đội sản xuất, trại…………………………..
- Sản phẩm, công việc……………………….
Diễn Giải | Phân tích theo các chỉ tiêu | |||||||||||||||
Ngày tháng | Số hiệu | Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp | Chi phí nhân công trực tiếp | Chi phí sản xuất chung | ||||||||||||
Định mức | Thực tế | Định mức | TT | Chi phí nhân viên | Chi phí……… | |||||||||||
BP | ĐP | BP | ĐP | Định mức | TT | Định mức | TT | |||||||||
BP | ĐP | BP | ĐP | BP | ĐP | BP | ĐP | |||||||||
Cộng | ||||||||||||||||
Luỹ kế từ |
đầu năm |
Ngày ……..tháng …….năm………
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bảng 3.14: Thẻ tính giá thành sản phẩm
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Doanh nghiệp:……………………………………Bộ phận……………………...................
Loại sản phẩm:…………………………….Ngày bắt đầu sản xuất:……….....................
Số lượng sản xuất:………………………....Ngày hoàn thành:………………................./
CPSX SPDD đầu kỳ | CPSX trong kỳ | CPSX SPDD cuối kỳ | Tổng giá thành | Giá thành đơn vị | |
1. CP NVLTT - Giống - Phân chuồng - Đạm urê - Supe lân - Kali - Vôi bột - Thuốc BVTV | |||||
2. CPNC TT - Chi phí nhân công làm đất - Chi phí nhân công gieo trồng - Chi phí nhân công chăm sóc - Chi phí nhân công thu hoạch - Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ | |||||
2. CP SXC - Chi phí nhân viên + Biến phí + Định phí - Chi phí vật liệu + Biến phí + Định phí ......................... | |||||
Cộng |
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày,…… tháng…….năm…. Người lập và ghi phiếu (Ký, họ tên)
3.2.6. Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng
Hiện nay các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam mới chỉ lập một số báo cáo đơn giản mang tính chất thống kê để kiểm soát chi phí còn phần lớn hệ thống báo cáo được lập là báo cáo phục vụ cho kế toán tài chính, hệ thống báo cáo kế toán quản trị không được các doanh nghiệp chú trọng do đó đã làm hạn chế việc cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định của các nhà quản trị. Vì vậy, việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị nói chung và báo cáo kế toán quản trị chi phí giá thành nói riêng là việc làm hết sức cần thiết và mang ý nghĩa thực tế.
Hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng có thể được thiết kế theo các mẫu sau đây:
Báo cáo cung cấp thông tin phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch
Để xây dựng kế hoạch chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm các doanh nghiệp cần phải sử dụng rất nhiều thông tin, trong đó quan trọng nhất là dự toán chi phí, nó là phương tiện thông tin phản ánh một cách có hệ thống toàn bộ các mục tiêu của doanh nghiệp. Vì vậy để phục vụ cho công tác lập kế hoạch về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cần phải lấy thông tin từ các bảng dự toán sau:
- Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
- Dự toán chi phí sản xuất chung
Báo cáo kiểm soát chi phí
Các báo cáo này được lập với mục đích kiểm soát tình hình thực hiện dự toán chi phí thông qua việc phân tích những chênh lệch giữa chi phí thực tế với chi phí định mức, từ đó nhà quản trị doanh nghiệp sẽ đánh giá sự tiết kiện hay lãng phí trong quá trình sản xuất kinh doanh để đề ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, các báo cáo kiểm soát chi phí có thể được lập theo mẫu sau đây: