Tiểu thuyết William Faulkner từ góc nhìn nhân học văn hoá - 21


54. Gennep A.V (1960). The Rites of Passage (M.B. Vizedom and G.L. Caffee translated), Illinois: University of Chicago Press.

55. Hannon C. (2005). Faulkner and Discourses of Culture, Baton Rouge: Louisiana State University Press.

56. Horst Frenz (ed.) (1969). Nobel Lectures, Literature 1901-1967, Amsterdam: Elsevier Publishing Company.

57. Doyle D.H (2001). Faulkner’s County: The Historical Roots of Yoknapatawpha. University of North Carolina Press.

58. Woodward C.V (2008). The Burden of Southern History (3rd ed.). Louisana State University Press.

59. Dimock W.C [YaleCourses] (2012, April 5). Hemingway, Fitzgerald, Faulkner [Video]. Youtube. , accessed 08 August 2018.

60. Sensibar J.L (2009). Faulkner and Love: The Women Who Shaped His Art,

New Haven and London: Yale University Press.

61. Gwin M. (1990). The Feminine in Faulkner: Reading (Beyond) Sexual Difference, Knoxville: University of Tennessee Press.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 168 trang tài liệu này.

62. Hamblin R.W and Peek C.A (eds.) (1999). A William Faulkner Encyclopedia, London: Greenwood Press.

63. Kartiganer D.M (1996). Introduction, in Kartiganer D.M and Abadie A.J (eds.) (1996), Faulkner and Gender: Faulkner and Yoknapatawpha 1994, Jackson: University Press of Mississippi, vii-xx.

Tiểu thuyết William Faulkner từ góc nhìn nhân học văn hoá - 21

64. Brooks C. (1962). Faulkner's Vision of Good and Evil. The Massachusetts Review, 3(4), 692-712.

65. Faulkner W. (1957). Hai người lính (Two soldiers), in trong Vò Hà Lang (1957), Truyện ngắn Anh văn chọn lọc (Loại Anh – Việt đối chiếu), Nxb Thời đại, Sài Gòn, tr. 141-189.

66. Faulkner W. (2008). Âm thanh và cuồng nộ (Phan Đan, Phan Linh Lan dịch), Nxb Văn học, Hà Nội.

67. Faulkner W. (2020). Thánh địa tội ác (Trần Nghi Hoàng dịch), Nxb Văn học, Hà Nội.


68. Faulkner W. (2012). Khi tôi nằm chết (Hiếu Tân dịch), Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

69. Faulkner W. (2012). Bọn đạo chích (Phạm Văn dịch), Nxb Văn học, Hà Nội.

70. Faulkner W. (2013). Nắng tháng tám (Quế Sơn dịch), Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

71. Faulkner W. (2014). Cọ hoang (Nguyễn Bích Lan dịch), Nxb Lao động, Hà Nội.

72. Bùi Thị Kim Hạnh (2002). Hemingway ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Đại học Sư phạm Hà Nội.

73. Tao J. (2012). Review and Analysis of William Faulkner studies in China over the past 60 years. Journal of Zhejiang University, 42(1), 148-156.

74. Trần Thị Anh Phương (2014). Thời gian trong Âm thanh và cuồng nộ Absalom, Absalom! của William Faulkner, Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Trường ĐH KHXH&NV, Đại học Quốc gia Hà Nội.

75. Hoàng Thị Quỳnh Trang (2009). Âm thanh và cuồng nộ và sự cách tân tiểu thuyết Gothic của William Faulkner. Tạp chí Nghiên cứu văn học, số 3 năm 2009.

76. Phạm Công Thiện (1970). Ý thức mới trong văn nghệ và triết học (tái bản lần 4), Nxb An Tiêm, Sài Gòn.

77. Bùi Giáng (2001). Martin Heidegger và tư tưởng hiện đại: Sartre, Marcel, Camus, Faulkner, Nxb Văn học, Hà Nội.

78. Gleason P. (1983). Identifying Identity: A Semantic History. The Journal of American History, 69(4), 910-931.

79. Sen A. (2007). Identity and Violence: The Illusion of Destiny. W. W. Nortion & Company.

80. Phạm Minh Quân (2018). Một vài nét về tâm lí tộc người. Thông tin Khoa học xã hội, số 1 năm 2018, 11-20.

81. Schlesinger A. (1943). What Then Is the American, This New Man? The American Historical Review, 48(2), 225-244.

82. Faulkner W. (1990). Absalom, Absalom!, Vintage International.

83. Nolan A.T and Gallagher G.W (eds.) (2010). The Myth of the Lost Cause and Civil War History, Indiana: Indiana University Press.


84. Márquez A. (1995). Faulkner in Latin America. Faulkner Journal, 11(1/2), 83- 100.

85. Polk N. (1996). Trying Not to Say: A Primer Language of The Sound and the Fury, Children of the Dark House: Text and context in Faulkner, Jackson: University Press of Mississippi.

86. Hồ Thị Vân Anh (2020), Cảm thức vĩnh viễn trong tiểu thuyết Âm thanh và cuồng nộ của William Faulkner, in trong sách Lê Từ Hiển (chủ biên) (2020), Văn học thế giới: tiếp biến và đối thoại, Nxb Khoa học xã hội, tr. 275-289.

87. Devereux G. và Baranov F. G. … (2007). Phân tâm học và tính cách dân tộc

(Đỗ Lai Thúy dịch), Nxb Tri thức, Hà Nội.

88. Matthews J. (2013). The Southern Renaissance and the Faulknerian South, in Monteith S. (ed.), The Cambridge Companion to the Literature of the American South (Cambridge Companions to Literature), 116-131. Cambridge: Cambridge University Press.

89. Shakespeare W. (2020). Macbeth, Nxb Thanh niên, Hà Nội

90. Cơ quan thông tin Mĩ (2010). Lược sử nước Mĩ (Huỳnh Kim Oanh và Phạm Viêm Phương dịch), Nxb Tổng hợp Tp Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh.

91. Benedict R. (2020). Hoa cúc và gươm: Những khuôn mẫu văn hoá Nhật Bản

(Thành Khang, Diễm Quỳnh dịch), Nxb Hồng Đức, Hà Nội.

92. Faulkner W. (1954). The Faulkner Reader, New York: Random House.

93. Bùi Văn Nam Sơn (2012). Trò chuyện triết học, Nxb Tri thức, Hà Nội.

94. Gierycz M. (2021). European Dispute over the Concept of Man: A Study in Political Anthropology, New York: Springer Publishing.

95. Job S. (2006). Psychic Unity of Humankind, in Birx H.J (ed.) (2006), Encyclopedia of Anthropology, Volume 1, London: Sage Publications, 1252-1255.

96. Barnard A. (2015). Lịch sử và lí thuyết nhân học (Dương Tuấn Anh, Đỗ Thị Thu Hà dịch), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

97. Phan Thị Hoàn (2019). Mối quan hệ giữa con người và môi trường: tiếp cận thế giới quan sinh thái. Tạp chí Khoa học xã hội miền Trung, 61(5),

, xem 9/9/2019.


98. Olafson F.A. Philosophical Anthropology, https://www.britannica.com.

99. Lange W.J (1983). W. E. B. Du Bois and the First Scientific Study of Afro- America. Phylon (1960-), 44(2) (2nd Qtr., 1983), 135-146.

100. Du Bois W.E.B (2007). The Souls of Black Folk (Brent Hayes Edwards ed.), New York: Oxford University Press.

101. Westley R. (2000). First-Time Encounters: "Passing" Revisited and Demystification as a Critical Practice. Yale Law & Policy Review, 18(2), 297- 349.

102. Nguyễn Hồng Dũng (2012). Dòng văn học Mĩ da đen. Tạp chí Nghiên cứu văn học, số 4 - 2012, 57-64.

103. Library of Congress. Born in Slavery: Slave Narratives from the Federal Writers' Project, 1936-1938. , accessed 09 September 2019.

104. Nguyễn Thị Tuyết (2017). Ý nghĩa của biểu tượng Mammy trong tác phẩm Cuốn theo chiều gió. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 51(C), 74- 81.

105. Gotlib A. Trauma Unmakes the World of the Self. Can Stories Repair It? Psyche magazine. < https://psyche.co/ideas/trauma-unmakes-the-world-of-the- self-can-stories-repair-it>, accessed 09 September 2019.

106. Stoller R.J (1968). Sex and Gender: The Development of Masculinity and Feminity, London: Karnac Books.

107. Beauvoir S.D (1973). The Second Sex, New York: The Vintages Book.

108. Faulkner W. (1990). Light in August, Vintage International.

109. Blotner J. (ed.) (1987). Light in August: Holograph Manuscript. Vol. 1 of William Faulkner Manuscripts 10. 2 vols, New York: Garland.

110. Davis T.M (1983). Faulkner’s “Negro”: Art and the Southern Context, Baton Rouge: Louisiana State UP.

111. McElvaine R.S (1984). The Great Depression: America,1929-1941, New York: Times Books/ Random House.

112. McFadden M.T (1993). ‘America’s Boy Friend Who Couldn’t Get a Date’:


Gender, Race and the Cultural Work of the Jack Benny Program 1931-1946.

Journal of American History, 80(1), June 1993.

113. Lugowski D.M (1999). Queering the (New) Deal: Lesbian and Gay Representation and the Depression-Era Cultural Politics of Hollywood's Production Code. Cinema Journal, 38(2), 3-35.

114. Osho (2017). Yêu: Yêu trong tỉnh thức, gắn bó trong niềm tin (Lâm Đặng Cam Thảo dịch), Nxb Văn hoá - Văn nghệ TP Hồ Chí Minh.

115. Tuấn Anh (2008). Mĩ học tính dục và cuộc phiêu lưu giải phóng thiên tính nữ trong văn học nghệ thuật. Tạp chí Sông Hương, số 236 tháng 10.

, xem 9/9/2019.

116. Nguyễn Thị Tịnh Thy (2017). Rừng khô, suối cạn, biển độc… và văn chương - Phê bình sinh thái, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

117. Fowler D. (1996). ‘I Want to Go Home’: Faulkner, Gender, and Death, in Kartiganer D.M and Abadie A.J (eds.) (1996), Faulkner and Gender: Faulkner and Yoknapatawpha 1994, Jackson: University Press of Mississippi, 3-19.

118. Bleikasten A. (1990). The Ink of Melancholy: Faulkner’s Novels from The Sound and the Fury to Light in August, Bloomington: Indiana UP.

119. Clarke D. (1994). Robbing the Mother: Women in Faulkner, Jackson: University Press of Mississippi.

120. United Nations General Assembly (2007). Convention on the Rights of Persons with Disabilities: resolution / adopted by the General Assembly, 24 Jan 2007, Art 1: Purpose, , accessed 09 September 2019.

121. Hall A. (2016). Literature and Disability, London: Routledge.

122. Hall A. (2012). Disability and Modern Fiction: Faulkner, Morrison, Coetzee and the Nobel Prize for Literature, London: Palgrave Macmillan.

123. Rueckert W.H (2004). Faulkner’s First Great Novel: Anguish in the Genes. Faulkner from within, Destructive and Generative Being in the Novels of William Faulkner, Parlor Press LLC, West Lafayette, Indiana, 24-48.

124. Faulkner W. (2000). The Sound and the Fury, Everyman Publishers.

125. Gidley M. (1971). Another Psychologist, a Physiologist and William Faulkner. Ariel 24, 78-86.


126. Read R. (2004). Wittgenstein and Faulkner’s Benjy: Reflections on and of derangement. The Literary Wittgenstein, John Gibson and Wolfgang Huemer ed., Routledge, London, 267-287.

127. O’Connor W.V (1969). William Faulkner, North Central Publishing Company.

128. Huy Liên (2003). William Faulkner và những sáng tạo nghệ thuật của tiểu thuyết Âm thanh và cuồng nộ. Tạp chí Văn học, số 10 năm 2003, 37-44.

129. Stevenson L. và cộng sự (2019). Mười hai học thuyết về bản tính con người

(Lưu Hồng Khanh dịch) tái bản lần 2, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

130. Galton S.F. (1909). Essays in Eugenics, London: The Eugenics Education Society.

131. Hitler A. (1971). My Struggle (Ralph Manheim translated), Houghton Mifflin.

132. Carlisle C. (2012). Evil, part 1: How Can We Think about Evil? The Guardian, 15 October 2012 < https://www.theguardian.com/commentisfree/ 2012/oct/15/think-about-evil>, accessed 09 September 2019.

133. Carlisle C. (2012). Evil, part 8: Is It Possible to Explain Evil? The Guardian, 03 December 2012 , accessed 09 September 2019.

134. Singer P. (2021). Ethics. Encyclopedia Britannica,

, accessed 16 July 2021.

135. Poe E.A (1843). Con mèo đen (Bồ Tùng Ma dịch), Tạp chí The Saturday Evening Post, số ngày 19 Tháng Tám, 1843.

136. Dostoevsky F. (2017). Tội ác và hình phạt (Cao Xuân Hạo dịch), Nxb Văn học, Hà Nội.

137. Arendt H. (2021). Eichmann ở Jerusalem. Ký sự pháp đình: Một phóng sự về sự tầm thường của Cái Ác (Hiếu Tân dịch, Bùi Văn Nam Sơn hiệu đính), Nxb Tri thức, Hà Nội.

138. Lévi-Strauss (1996). Chủng tộc và lịch sử (Huyền Giang dịch). Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam, Hà Nội.

139. Abrams M.H (1988). A Glossary of Literary Terms (5th edition), Holt, Rinehart and Winston, Inc.


140. Lê Huy Bắc (2018). Ký hiệu học văn học, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội

141. Frazer J.G (2018). Cành vàng. Bách khoa thư về văn hoá nguyên thuỷ (Ngô Bình Lâm dịch), Nxb Tri thức, Hà Nội.

142. Chevalier J. và Gheerbrant A. (2002). Từ điển biểu tượng văn hoá thế giới

(Phạm Vĩnh Cư dịch), Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.

143. Faulkner W. (2000). Hoa hồng cho Emily (Doãn Quốc Sỹ, Nguyễn Văn Nha dịch), in trong Lê Huy Bắc (tuyển chọn và giới thiệu) (2000), Truyện ngắn châu Mĩ tập 2, Nxb Văn học.

144. Eliot T.S (2001). The Waste Land (edited by Michael North) (A Norton Critical Edition), New York: W. W. Norton & Company, Inc.

145. Fasel I. (1967). A "Conversation" Between Faulkner and Eliot. The Mississippi Quarterly, 20(4), 195-206.

146. Lê Huy Bắc (chủ biên và giới thiệu) (2004). Ernest Hemingway: Truyện ngắn, Nxb Văn học, Hà Nội.

147. Faulkner W. (1990). As I Lay Dying, Vintage International.

148. Anolik R.B (ed.) (2010). Demons of the Body and Mind. Essays on Disability in Gothic Literature, North Carolina: McFarland & Company, Inc., Publishers.

149. Yoder J.H (1987). The Scapegoat (René Girard) - Review. Religion & Literature, 19(3), 89-92.

150. Girard R. (1986). The Scapegoat (Translated by Yvonne Preccero), Baltimore: The Johns Hopkins University Press.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 10/06/2022