Nghiên cứu mô hình xác định sai lệch trên Báo cáo tài chính của các công ty thuộc ngành Bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

KHOA KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN


NGHIÊN CỨU

MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH SAI LỆCH

TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY THUỘC NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM


Cán bộ hướng dẫn

Ths. Nguyễn Minh Nhật

Sinh viên thực hiện


TRẦN NGỌC SƠN


MSSV: 13D340301055


LỚP: ĐH Kế toán 8A

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 78 trang tài liệu này.

Nghiên cứu mô hình xác định sai lệch trên Báo cáo tài chính của các công ty thuộc ngành Bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 1

LỜI CẢM ƠN


Trải qua hơn 3 năm học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Tây Đô, nhờ sự giảng dạy, chỉ bảo nhiệt tình của quý thầy cô, em đã được trang bị những kiến thức cơ bản nhất về chuyên ngành kế toán. Tuy nhiên, trong quá trình chuyển đổi về cách thức, phương pháp nghiên cứu khóa luận chuyên ngành kế toán em cũng không tránh khỏi những lúng túng cũng như sai sót về đề tài mà mình nghiên cứu. Trên cơ sở đó, em rất mong nhận được sự đóng góp chân thành của quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng nói riêng và quý thầy cô trường Đại học Tây Đô nói chung để em có thể hoàn thiện và báo cáo thành công khóa luận tốt nghiệp của mình. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình, sâu sát của thầy Nguyễn Minh Nhật đã giúp đỡ em nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này. Kính chúc quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại Học Tây Đô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp giảng dạy.

Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2017

Sinh viên thực hiện


Trần Ngọc Sơn

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam kết bài nghiên cứu này được hoàn thành dựa trên các số liệu có thật, và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ khóa luận cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2017

Sinh viên thực hiện


Trần Ngọc Sơn

LỜI NÓI ĐẦU


Báo cáo tài chính là những báo cáo hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác báo cáo tài chính là công cụ để các công ty công bố tình hình sản xuất kinh doanh với những đối tượng quan tâm (chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, người cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng). Bởi vậy báo cáo tài chính cẩn đảm bảo tính minh bạch, phản ánh đúng thực trạng doanh nghiệp.

Sai phạm báo cáo tài chính là yếu tố quan trọng nhằm xác minh tính trung thực của các thông tin kế toán và hoạt động tài chính. Như vậy, trước khi sử dụng, báo cáo tài chính cần được xác định có sai phạm hay không. Trường hợp có sai sai phạm sẽ làm ảnh hưởng đến tất cả những chủ thể sử dụng báo cáo đó. Các chủ thể bao gồm bản thân doanh nghiệp, nhà đầu tư, người cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan liên quan.

Gian lận nói chung và gian lận trên báo cáo tài chính nói riêng phát triển cùng với sự phát triển của xã hội và ngày càng biểu hiện tinh vi, là hành vi không thể triệt tiêu. Gian lận có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của xả hội. Tại Việt Nam cũng như các quốc gia trên thế giới, nguy cơ xuất hiện gian lận trên báo cáo tài chính doanh nghiệp ở rất cao.

Bài viết thực hiện tìm hiểu bản chất của gian lận trong Báo cáo tài chính, đồng thời đưa ra một số dẫn chứng Báo cáo kiểm toán của các công ty thuộc ngành Bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán để minh hoạ về khả năng xảy ra gian lận trong Báo cáo tài chính. Kết thúc bài viết, tác giả tổng hợp về những khả năng xảy ra gian lận trên Báo cáo tài chính và đưa ra một số khuyến nghị để gia tăng sự minh bạch hoá thông tin kế toán tài chính, cũng như những chú ý cho nhà đầu tư khi đầu tư vốn vào các công ty này.

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................


Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2017

Giảng viên hướng dẫn


Nguyễn Minh Nhật

MỤC LỤC

Chương 1 MỞ ĐẦU 1

1.1. Đặt vấn đề 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3

1.2.1. Mục tiêu chung 3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3

1.3. Phương pháp nghiên cứu 3

1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu 3

1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu 3

1.4. Đối tượng – Phạm vi nghiên cứu 4

1.4.1. Đối tượng 4

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 4

1.4.2.1. Phạm vi về thời gian 4

1.4.2.2. Phạm vi về không gian 4

1.5. Cấu trúc khóa luận 4

Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5

2.1. Cơ sở lý luận về sai phạm trong BCTC 5

2.1.1. Định nghĩa về BCTC và sai phạm, gian lận trong BCTC 5

2.1.2. Động cơ gây gian lận trên BCTC 6

2.1.2.1. Sự ổn định tài chính hay khả năng sinh lời bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế, ngành nghề kinh doanh hay điều kiện hoạt động của đơn vị 6

2.1.2.2. Áp lực cao đối với Nhà quản lý nhằm đáp ứng các yêu cầu hoặc kỳ vọng của các bên thứ ba 7

2.1.2.3. Động cơ liên quan đến hợp đồng nhân sự 8

2.1.3. Những thủ thuật gian lận trong BCTC 9

2.1.3.1. Ghi nhận sai thời kỳ về các khoản mục doanh thu, chi phí 9

2.1.3.2. Ghi nhận doanh thu ảo 10

2.1.3.3. Che giấu nợ 11

2.1.3.4. Công bố thông tin trong báo cáo tài chính không đúng 11

2.1.3.5. Xác định giá tài sản, chi phí không đúng 12

2.1.4. Trách nhiệm ngăn ngừa gian lận trong BCTC 12

2.1.4.1. Trách nhiệm của Ban Giám đốc 12

2.1.4.2. Trách nhiệm của kiểm toán viên 13

2.1.5. Các nghiên cứu về nhận diện gian lận trong BCTC 13

2.1.5.1. Nghiên cứu trong nước 13

2.1.5.2. Nghiên cứu nước ngoài 16

2.2. Dữ liệu và phương pháp thu thập số liệu ngành bất động sản 22

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 22

2.2.2. Mô tả dữ liệu 23

2.3. Phương pháp nghiên cứu sai phạm BCTC ngành Bất động sản 27

2.3.1. Khung nghiên cứu 27

2.3.1.1. Mô hình M-score của Beneish (1999) 27

2.3.1.2. Mô hình dồn tích của Friedlan (1994) 28

2.3.1.3. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa quy mô doanh nghiệp và khả năng gian lận báo cáo tài chính của Rhee và các cộng sự (2003) 29

2.3.2. Phương pháp nghiên cứu 29

Chương 3 GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TẠI VIỆT NAM 32

3.1. Thực trạng về thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2016 32

3.2. Thực trạng về chênh lệch thông tin trên BCTC trước và sau kiểm toán của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán 36

3.2.1. Thực trạng trong nước 36

3.2.2. Thực trạng ở nước ngoài 39

3.3. Tổng quan về thị trường bất động sản tại Việt Nam 40

3.3.1. Khái niệm về bất động sản 40

3.3.2. Khái quát về thị trường bất động sản tại Việt Nam 41

3.3.3. Hướng đi cho thị trường Bất động sản tại Việt Nam 42

Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 44

4.1. Kết quả nghiên cứu 44

4.1.1. Kết quả thống kê mô tả các biến trong mô hình 44

4.1.2. Kết quả mô hình 46

4.1.2.1. Kết quả bước 1: Lựa chọn những biến có ý nghĩa trong mô hình . 46

4.1.2.2. Kết quả bước 2: Xây dựng mô hình M-score phù hợp với dữ liệu ngành Bất động sản 2013 – 2015 48

4.1.2.3. Kết quả bước 3: Ước lượng ngưỡng giá trị phù hợp để phân loại các công ty sai phạm báo cáo tài chính đồng thời xác định tính chính xác của mô hình qua dữ liệu ngành bất động sản năm 2016 48

4.2. Thảo luận về kết quả nghiên cứu 53

Chương 5 KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 54

5.1. Khuyến nghị 54

5.1.1. Về phía doanh nghiệp 54

5.1.1.1. Nâng cao vai trò của Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát 54

5.1.1.2. Nâng cao vai trò của Kiểm toán độc lập 54

5.1.1.3. Nâng cao năng lực chuyên môn và đạo đức của đội ngũ kế toán .. 55 5.1.2. Về phía Nhà nước 55

5.1.2.1. Tăng cường các biện pháp xử lý vi phạm 55

5.1.2.2. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý trên thị trường chứng khoán 56

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/07/2022