Hải Vân (2018), Tín Dụng Đen Chiếm Đến 60% Vốn Của Nhiều Doanh Nghiệp, Www.cafef.vn/tin-Dung-Den-Chiem-Den-60-Von-Cua-Nhieu-Doanh-Nghiep- 20180821114714609.chn


83. Nguyễn Văn Thạnh (2013), “Thúc đẩy tín dụng phát triển KTXH vùng ĐBSCL”, Kỷ yếu hội thảo khoa học: Hoạt động TDNH thúc đẩy phát triển KTXH vùng ĐBSCL (Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ - NHNN Việt Nam – UBND tỉnh Vĩnh Long), trang 22 – 28.

84. Nguyễn Văn Thạnh (2015) “Chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại ĐBSCL”, luận án tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.

85. Vũ Như Thăng (2013), “ góp phần thúc đẩy phát triển KTXH vùng ĐBSCL”, Kỷ yếu hội thảo khoa học: Hoạt động TDNH thúc đẩy phát triển KTXH vùng ĐBSCL (Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ - NHNN Việt Nam – UBND tỉnh Vĩnh Long), trang 29 – 41.

86. Thủ tướng Chính phủ (1996), Quyết định số 99-TTg ngày 09 tháng 02 năm 1996 về định hướng dài hạn và kế hoạch 5 năm 1996 – 2000 đối với phát triển thủy lợi, giao thông và xây dựng nông thôn Vùng đồng bằng sông Cửu Long, Hà Nội.

87. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 492/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 về việc phê duyệt đề án thành lập Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL, Hà Nội.

88. Thủ tướng Chính phủ (2017), Quyết định số 245/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2014 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Hà Nội.

89. Thủ tướng Chính phủ (2017), Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 về phát triển bền vững ĐBSCL thích ứng với biến đổi khí hậu, Hà Nội.

90. Thủ tướng Chính phủ (2018), Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2018 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng ĐBSCL đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Hà Nội.

91. Đào Minh Tú (2012), “Hoạt động ngân hàng góp phần thúc đẩy tăng trưởng KTXH vùng ĐBSCL”, Tạp chí ngân hàng, số 9/2012, trang 34-42.

92. Trường Đại học Kinh tế TP. HCM (2009), Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế, Nxb Đại học Quốc gia TP. HCM, TP. HCM.


93. UBND tỉnh An Giang (2011-2015), Báo cáo Tổng kết Kế hoạch phát triển KTXH tỉnh (2011-2015) và Kế hoạch phát triển KTXH 2016-2020, An Giang.

94. UBND tỉnh Cà Mau (2011-2015), Báo cáo Tổng kết Kế hoạch phát triển KTXH tỉnh (2011 – 2015) và Kế hoạch phát triển KTXH 2016 – 2020, Cà Mau.

95. UBND TP. Cần Thơ (2011-2015), Báo cáo Tổng kết Kế hoạch phát triển KTXH TP. (2011- 2015) và Kế hoạch phát triển KTXH 2016-2020, TP. Cần Thơ.

96. UBND tỉnh Kiên Giang (2011-2015), Báo cáo Tổng kết Kế hoạch phát triển KTXH tỉnh (2011 – 2015) và Kế hoạch phát triển KTXH 2016 – 2020, Kiên Giang.

97. Hải Vân (2018), Tín dụng đen chiếm đến 60% vốn của nhiều doanh nghiệp, www.cafef.vn/tin-dung-den-chiem-den-60-von-cua-nhieu-doanh-nghiep- 20180821114714609.chn

98. Hồng Vân (2016), Chính sách tài chính cho phát triển vùng kinh tế,

www.baohaiquan.vn/Pages/Chinh-sach-tai-chinh-cho-phat-trien-vung-kinh-te.aspx


99. Vietnamnet (2017), Dự kiến chi 1.300 tỷ đồng để “xuất khẩu” thạc sĩ, cử nhân thất nghiệp, www.vnmedia.vn/dan-sinh/201707/du-kien-chi-1300-ty-dong-de-xuat- khau-thac-si-cu-nhan-that-nghiep-572685/

100. Huy Vũ (2016), “Tạo động lực phát triển mới cho Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long”, http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/kinh- te/2016/40897/Tao-dong-luc-phat-trien-moi-cho-Vung-kinh-te-trong-diem.aspx

Tài liệu tiếng Anh


101. Abi Kedir (2002), Determinants of Access to Credit and Loan Amount: Household-level Evidence from Urban Ethiopia, Journal of African Economies, 10(3), pp. 390-409.

102. Ackah J., and Vuvor S. (2011), The Challenges faced by Small & Medium Enterprises (SMEs) in Obtaining Credit in Ghana, Master’s Thesis in Business Administration, pp. 1-57.


103. Agarwal, Sumit, John C. Driscoll, Xavier Gabaix, and David Laibson (2007), The Age of Reason: Financial Decisions over the Lifecycle, NBER Working Paper n. 13191.

104. Ammar Siamwalla and others (1990), The Thai rural credit system: Public subsidies, Private information and Segmented markets, The World bank economic review, Vol. 4, No. 3:271 – 295.

105. Awunyo-Vitor và các cộng sự (2014), Phân bổ tín dụng nông nghiệp ở Ghana: các tổ chức tài chính tìm kiếm những gì?, Đánh giá Tài chính Nông nghiệp, tập 74, số 3, trang 364-378.

106. Bencivenga V.R., and Smith B.D. (1993), Some Consequences of Credit Rationing in an Endogenous Growth Model, Journal of Economic Dynamics & Control, Vol.17, pp.97-122.

107. Bime M. J., Mbanasor J. A. (2014), Analysis of rural credit market performance in north west region, Cameroon, Agris on-line Papers in Economics and Informatics, Volume III Number 3, pp. 23-28.

108. Boucher và cộng sự (2007), Credit Constraints and Productivity in Peruvian Agriculture, Working Paper No. 07-005, Department of Agricultural and Resource Economics, University of California - Davis.

109. Diagne A., Zeller M., & Sharma M. (2000), Empirical Measurements of Households' Access to Credit and Credit Constraints in Developing Countries: Methodological Issues and Evidence, FCND Discussion Paper No. 90. IFPRI.

110. Diriwächter R. & Valsiner J. (2006), Qualitative Developmental Research Methods in Their Historical and Epistemological Contexts, FQS. Vol 7, No. 1, Art. 8, [https://vi.wikipedia.org/wiki/Nghien_cuu_dinh_luong]

111. Bao Duong Pham, and Izumida Y. (2002), Rural Development Finance in Vietnam: A Microeconometric Analysis of Household Surveys, World Development, Vol 30, No. 2, pp. 319-335.

112. Hennie V. G., Sonja B. (1999), Analyszing Bank Risk, The World Bank.


113. Hilgert M., and Jeanne H. (2002), Financial Knowledge, Experience and Learning Preferences: Preliminary Results from a New Survey on Financial Literacy, Consumer Interest Annual 48.

114. Jocl B. (1999), Risk Management in Banking, New York, John Wiley and Sons, Inc.

115. Kaleem A., Wajid R.A. (2009), Application of Islamic banking instrument (Bai Salam) for agriculture financing in Pakistan, British Food Journal, Vol. 111 Issue: 3, pp.275-292.

116. Lusardi A., and Olivia S. M. (2006), Financial Literacy and Planning: Implications for Retirement Wellbeing, Working Paper, Pension Research Council, Wharton School, University of Pennsylvania.

117. Lusardi A., and Olivia S. M. (2007a), Baby Boomer Retirement Security: The Role of Planning, Financial Literacy, and Housing Wealth, Journal of Monetary Economics, Vol. 54, pp. 205–224.

118. Lusardi A., and Olivia S. M. (2007b), Financial Literacy and Retirement Preparedness: Evidence and Implications for Financial Education, Business Economics, Vol. 42, pp.35–44.

119. Mamo Girma et al (2015), Determinants of Formal Credit Market Participation by Rural Farm Households: Micro-level evidence from Ethiopia, Paper for presentation at the 13th International Conference on the Ethiopian Economy. Ethiopian Economic Association (EEA) Conference Centre, Addis Ababa, Ethiopia, School of Business and Economics.

120. Mamudu Abunga Akudugu (2016), Agricultural productivity, credit and farm size nexus in Africa: a case study of Ghana, Agricultural Finance Review, Vol. 76, No. 2, pp. 288-308.

121. Mandeep S., Goyal S. S., Kumar S. J., & Thiruvengdam S. T. E. (2008), International exposure programme in Thailand and Vietnam on financing to SMEs, Group 1 report In College (Ed.), pp.5-27.


122. Mohamed K. (2003), Access to formal and quasi-formal credit by smallholder farmers and artisanal fishermen: a case study of Zanzibar, Tanzania: Mkuki na Nyota Publishers, ISBN 9987-686-75- 3.

123. Mpuga P. (2008), Constraints in Access to and Demand for Rural Credit: Evidence from Uganda, African Development Bank, Tunis – Tunisia.

124. Mwongera R. (2014), Factors influencing access to micro-finance credit by young women entrepreneurs, projects in Athi-river, Machakos county, Kenya (Doctoral dissertation, University of Nairobi).

125. Omboi B. & Wangai, P. N. (2011), Factors that influence the demand for credit among small scale investors in Meru Central District, Research Journal of Finance and Accounting, Vol.2, No.2.

126. Peter và Emma (2012), Mô hình hoá ảnh hưởng của thái độ nông dân đối với việc sử dụng tín dụng nông nghiệp: một trường hợp nghiên cứu từ Ireland, Đánh giá Tài chính Nông nghiệp, tập 72, số 3, trang 456-470.

127. Robert Lensink, Nguyen Van Ngan, Le Khuong Ninh (2006), Deternimants of Farming Household’s Access to Formal Credit in the Mekong Delta, Vietnam, Journal of Emerging Markets Finance, Forthcoming.

128. Sakprachawut và Jourdain (2016), Quyền sử dụng đất và tín dụng chính thức ở Thái Lan, Đánh giá Tài chính Nông nghiệp, tập 76, số 2, trang 270-287.

129. Shete M. and Garcia R. J. (2011), Agricultural credit market participation in Finoteselam, Journal of Agribusiness in Developing and Emerging Economies, Vol.1, No.1, pp. 55–74.

130. Stiglitz J. E., and Weiss,A. (1981), Credit rationing in markets with imperfect information, The American economic review, pp.393-410.

131. Sinisa và Châu (2014), Tài chính nông thôn và tiếp cận tín dụng ở Đông Nam Bosnia và Herzegovina (BiH), Tạp chí Nông nghiệp và Lâm nghiệp, tập 60, số 4, trang 119-126.


132. Thomas P. Fitch (2000), Dictionary of Banking Terms Barron's Business Dictionaries Series Barron's business guides DICTIONARY OF BANKING TERMS Dictionary of Series, Ấn bản 4, Nhà xuất bản Barron's Educational Series.

133. Turvey C. G., He G., Kong R., Ma J. and Meagher P. (2011), The 7 Cs of rural credit in China, Journal of Agribusiness in Developing and Emerging Economies, Vol.1, No. 2, pp. 100–133.

134. Tsukada K., Higashikata T., and Kazushi T. (2010), Microfinance Penetration and Its Influence on Credit Choice in Indonesia: Evidence From A Households Panel Survey, Developing Economies, Vol. 48, No. 1, pp.102-127.

135. Ubon A. E., Chukwuemeka J. A., (2013), An Analysis of Access to Credit Markets and the Performance of Small Scale Agro-Based Enterprises in the Niger Delta Region of Nigeria, International Journal of Food and Agricultural Economics, Vol. 2, No. 3, pp.105-120.

Các Website:


136. www.agribank.com.vn/default.aspx: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

137. www.angiang.gov.vn: Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang


138. www.camau.gov.vn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau


139. www.cantho.gov.vn: Cổng thông tin điện tử TP. Cần Thơ


140. www.cantho.gov.vn: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP. Cần Thơ


141. www.chinhphu.vn: Cổng thông tin điện tử Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

142. www.gso.gov.vn: Tổng Cục Thống Kê


143. www.hids.hochiminhcity.gov.vn: Viện nghiên cứu phát triển TP.HCM


144. www.kiengiang.gov.vn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang


145. www.sbv.gov.vn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


146. www.sj.ctu.edu.vn: Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ


147. www.sonongnghiep.angiang.gov.vn: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang

148. www.sonnptnt.camau.gov.vn: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Cà Mau

149. www.snnptnt.kiengiang.gov.vn: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Kiên Giang

150. www.tapchicnnh.buh.edu.vn: Tạp chí Công nghệ Ngân hàng – Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM

151. www.tapchicongsan.org.vn: Tạp chí cộng sản


152. www.tapchinganhang.com.vn: Tạp chí Ngân hàng


153. www. tapchi.hvnh.edu.vn: Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng


154. www.tongcucthuysan.gov.vn: Tổng Cục Thủy sản


155. vi.wikipedia.org/wiki: Wikipedia Bách khoa toàn thư mở


156. vi.wikipedia.org/wiki/Ph%C3%A1t_tri%E1%BB%83n_b%E1%BB%81n_v% E1%BB%AFng: Khái niệm “Phát triển bền vững”

157. vi.wikipedia.org/wiki/Ng%C3%A2n_h%C3%A0ng_th%C6%B0%C6%A1ng_ m%E1%BA%A1i: Khái niệm “Ngân hàng Thương Mại”


PHỤ LỤC


Phụ lục 0.1: Bảng câu hỏi khảo sát


(Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng phát triển kinh tế nông nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long)


Kính chào Quý vị!

Tôi là Lê Phan Thanh Hòa - nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM. Hiện tôi đang thực hiện đề tài “Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long” với mục tiêu xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng phát triển kinh tế nông nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Rất mong Quý vị dành thời gian trả lời các câu hỏi dưới đây. Ý kiến của Quý vị sẽ là những đóng góp vô cùng quý báu giúp tôi hoàn thành bài nghiên cứu của mình. Tôi xin đảm bảo những thông tin Quý vị cung cấp sẽ hoàn toàn được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích học tập.

Kính mong nhận được sự hợp tác và giúp đỡ của Quý vị. Trân trọng cám ơn!


1. Quý vị vui lòng đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sau đây đối với khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng phát triển kinh tế nông nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long bằng cách khoanh tròn vào điểm số tương ứng với thang đo trong bảng dưới đây:


1

2

3

4

5

Không ảnh

hưởng

Ảnh hưởng

không đáng kể

Ảnh hưởng

trung bình

Ảnh hưởng

khá mạnh

Ảnh hưởng

rất mạnh

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 270 trang tài liệu này.

Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long - 30



Stt


Các nhân tố ảnh hưởng

Đánh giá mức độ ảnh hưởng

(khoanh tròn số đánh giá dưới đây)

Không ảnh hưởng

Ảnh hưởng không

đáng kể

Ảnh hưởng trung

bình

Ảnh hưởng khá

mạnh

Ảnh hưởng rất

mạnh

I

Chính sách tín dụng của tổ chức tín dụng

1

2

3

4

5

II

Tài sản đảm bảo

1

2

3

4

5

III

Thu nhập/khả năng tài chính của gia đình

1

2

3

4

5

IV

Vốn xã hội (mối quan hệ và uy tín của

con người đối với xã hội)

1

2

3

4

5

V

Hiểu biết về tài chính

1

2

3

4

5

VI

Nhân khẩu học (giới tính, độ tuổi,...)

1

2

3

4

5

VII

Điều kiện bên ngoài

1

2

3

4

5

Mọi chi tiết xin Quý vị vui lòng liên lạc với Lê Phan Thanh Hòa Số điện thoại: 0908 851 601 / Email: thanhhoa1601@gmail.com

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/05/2023